Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Đặt Tên Doanh Nghiệp Theo Đúng Quy Định mới nhất trên website Uplusgold.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tin tức kế toán: Cách đặt tên Doanh nghiệp theo đúng quy định của Pháp luật? – Đây hẳn là câu hỏi của nhiều người khi có ý định thành lập công ty. Đặt tên công ty như thế nào cho đúng theo quy định?Vậy làm thế nào để đặt tên công ty mình thật hay? riêng biệt mà vẫn đúng theo quy định? phù hợp với ngành nghề kinh doanh?
1. Tên doanh nghiệp.
Theo Điều 38 Luật 68/2014/QH13 quy định.
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
– Quy định đặt tên loại hình doanh nghiệp.
+ Được viết là: “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
+ Được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần.
+ Được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh.
+ Được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
– Quy định đặt tên riêng.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. Các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Ví dụ:
– Loại hình công ty của bạn chọn là “Trách nhiệm hữu hạn”.
– Tên riêng công ty bạn muốn đặt là “Việt Tín”.
Hoặc cũng có thể viết tắt là “Công ty TNHH Việt Tín”
Lưu ý.
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính. Ngoài ra gắn tại chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. .
Đồng thời phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
2. Những điều bị pháp luật cấm khi đặt tên công ty.
Những điều bị cấm khi đặt tên doanh nghiệp.
– Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp. Trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
– Theo Điều 39 Luật 68/2014/QH13. –
Vậy, như thế nào là vi phạm truyền thống lịch sử của dân tộc khi đặt tên doanh nghiệp?
Theo Điều 2 Thông tư 10/2014/TT-BVHTTDL của Bộ Văn Hóa quy định.
Những trường hợp đặt tên DN sau đây vi phạm truyền thống lịch sử của dân tộc.
– Sử dụng tên trùng tên danh nhân. Trừ các trường hợp sau đây.
+ Người thành lập DN khi đặt tên DN theo tên riêng của mình. Nhưng trùng một phần hoặc toàn bộ tên danh nhân. Thì phải đặt đầy đủ họ, tên theo đúng tên ghi trong Giấy khai sinh của người thành lập doanh nghiệp.
+ DN do nhiều tổ chức, cá nhân sáng lập dự định đặt tên riêng doanh nghiệp. Bằng cách sử dụng tên riêng của một trong số những người sáng lập. Nhưng trùng với tên danh nhân thì việc đặt tên doanh nghiệp được thực hiện theo quy định như trường hợp bên trên.
+ Trường hợp đặt tên riêng DN bằng cách sử dụng tên ghép của tổ chức, cá nhân sáng lập. Nhưng trùng với tên danh nhân thì phải có dấu gạch nối (-) giữa các tên tổ chức, cá nhân sáng lập được ghép.
– Sử dụng tên đất nước, địa danh trong các thời kỳ bị xâm lược. Tên những nhân vật trong lịch sử bị coi là phản chính nghĩa, kìm hãm sự tiến bộ.
– Sử dụng tên của những nhân vật lịch sử là giặc ngoại xâm. Hoặc những người có tội với đất nước, với dân tộc.
– Các trường hợp khác về sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử theo quy định của pháp luật.
Đặt tên doanh nghiệp vi phạm văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc?
Theo Điều 3 Thông tư 10/2014/TT-BVHTTDL của Bộ Văn Hóa quy định.
Những trường hợp đặt tên doanh nghiệp sau đây vi phạm văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu mang ý nghĩa dung tục, khiêu dâm, bạo lực, tội ác, tệ nạn xã hội.
– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu thể hiện hoặc ám chỉ sự đe dọa, xúc phạm, phỉ báng, lăng mạ, bôi nhọ, khiếm nhã đối với tổ chức, cá nhân khác.
– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu thể hiện hoặc ám chỉ sự phân biệt, kỳ thị vùng miền, dân tộc, tôn giáo, chủng tộc, giới.
– Các trường hợp khác về sử dụng từ ngữ vi phạm văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc theo quy định của pháp luật.
3. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp.
Tên viết tắt, tên nước ngoài của Doanh nghiệp.
– Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài.
Là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh.
Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên. Hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
Trường hợp DN có tên bằng tiếng nước ngoài. Tên bằng tiếng nước ngoài được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt.
– Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
– Theo Điều 40 Luật 68/2014/QH13. –
4. Cách đặt tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh.
– Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. Các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
– Tên chi nhánh, văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện.
– Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh.
Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.
– Theo Điều 41 Luật 68/2014/QH13.
5. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn khi đặt tên doanh nghiệp?
Tên DN như thế nào là trùng và gây nhầm lẫn.
– Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp khác đã đăng ký.
– Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
+ Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký.
+ Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký.
+ Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký.
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó.
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_” (không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký).
+ Tên riêng của DN đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của DN cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của DN đã đăng ký. (không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký).
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự. (không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký).
– Theo Điều 42 Luật 68/2014/QH13.
Như vậy, ta có thể thấy rằng tên Công ty vô cùng quan trọng.
Một điều lưu ý cho DN trước khi tiến hành đặt tên. Đó là các bạn nên tra cứu tên doanh nghiệp tại Cổng thông tin về đăng ký doanh nghiệp. Mục đích là để tránh sự trùng hợp, nhầm lẫn. Bởi vì cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
Đặt Tên Doanh Nghiệp Như Thế Nào Cho Đúng Quy Định?
Câu hỏi: Xin luật sư giải đáp cho tôi về vấn đề sau:
Hiện nay tôi muốn đặt tên cho doanh nghiệp của mình. Vậy Luật sư cho tôi hỏi đặt tên cho doanh nghiệp thì phải thỏa mãn điều kiện như thế nào? Xin cảm ơn Luật sư.
Trước tiên về cơ sở pháp lý:
Căn cứ theo Điều 38 Luật doanh nghiệp năm 2014 về Tên doanh nghiệp thì:
“Điều 38. Tên doanh nghiệp 1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân; b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. 2. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, vănphòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. 3. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các Điều 39, 40 và 42 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.“ “1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này. 2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chứcxã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chứcđó. 3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.“ “1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. 2. Trường hợp3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.“ doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. Điều 40. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp như sau:
Nếu đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài thì căn cứ theo Điều 40 của Luật doanh nghiệp quy định:
Như vậy phải tuân thủ theo quy định tại các Điều 38, 39, 40 để đặt tên cho doanh nghiệp của mình một cách hợp pháp.
Hướng Dẫn Đặt Tên Doanh Nghiệp Đúng Quy Định Pháp Luật 2022.
1. Cơ sở pháp lý:
Luật doanh nghiệp 2014.
Nghị định 78/2015/NĐ-CP.
Căn cứ Điều 17, 18 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 17. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đặt tên doanhnghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
Các trường hợp sau đây được coi là gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp đã đăng ký:
a)Các trường hợp theo quy định tạiKhoản 2 Điều 42 Luật Doanh nghiệp;
b)Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài không được trùng với tên viết bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký. Tên viết tắt của doanh nghiệp không được trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký. Việc chống trùng tên tại Khoản này áp dụng trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
Các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) có tên trùng, tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng kýtrong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không bắt buộc phải đăng ký đổi tên.
Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp có tên trùng và tên gây nhầm lẫn tự thương lượng với nhau để đăng ký đổi tên doanh nghiệp hoặc bổ sung tên địa danh để làm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp.”
Tên doanh nghiệp bao gồm hai thành tố:
a)Loại hình doanh nghiệp;
b)Tên riêng của doanh nghiệp.
Trước khiđăng ký tên doanh nghiệp, doanh nghiệp tham khảo tên các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.
Các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) được tiếp tụcsử dụng tên doanh nghiệp đã đăng ký và không bắt buộc phải đăng ký đổi tên”.
Do đó, cách đặt tên doanh nghiệp sẽ được đặt với những điều kiện sau:
+ Thứ nhất, không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
+ Thứ hai, Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài không được trùng với tên viết bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký. Tên viết tắt của doanh nghiệp không được trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký.
+ Thứ ba, Tên doanh nghiệp bao gồm hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng của doanh nghiệp.
+ Thứ tư, Các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) được tiếp tục sử dụng tên doanh nghiệp đã đăng ký và không bắt buộc phải đăng ký đổi tên.
+ Thứ năm, trước khi đặt tên, Quý doanh nghiệp có thể tham khảo thông tin tên các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Thông tin liên lạc Luật VN:
Hotline: 076.338.7788.
Thành lập Công ty, Thành lập Hộ kinh doanh
Đầu tư nước ngoài
Thành lập trung tâm ngoại ngữ
Đặt Tên Doanh Nghiệp Như Thế Nào Là Đúng Quy Định Pháp Luật?
Tên công ty không chỉ là sự phân biệt giữa các chủ thể kinh doanh mà là thương hiệu, tài sản của doanh nghiệp. Do đó, khi thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp bắt buộc phải đúng theo quy định của pháp luật, tránh gây nhầm lẫn và tranh chấp về sau.
Trước khi đăng ký doanh nghiệp, các doanh nghiệp tham khảo và tra cứu tên các doanh nghiệp đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tên doanh nghiệp chia làm 3 loại bao gồm:
Tên tiếng việt (tên thông thường)
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài;
Tên viết tắt của doanh nghiệp.
1.Cách đặt tên Tiếng Việt của doanh nghiệp
Luật Doanh nghiệp 2014 quy định khi đặt tên doanh nghiệp phải bao gồm 2 thành tố là tên loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Tên loại hình doanh nghiệp có thể là:
“Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với loại hình doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn
“Công ty cổ phần” hoặc “Công ty CP” đối với loại hình công ty cổ phần
“Công ty hợp doanh” hoặc “Công ty HD” đối với loại hình công ty hợp danh
“Doanh nghiệp tư nhân” hoặc “DNTN” đối với loại hình doanh nghiệp tư nhân
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Ví dụ: Công ty TNHH Legalzone
Lưu ý:
Không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đó.
Trước khi đăng ký đặt tên doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có thể tham khảo các nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã đăng ký và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu về nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý của cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp.
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp
a.Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký
Tên trùng và tên gây nhầm lãn được hiểu như sau:
Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
Tên gây nhầm lẫn là tên tiếng việt của doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợ sau đây:
– Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
– Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
– Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-“, “_”;
– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
Trước khi tiến hành đặt tên doanh nghiệp, DN cần tham khảo tên các DN đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng cách vào https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vi-vn/home.aspx và đánh tên mà doanh nghiệp dự định chọn để xem có bị trùng không. Legazone chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện công việc này
b. Đặt tên doanh nghiệp có sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó
c. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc
2.Cách đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài:
– Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.Ví dụ: Tên công ty Tiếng Việt: Công ty TNHH Legalzone. Khi dịch sang tên công ty bằng tiếng nước ngoài (tiếng Anh) tương ứng và giữ lại tên riêng như sau: LEGALZONE COMPANY LIMITED– Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Cách đặt tên doanh nghiệp viết tắt:
– Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.Ví dụ: Công ty TNHH Legazone có thể được viết tắt là LEGALZONE CO.,LTD.
Khi có thắc mắc gì về dịch vụ đặt tên công ty, thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty, cấp GCNĐT hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi!
Bạn đang xem bài viết Cách Đặt Tên Doanh Nghiệp Theo Đúng Quy Định trên website Uplusgold.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!