Cập nhật thông tin chi tiết về Cái Tên Lisa Ẩn Chứa Những Ý Nghĩa Gì, Bạn Đã Biết? mới nhất trên website Uplusgold.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Người nổi tiếng sở hữu cái tên Lisa – Ca sĩ Lalisa Manoba (Blackpink)
Lisa là một thành viên trong nhóm nhạc rất nổi tiếng hiện nay – Blackpink. Cô có tên thật là Lalisa Manoba và được biết đến với nghệ danh Lisa. Lisa sinh ngày 27 tháng 3 năm 1997 tại Thái Lan. Trong Blackpink, cô đảm nhiệm vai trò làm rapper và cũng là thành viên nhỏ tuổi nhất trong nhóm nhạc này. Lisa là nghệ sỹ trực thuộc công ty YG tại Entertainment và cũng đồng thời là thành viên người nước ngoài đầu tiên của công ty này.
Gia đình cô gồm có 3 người là bố, mẹ và cô. Bố Lisa hiện tại là người bố dượng. Ông là đầu bếp người Thụy Sỹ nổi tiếng hàng đầu tên thế giới. Lisa được học tại trường trung học quốc tế ở Thái Lan với mức học phí đắt đỏ nhất trong tất cả các thành viên của Blackpink.
Về tính cách, Lisa là người khá hoạt bát, sôi nổi, hài hước và phóng khoáng. Các thành viên trong nhóm luôn bị chọc cười trước những lời nói hoặc hành động của cô. Lisa cũng có sở thích sưu tầm máy ảnh, bearbrick và sở hữu hàng loạt túi hiệu.
Lisa (Blackpink) là thành viên nhận được rất nhiều sự yêu thích của fan hâm mộ trên toàn thế giới
Năm 2016, Lisa cùng với Blackpink ra mắt 2 bài hát đầu tiên có tên là Boombayah và Whistle. Hai bài hát này đều nằm trong đĩa đơn Square One và tạo nên sức công phá bùng nổ thành công khi vừa phát hành. Sau đó, nhóm nhạc của cô trở lại với 2 ca khúc mới có tên là Playing With Fire và Stay. Cô đảm nhận vai trò nhảy chính và rap phụ trong Blackpink. Lisa cũng có tên trong danh sách 100 gương mặt đẹp nhất thế giới vào năm 2016.
Giai đoạn năm 2017-2018, cô cùng các thành viên của Blackpink cho ra mắt các ca khúc As If It’s Your Last, Ddu Du Ddu Du, Forever Young, Really và See u Later. Lisa cũng là thành viên có lượng follow lớn trên cả 2 nền tảng mạng xã hội là Instagram và Youtube. Năm 2019, nhóm nhạc của cô thành công với ca khúc Kill this Love và Don’t know what to do.
Lisa thành công trong vai trò làm huấn luyện viên vũ đạo cho chương trình Thanh xuân có bạn vào năm 2020. Trong cùng năm này, cô trở lại cùng Blackpink trong các ca khúc Sour Candy, How you like that, Ice Cream và mới đây nhất là Pretty Savage và Lovesick Girls.
Ý nghĩa của tên Lisa
Lisa là cái tên được dành cho nữ giới và rất được ưa chuộng tại đất nước Anh xinh đẹp. Cái tên này là một dạng tên của Elisabeth. Lisa có nghĩa là Thiên Chúa đã tuyên thệ nhậm chức. Đây cũng là cái tên được đặt rất nhiều trong tôn giáo với sự kính cẩn, tôn trọng và nể phục.
Cái tên Lisa cũng mang ý nghĩa là một người được tôn vinh. Người sở hữu tên Lisa có một gương mặt xinh đẹp, sở hữu tính cách hoạt bát, nhanh nhẹn và hài hước. Hơn thế nữa còn có tấm lòng bao dung, vị tha nhưng lại rất mạnh mẽ, kiên định. Lisa cũng là một cái tên thể hiện một ngôi sao tỏa sáng trên bầu trời đêm, luôn sáng rực khiến ai nhìn vào cũng quý mến và ấn tượng ngay từ lần đầu gặp mặt.
Người tên Lisa cũng là một người có lối sống hiện đại, hào phóng, có sự sáng tạo và tính khí nền nã, có cốt cách cao sang, giàu có và quý phái. Đây cũng là cái tên thường được đặt bên cạnh tên của các nhà kinh doanh người Việt hoặc Việt Kiều. Chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp cái tên này ghép với tên Việt như: Lisa Phạm, Lisa Trần, Lisa Ly,…..
Người sở hữu tên Lisa có một gương mặt xinh đẹp, sở hữu tính cách hoạt bát và hài hước
Những Tên Gọi Khác Của Đất Nước Nhật Bản Bạn Đã Biết?
1. Nhật Bản – “Đất nước Mặt trời mọc”
Có rất nhiều yếu tố, lý do để diễn dải tên gọi này. Về mặt địa lý thì Nhật Bản là đất nước nằm ở cực Đông của Châu Á, có thể nhìn thấy Mặt trời mọc đầu tiên ở Đông Á. Về mặt tín ngưỡng thì theo truyền thuyết, tổ tiên của họ là Nữ thần Mặt Trời Amaterasu. Về mặt Ngôn ngữ học, tên gọi Nhật Bản bắt nguồn từ cách phiên âm Hán -Việt. Quốc hiệu được viết bằng kanji của nước này là日本 với nichi (日) đọc là Nhật (“Mặt Trời” hoặc “ngày”) và hon (本) đọc là Bản (“nguồn gốc”). Hai chữ này khi kết hợp lại mang ý nghĩa “Gốc của mặt trời” hay “Mặt trời mọc”. Nhiều quốc gia khác cũng vì những nguyên do đó mà thường miêu tả Nhật Bản là “Đất nước Mặt Trời mọc”.
Những nét đặc sắc trong văn hóa Nhật Bản Tìm hiểu về văn hóa của người Nhật Bản Chợ trời – Thiên đường mua sắm của du học sinh tại Nhật Bản 2. Nhật Bản – “Xứ sở hoa anh đào”
Nhật Bản còn có một mỹ danh trong cộng đồng người dùng tiếng Việt là “Xứ sở hoa anh đào”, vì cây hoa anh đào (さくら sakura) mọc trên khắp nước Nhật từ bắc xuống nam. Loài hoa “thoắt nở thoắt tàn” này được người Nhật đặc biệt yêu thích, phản ánh tính nhạy cảm, yêu cái đẹp, sống và chết đều quyết liệt của dân tộc họ.
3. Nhật Bản – “Đất nước hoa cúc”
“Đất nước hoa cúc” là một trong những mỹ danh của Nhật Bản, vì đóa hoa cúc 16 cánh giống như mặt trời đang tỏa chiếu.
Hoa cúc chính là biểu tượng của Hoàng gia và là quốc huy Nhật Bản ngày nay.4. Nhật Bản – “Xứ Phù Tang”
Nhật Bản còn được gọi là Phù Tang (扶桑), đề cập đến cây phù tang.
Theo truyền thuyết cổ phương đông, có một loài cây rỗng lòng gọi là Phù Tang hay Khổng Tang, là nơi thần Mặt Trời nghỉ ngơi trước khi du hành ngang qua bầu trời từ Đông sang Tây, do đó Phù Tang hàm nghĩa văn chương chỉ nơi Mặt Trời mọc.
5. Nhật Bản.
Vào thế kỷ 4, Nhật Bản đã lấy tên nước là ) có ý nghĩa tương đương về mặt nghi thức, với chữ Yamato, lúc bấy giờ người Nhật vẫn chưa có chữ viết riêng và vẫn phải vay mượn chữ Hán nên Yamato được viết là wa(倭 ). Về sau khi đã phát triển nên hệ thống ngôn ngữ cho riêng mình, người Nhật dùng hai chữ kanji 大和 ( koku (国) nghĩa là “quốc gia”, “nước” hay “nhà nước” thay thế cho một miêu tả dài về ý thức hệ của đất nước. Đại Hòa) để ký âm chữ Yamato, thể hiện lòng tự tôn dân tộc. Năm 670, Yamato gửi một đoàn sứ bộ đến chúc mừng triều đình nhà Đường dưới thời vua Đường Cao Tông nhân dịp vừa bình định Triều Tiên, và từ đó đổi tên thành Nhật Bản (日本/ にっぽん). Kể từ sau cuộc Duy tân Minh Trị cho đến khi kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc hiệu đầy đủ của Nhật Bản là Dai Nippon Teikoku (大日本帝國), nghĩa là ” Đế quốc Đại Nhật Bản”. Ngày nay quốc hiệu Nippon-koku hay Nihon-koku (日本国 (Nhật Bản Quốc)
Ban Truyền thông ITPlus Academy
Bí Ẩn Chữ Cái Đầu Tiên Trong Tên Bạn
Bạn có biết ý nghĩa chữ cái trong tên với chữ cái đầu tiên nói lên nhiều điều về tính cách của bạn đấy. Con người vốn dĩ “nhân vô thập toàn”, thông qua bài trắc nghiệm này, bạn có thể tự đánh giá về điểm mạnh và điểm yếu của mình. Bạn nhớ dùng tên thật của mình để kiểm chứng. Chỉ nhắc các bạn một chút rằng bài trắc nghiệm có độ chính xác là tương đối. Bây giờ thì còn chờ gì nữa, hãy bắt đầu tìm chữ cái đầu tiên trong tên bạn đi nào!
1 – A (Ă, Â)
Nếu tên bạn có chữ cái đầu là một trong ba chữ trên thể hiện bạn là người tự lập và nhiều tham vọng. Bạn sẽ không để tuột mất cơ hội mà bạn gần như nắm chắc và đưa ra quyết định một cách nhanh chóng chứ không phải kiểu người nước đôi, ba phải. Bạn sẽ chứng tỏ được năng lực của mình nếu ở cương vị của một nhà lãnh đạo. Phần tiêu cực với người có tên bắt đầu bằng chữ A (Ă, Â) chính là sự cố chấp.
2 – B
Người có chữ cái đầu tiên trong tên gọi B, thường là những người nhút nhát, sống có nghĩa khí, coi trọng tình cảm và rất biết cách kiềm chế bản thân trước cám dỗ. Ngoài ra, những người tên bắt đầu bằng chữ B thích sưu tầm và luôn giữ gìn những gì mà họ tôn trọng, yêu mến.
3 – C
Hình dáng của chữ C là một chữ cái mở vì vậy những người có tên bắt đầu bằng chữ C là những người rất thân thiện, hòa đồng và vô cùng cởi mở. Không những thế, họ còn là con người năng động và sáng tạo. Sở thích của bạn là đi đây đi đó nên rất khó có thể tiết kiệm được tiền.
4 – D (Đ)
Chữ D (Đ) được đóng kín nên nếu bạn có tên bắt đầu bằng chữ D (Đ) thì bạn khá dè dặt, thận trọng, không thích những gì phiêu lưu. Điểm đáng quý của bạn là người rất coi trọng cuộc sống gia đình nhưng có phần tham công tiếc việc. Bạn sẽ làm rất tốt nếu được giữ vai trò quản lý.
5 – E (Ê)
Người có tên gọi bắt đầu bằng chữ E (Ê) thì bạn là kiểu người cởi mở, ưa thích tự do và đôi khi thay đổi rất nhanh. Hình dạng của chữ E luôn quay về phía trước nên bạn có tính cách lạc quan, nhìn xa trông rộng. Tuy nhiên, nóng tính là nhược điểm của bạn.
6 – G
Nếu chữ cái đầu tiên của bạn là chữ G, thì tính cách của bạn không được cởi mở lắm. Bạn có xu hướng thích sống một mình. Do vậy, người khác thường hay hiểu lầm bạn là người lạnh lùng, khó gần. Một khi bạn đã thích gì, bạn sẽ say mê cuồng nhiệt và bạn cũng thích đánh giá mọi người qua bản chất của họ chứ không qua hình thức.Hơn nữa, bạn có khả năng diễn thuyết trước đám đông rất tốt.
7 – H
Các bạn có thể thấy hình dáng chữ H giống như một chiếc thang. Vì thế, cuộc đời bạn cũng sẽ có nhiều thăng trầm. Bạn rất tự chủ, luôn hiểu bản thân mình muốn gì, cần gì và quan trọng là bạn có tham vọng và khát khao trèo lên nấc thang của thành công.Một nhược điểm mà bạn nên chú ý là bạn quá ham kiếm tiền.
8 – K
Nếu tên bạn có K là chữ cái bắt đầu chứng tỏ bạn thích được sống tự do, vui vẻ và thật vô tư. Bạn cực kì yêu thích âm nhạc vì đối với bạn, âm nhạc làm dịu bớt những căng thẳng trong tâm hồn. Bạn thường là người chủ động đương đầu với những vấn đề nan giải trong cuộc sống.
9 – L
Chữ L giới thiệu về bạn là con người thân thiện, nồng nhiệt, có chút lãng mạn và coi trọng cuộc sống gia đình. Bạn có khả năng về sư phạm hoặc năng khiếu âm nhạc. Nhưng chỉ có điều bạn còn đang thiếu là sự kiên nhẫn.
10 – M
Bạn hơi trầm tính và có suy nghĩ khá chín chắn nếu chữ cái bắt đầu tên bạn là chữ M. Bạn có năng lực về quản lý, tương đối chăm chỉ. Nhược điểm mà bạn cần rút kinh nghiệm là tính thực dụng.
11 – N
Chữ N là chữ cái đầu trong tên của bạn cho thấy đây là con người thích tự do, tính cách bộc trực và đôi lúc xuất hiện nhiều ý tưởng hay. Trong cuộc đời bạn, bạn có thể đi đến rất nhiều nơi. Điểm còn thiếu sót của bạn là lập trường không vững vàng cho lắm.
12 – O (Ô, Ơ)
Người có tên bắt đầu bằng những chữ cái trên là con người mặc dù hơi cố chấp nhưng rất có trách nhiệm trong công việc. Bạn cũng rất trung thực và luôn đặt gia đình ở vị trí quan trọng. Tuy nhiên, thiếu sót của họ là hơi tự mãn và dễ bằng lòng với những gì mình có được. Chắc điều này có thể lý giải tại sao những người có chức quyền thường ít ai có tên gọi bắt đầu bằng chữ O (Ô, Ơ).
13 – P
Bạn rất hiểu biết và là người luôn tập trung cao độ trong công việc. Có lẽ vậy nên không có gì khó hiểu khi bạn hay giải quyết công việc rất nhanh chóng và kiên trì khi đứng trước những khó khăn của cuộc sống. Khuyết điểm bạn cần thay đổi là hơi tự phụ và bướng bỉnh.
14 – Q
Chữ Q nói cho bạn biết bạn là người trung thành, tâm tình ít thay đổi và hiểu biết nhiều vấn đề. Bạn có khả năng kiếm được tiền nhưng đôi khi bạn cũng rất giàu trí tưởng tượng và thiếu sự thực tế.
15 – R
Nếu bạn bắt đầu với tên gọi bằng chữ R thì bạn là người có vốn hiểu biết rộng tuy nhiên khá thực dụng. Bạn mang trong mình ngọn những người tự tin và truyền niềm tin cho người khác bởi họ thích làm những công việc từ thiện. Nhược điểm của họ là thiếu kiên nhẫn.
16 – S
Bạn thích làm việc một mình và là người có tính tự lập từ khá sớm. Bạn có một trí nhớ tốt nên rất thích hợp với nghề diễn viên. Nhược điểm của bạn là làm việc thường không đi đến nơi về đến chốn.
17 – T
Hình dạng của chữ T giống như được chia đôi về hai phía nên nếu bạn có tên gọi bắt đầu bằng chữ T thì bạn là một người tinh tế, với một vấn đề nào đó bạn luôn nhìn vào hai mặt để đánh giá khách quan nhất. Bạn hay giúp đỡ mọi người nhưng cũng là người dễ bị tổn thương, có tính đoàn kết cao. Còn nhược điểm của bạn là có phần bướng bỉnh.
18 – U
Bạn rất cởi mở, thân thiện. Điều đáng quý ở bạn chính là đáng tin cậy và rất trung thực. Nhưng cũng bởi sự thật thà, trung thực này mà đôi khi bạn thiếu sáng suốt và hơi cả tin.
19 – V
Chữ V cho thấy một con người biết cân bằng các vấn đề trong cuộc sống. Hơn nữa, bạn hơn những người có tên khác ở điểm bạn đặt ra cho mình mục tiêu để vươn lên và sẵn sàng làm việc không quản mệt mỏi khó khăn để đạt được mục tiêu bản thân đưa ra. Khiếm khuyết lớn nhất của bạn là chi tiêu hơi lãng phí và thiếu thận trọng trong công việc.
20 – X
Nếu tên bạn có chữ X bắt đầu, bạn là người cân bằng được vật chất và tinh thần, bạn không bao giờ đưa ra những đòi hỏi quá cao. Bạn thích giúp đỡ mọi người trong gia đình và bạn bè của mình. Tuy vậy, bạn cũng dễ phải đối mặt với khó khăn trong cuộc sống.
21 – Y
Chữ Y sẽ cho bạn biết mình là người có suy nghĩ quyết đoán và chín chắn. Bạn có thể hoạt động bất cứ lúc nào và ghét phải ngồi không, rảnh rỗi. Trong cuộc sống, bạn thường phải đối mặt với sự đơn độc và những khó khăn.
Bạn Có Biết Ý Nghĩa Của Những Cái Tên Phổ Biến Nhất Việt Nam?
Ý nghĩa của những cái tên phổ biến tại Việt Nam rất đa dạng và phong phú. Mỗi cái tên đều có ý nghĩa riêng, nỗi niềm riêng và nét đặc biệt riêng.
Nếu không có gì thay đổi, cái tên sẽ đi theo một con người suốt cả cuộc đời. Nó thể hiện cho sự định danh, các mối quan hệ của người đó. Đồng thời, cũng thể hiện phần nào tính cách của bạn. Cũng bởi rất nhiều kỳ vọng và niềm tin tưởng nên mỗi con người được bố mẹ gửi gắm khác nhau. Tên của mọi người như vậy cũng khác nhau.
Ý nghĩa của những cái tên phổ biến nhất tại Việt Nam
– Bảo Long: Như một con rồng quý của cha mẹ. Là niềm tự hào trong tương lai với nhiều thành công vang dội
– Bảo Lâm: Bảo nghĩa là quý giá. Bảo Lâm là rừng quý, chỉ con người có tài năng và giá trị
– Ngọc Minh: Người con thông minh, sáng dạ và quý báu như bảo vật của gia đình
– Duy Bảo: Con là người thông minh và luôn được mọi người quý trọng
– Quốc Bảo: Mang ý nghĩa là báu vật của bố mẹ. Hy vọng bé sẽ thành đạt, vang danh khắp chốn
– Lâm Phúc: Bé là phúc lớn trong dòng họ, gia tộc
– Phúc Hưng: Phúc đức của gia đình và dòng họ sẽ luôn được con mình gìn giữ và phát triển hưng thịnh
– Phúc Điền: Mong muốn con luôn luôn làm điều thiện
– Ðức Toàn: Chữ Đức vẹn toàn, nói lên một con người có đạo đức, luôn luôn giúp người giúp đời
– Ðức Bình: Bé sẽ có sự đức độ để bình yên thiên hạ
– Minh Đức: Chữ Đức không chỉ là đạo đức mà còn chứa cả chữ Tâm. Tâm đức sáng giúp bé luôn là người tốt đẹp, giỏi giang, được nhiều người yêu mến
– Đức Duy: Tâm Đức sẽ luôn sáng mãi trong suốt cuộc đời con
– Tài Đức: Hãy là một chàng trai có tài đức vẹn toàn
Ý nghĩa của những cái tên thể hiện sự sáng lạng, thành đạt tại Việt Nam
– Hoàng Nam: Sau này lớn lên sẽ trở thành người đức cao vọng trọng. Thể hiện mong muốn tốt đẹp của bố mẹ dành cho con
– Hoàng Phong: Con sẽ có một cuộc sống quyền quý và mọi điều tốt đẹp luôn đến với con
– Hồng Hải: Mong muốn con luôn tài giỏi, thành đạt to lớn như biển cả
– Hoàng Đăng: Con là ngọn đèn mà vua ban cho gia đình làm sáng rọi danh tiếng cả gia đình
– Tuấn Dũng: Mong con luôn luôn tài đức vẹn toàn
– Anh Dũng: Con luôn là người mạnh mẽ, có chí khí để đi đến thành công
– Tùng Quân: Con sẽ là chỗ dựa vững chắc của mọi người
– Hữu Phước: Mong đường đời của con luôn phẳng lặng và gặp nhiều may mắn
– Hạo Nhiên: Hãy sống ngay thẳng và chính trực
– Trường Sơn: Con sẽ là dải núi hùng vĩ, trường thành của đất
– Toàn Thắng: Con sẽ đạt được những mục đích trong cuộc sống
– Ái Quốc: Hãy yêu đất nước mình đang sống
– Chiến Thắng: Con sẽ luôn luôn tranh đấu và giành chiến thắng khi gặp khó khăn
– Nhân Văn: Hãy học hành để trở thành người có học thức, chữ nghĩa
– Đình Trung: Con là điểm tựa của bố mẹ
– Thanh Liêm: Mang ý nghĩa luôn mong muốn con hãy sống trong sạch
– Thành Công: Mong con luôn luôn đạt được mục đích của mình
– Hiền Minh: Mong con là người có tài đức và sáng suốt
– Tuấn Kiệt: Bé vừa đẹp đẽ, vừa khôi ngô tài giỏi
– Minh Triết: Là người có trí tuệ xuất sắc, suy nghĩ sáng suốt
– Khôi Nguyên: Đẹp đẽ, sáng sủa, vững vàng và điềm đạm
– Quang Khải: Thông minh và luôn đạt mọi thành công trong cuộc sống
– Ðăng Khoa: Cái tên với niềm tin về tài năng, học vấn và khoa bảng của con trong tương lai
– Minh Khang: Một cái tên với ý nghĩa mạnh khỏe, may mắn dành cho bé
– Dương Minh: Mong muốn con thông minh và thành công trong cuộc sống. Là ánh sáng, ánh hào quang cả gia đình
– Đông Hải: Mong muốn con sẽ luôn luôn rực rỡ, tỏa sáng như vùng trời phía đông
– Gia Hưng: Bé sẽ là người làm hưng thịnh gia đình và dòng tộc
– Chấn Hưng: Với mong muốn con ở đâu thì nơi đó sẽ thịnh vượng hơn
– Bảo Khánh: Con là một chiếc chuông quý giá
– Mạnh Hùng: Người đàn ông vạm vỡ, có sức mạnh
– Tuấn Kiệt: Luôn mong con trở thành người xuất chúng trong thiên hạ
– Minh Quân: Mong con sẽ luôn anh minh và công bằng trong mọi chuyện
– Đăng Khoa: Con luôn thi đỗ trong mọi kỳ thi
Lưu ý về nguyên tắc ngũ hành khi đặt tên cho con
Ý nghĩa của việc đặt tên cho con hợp ngũ hành là để khi bé lớn lên sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi và sự nghiệp thành công. Còn nếu đặt tên không hợp với mệnh thì có thể gặp nhiều trắc trở, không được như mong muốn. Để đặt tên con theo ngũ hành cần phải tuân theo một vài nguyên tắc cơ bản:
Ý nghĩa của những cái tên: Phải cân bằng về âm dương ngũ hành
Đây là nguyên tắc tương đối quan trọng khi đặt tên. Các tiếng trong tên mỗi người đều thuộc thanh bằng hoặc thanh trắc. Những tiếng thanh bằng (huyền, không) được coi là mang tính âm. Còn những tiếng thanh trắc (sắc, hỏi, ngã, nặng) là mang tính dương. Khi đặt tên con cần chú ý cân đối giữa thanh bằng và thanh chắc để tạo âm hưởng hài hòa, không nên đặt toàn vần bằng hoặc vần trắc.
Tên phải bổ khuyết cho tứ trụ
Ở đây, tứ trụ bao gồm: Giờ sinh, tháng sinh, năm sinh của bé. Mỗi trụ gồm 2 thành phần là 1 thiên can và 1 địa chi. Như vậy, tổng cộng 4 trụ sẽ có 4 Thiên Can và 4 Địa Chi (hay còn gọi là Bát tự).
Cụ thể, Thiên Can là Bính, Giáp, Ất, Đinh, Kỷ, Mậu, Canh, Nhâm, Tân, Quý. Địa chi là Sửu, Tý, Mão, Dần, Tị, Thìn, Mùi, Ngọ, Dậu, Thân, Tuất, Hợi. Các can chi đại diện cho các hành như sau:
+ Giáp, Ất, Dần, Mão thuộc hành Mộc
+ Bính, Đinh, Tị, Ngọ thuộc hành Hỏa
+ Mậu, Kỷ, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc hành Thổ
+ Canh, Tân, Thân, Dậu thuộc hành Kim
+ Nhâm, Quý, Hợi, Tý thuộc hành Thủy
Trong trường hợp bát tự có đầy đủ Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thì là tốt nhất. Nếu thiếu hành nào thì cần đặt tên có hành đó để bổ sung. Ngoài ra, có thể dùng tên đệm để bổ khuyết nếu có từ 2 hành trở lên bị yếu.
Theo quy luật ngũ hành tương sinh
Đây là một nguyên tắc cơ bản để giúp cha mẹ có thể đặt tên con theo ngũ hành được chuẩn xác nhất. Tức là căn cứ vào bản mệnh của trẻ theo năm sinh, đặt tên trẻ (theo Hán tự) tương sinh với mệnh của trẻ, tránh đặt những tên xung khắc. Cụ thể các cặp xung khắc trong ngũ hành như sau:
– Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim
– Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim
Lời kết
Bạn đang xem bài viết Cái Tên Lisa Ẩn Chứa Những Ý Nghĩa Gì, Bạn Đã Biết? trên website Uplusgold.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!