Cập nhật thông tin chi tiết về Đặt Tên Cho Con Trai Theo Phong Thủy, Hán Tự,… Và Những Lưu Ý Cần Tránh mới nhất trên website Uplusgold.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Ý nghĩa đặt tên cho con trai theo phong thủy
1.1. Bé trai sinh năm 2020 thuộc mệnh gì?
Theo phong thủy ngũ hành, những bé trai sinh năm 2020 sẽ có cung mệnh như sau:
Theo bảng Can – Chi – Mệnh thì những người sinh vào năm 2020 sẽ thuộc mệnh Thổ, tuổi con Chuột.
Mệnh ngũ hành: Thổ, Bích thượng Thổ
Cung Càn, Trực: Thành
Năm sinh theo âm lịch: Canh Tý
Cung mệnh: Đoài thuộc Tây Tứ Trạch
Màu tương sinh: Màu đỏ, hồng, tím, màu hòa hợp: màu đất hoặc vàng sậm.
Màu tương khắc: Đen và xanh nước biển.
Ba mẹ có thể dựa trên cung mệnh của bé để định hướng cách đặt tên cũng như vận mệnh tương lai sau này của trẻ.
1.2. Tính cách của bé trai sinh năm Canh Tý
Tuổi Tý được đánh giá là con giáp sở hữu trí thông minh, nhanh nhẹn và linh hoạt bậc nhất trong số 12 con giáp, người tuổi Tý không chỉ có chí thông minh mà còn là người mạnh mẽ, quyết đoán.
Bé trai sinh năm Canh Tý có thể ít nói nhưng lại rất giỏi trong việc tự tìm kiếm thành công và hạnh phúc cho mình . Được mọi người xung quanh yêu mến con trai Canh Tý mệnh Thổ bởi tính cách khiêm tốn.
Tuổi Tý là nam giới thì mạnh mẽ, vô cùng khéo léo, có khả năng thích ứng nhanh với những môi trường mới. Họ cũng rất thông minh, sáng tạo và là bậc thầy trong việc tận dụng, tranh thủ các cơ hội.
Năm 2020 này, người tuổi Tý sẽ được xếp với can Canh. Theo tử vi học, người mang hàng Canh là những người có số mệnh làm việc đại sự, tuổi này được sinh ra với số mệnh chỉ làm những việc lớn trong cuộc đời.
Như vậy, một đứa trẻ sinh năm 2020 có con giáp và thiên can đều rất tốt. Vì vậy tử vi cho rằng những em bé chào đời trong năm tới sẽ rất thông minh, tài giỏi và cuộc sống được đảm bảo về vật chất.
1.3. Các cách đặt tên cho con trai phù hợp với phong thủy
Ngũ hành gồm 5 yếu tố là: Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Căn cứ vào mệnh của bé theo năm sinh chúng ta có thể chọn đặt tên con theo ngũ hành tương sinh.
Ngũ hành tương sinh: Ngũ hành tương khắc:
Ý nghĩa của việc đặt tên cho con hợp ngũ hành là để khi bé lớn lên sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi và sự nghiệp thành công. Còn nếu đặt tên không hợp với mệnh thì có thể gặp nhiều trắc trở, không được như mong muốn.
1.4. Đặt tên cho con trai năm 2020 theo Hán tự
Muốn đặt tên cho bé trai theo Hán tự thì cần phải dựa vào ngũ cách để đặt. Cách đặt như sau:
2. Những cách đặt tên con trai hay và ý nghĩa nhất
2.1. Đặt tên con trai theo họ bố mẹ
2.1.1. Đặt tên con trai theo họ Nguyễn
Nguyễn Gia Hưng: ý nghĩa mong muốn sau này sẽ là người làm hưng thịnh gia đình, dòng tộc.
Nguyễn Trường An: con luôn có một cuộc sống an lành, may mắn, đức độ và hạnh phúc.
Nguyễn Tuấn Kiệt: đẹp trai, tài giỏi.
Nguyễn Chí Thanh: có ý chí, sự bền bỉ và sáng lạn.
Nguyễn Ðức Thắng: con vượt qua tất cả để đạt được thành công.
Nguyễn Thiện Nhân: tấm lòng bao la, bác ái, thương người.
Nguyễn Chấn Phong: sự mạnh mẽ, quyết liệt cần có ở một vị tướng, vị lãnh đạo.
2.1.2. Đặt tên con trai theo họ Trần
2.1.3. Đặt tên con trai theo họ Phạm
Phạm Anh Minh: thông minh, lỗi lạc, lại vô cùng tài năng xuất chúng.
Phạm Trường An: một cuộc sống an lành, may mắn đức độ và hạnh phúc.
Phạm Minh Đức: luôn là con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến.
Phạm Quốc Bảo: thành đạt, vang danh khắp chốn.
2.1.4. Đặt tên bé trai theo họ Lê
Lê Trung Nghĩa: trung thực, giữ chữ tín.
Lê Thiện Tâm: tấm lòng trong sáng.
Lê Minh Triết: biết nhìn xa trông rộng, sáng suốt, hiểu biết thời thế.
Lê Thiên Ân: con là ân huệ từ trời cao.
2.1.5. Đặt tên con trai theo họ Võ
Võ Quốc Trung: là người có lòng yêu nước và quảng đại.
Võ Uy Vũ: thể hiện được sức mạnh, nhiều người tin tưởng, yêu mến.
Võ Minh Khang: là chàng trai thông minh, sáng sủa, khỏe mạnh.
Võ Đức Thắng: người thành công nhờ vào tài đức.
Võ Gia Minh: tương lai sáng láng, thông minh và luôn quý trọng gia đình của mình.
Võ Anh Dũng: mạnh mẽ và có chí khí.
2.2. Đặt tên con trai theo chữ cái đứng đầu tên
Đặt tên theo chữ cái đứng đầu là A: An, Anh, Ánh, Ân,…
Đặt tên theo chữ cái đứng đầu là B: Bảo, Bằng, Bình, Bách,…
Chữ cái đứng đầu tên là C và Ch: Chung, Châu, Cường, Chinh, Công,…
Chữ cái đứng đầu tên là D và Đ: Dũng, Dương, Đạt, Đại,…
Chữ cái đứng đầu là K và Kh: Kiên, Khuê, Khang,…
Chữ cái đứng đầu là H: Hải, Hùng, Huy, Hưng, Hiển, Hạo,…
Chữ cái đứng đầu là L: Lâm, Linh, Long,…
Chữ cái đứng đầu tên là N và P: Nam, Nguyên, Ninh, Phong, Phúc, Phú…
Chữ cái đứng đầu tên là Q và V: Quân, Quang, Quàng, Vinh, Vĩnh,…
Chữ cái đứng đầu là T và Tr: Tiên, Tường, Tài, Tuấn, Tú, Trường, Trực,…
2.3. Đặt tên con trai theo tên
Tên Anh (mang nghĩa thông minh, nhanh nhẹn): Nhất Anh, Tâm Anh, Hoàng Anh, Đức Anh, Văn Anh, Tuấn Anh, Minh Anh, Duy Anh,…
Tên Bảo (là báu vật, viên ngọc quý luôn được nâng niu và thành công trong sự nghiệp): Minh Bảo, Sơn Bảo, Hiếu Bảo, Hoài Bảo, Kha Bảo, Phước Bảo,…
Tên Đại (người có ý chí vượt qua mọi thử thách của cuộc sống): Quốc Đại, Nhiên Đại, Tiến Đại, Lâm Đại, Cao Đại,…
Tên Huy (đẹp đẽ, tốt lành): Anh Huy, Quang Huy, Văn Huy, Nhật Huy,…
Tên Bằng (là người ngay thẳng, chính trực): Quang Bằng, Thiện Bằng, Tuấn Bằng, Hữu Bằng,…
Tên Long (sẵn sàng vươn cao, bay xa): Phi Long, Đại Long, Thiên Long, Kiến Long,…
Tên Nghiêm (nghiêm túc trong công việc và sự nghiệp): Văn Nghiêm, Phúc Nghiêm, Hoàng Nghiêm, Duy nghiêm,…
Tên Thành (thành công, chí lớn): Trấn Thành, Tuấn Thành, Duy Thành, Văn Thành, Việt Thành,…
Tên Trường (theo đuổi những lý tưởng lớn lao trong sự nghiệp và cuộc đời): Kiến Trường, Vạn Trường, Thiên Trường, Gia Trường, Bảo Trường, Đức
Trường, Xuân Trường,…
Tên Nghị (luôn cứng cỏi trước mọi thử thách): Tuấn Nghị, Quân Nghị, Hải Nghị, Ngọc Nghị, Quang Nghị,…
Tên Khoa (thông minh, sáng tạo): Anh Khoa, Minh Khoa, Văn Khoa, Đăng Khoa, Bảo Khoa,…
Tên Phong (Mạnh mẽ, vững vàng, phóng khoáng): Hải Phong, Văn Phong, Minh Phong, Anh Phong, Huy Phong, Nguyên Phong,…
Tên Phúc (phúc đức, có lộc): Sơn Phúc, Văn Phúc, Minh Phúc, Thiên Phúc, Quang Phúc,…
2.4. Đặt tên con trai theo ý nghĩa
Trường An: luôn có một cuộc sống an lành, may mắn đức độ và hạnh phúc.
Minh Anh: Ý nghĩa của chữ Anh vốn dĩ là sự tài giỏi, thông minh. Nó sẽ càng sáng sủa hơn khi đi cùng với chữ Minh.
Ðức Bình: người có đức độ để bình yên thiên hạ.
Hùng Cường: sự mạnh mẽ và vững vàng trong cuộc sống, mọi khó khăn đều có thể vượt qua.
Minh Đức: con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến.
Mạnh Hùng: Mạnh mẽ, và quyết liệt.
Gia Huy: là người làm rạng danh gia đình, dòng tộc.
Quang Khải: Với ý nghĩa thông minh, sáng suốt và luôn đạt mọi thành công trong cuộc sống.
Minh Khôi: Sáng sủa, khôi ngô, đẹp đẽ.
Chấn Phong: Chấn là sấm sét, Phong là gió, Chấn Phong là một hình tượng biểu trưng cho sự mạnh mẽ, quyết liệt cần ở một vị tướng, vị lãnh đạo.
Hữu Thiện: sự tốt đẹp, điềm lành đến cho bé cũng như mọi người xung quanh.
Xuân Trường: Mùa xuân với sức sống mới sẽ trường tồn.
Kiến Văn: người có kiến thức, ý chí và sáng suốt.
Minh Khôi: Sảng sủa, khôi ngô, đẹp đẽ
Trung Kiên: Bé sẽ luôn vững vàng, có quyết tâm và có chính kiến
Tuấn Kiệt: Bé vừa đẹp đẽ, vừa tài giỏi
Minh Quân: Mang ý nghĩa bé sẽ là nhà lãnh đạo sáng suốt trong tương lai
Minh Quang: Với ý nghĩa sáng sủa, thông minh, rực rỡ như tiền đồ của bé
Thái Sơn: Sẽ mang đến ý nghĩa vững vàng, chắc chắn cả về công danh lẫn tài lộc
Ðức Tài: Vừa có đức, vừa có tài là điều mà cha mẹ nào cũng mong muốn ở bé
Hữu Tâm: Tâm là trái tim, cũng là tấm lòng. Bé sẽ là người có tấm lòng tốt đẹp, khoan dung độ lượng
3. Những lưu ý khi đặt tên cho con trai
Không nên đặt tên con trùng với tên người thân trong nhà.
Không đặt tên con có thể nói lái để sau này con không bị trêu chọc.
Nên đặt tên rõ ràng về giới tính.
Tránh những cái tên có ý nghĩa cầu lợi quá tuyệt đối, quá cực đoan hoặc quá tham vọng.
Nên chọn cho bé trai tên có ý nghĩa và cảm xúc.
Tránh đặt tên gọi có nghĩa khác ở tiếng nước ngoài, tránh đặt tên tiếng Anh nếu bé thuần Việt hoặc không quá cần thiết phải dùng đến tên tiếng Anh.
Không đặt tên trúc trắc khó gọi vì nó gây cảm giác khó chịu cho người nghe.
Bố mẹ cũng nên tránh đặt tên con khó phân biệt nam nữ để con không bị trên ghẹo.
Gia Vĩ tổng hợp
Đặt Tên Cho Con Trai Chuẩn Theo Phong Thủy
1 Tên phải phù hợp với truyền thống dòng họ
Dân tộc ta từ ngàn đời nay vẫn giữ nguyên truyền thống “uống nước nhớ nguồn”. Dù đi đâu, về đâu con người vẫn phải nhờ về nguồn cội, nơi chôn rau cắt rốn của mình. Đặc biệt là con trai, nguồn cội chính là cốt lõi. Vì thế, đặt tên cho con trai phải gợi về truyền thống dòng họ. Điều này thường thể hiện trong phả hệ, những người con trai thuộc cùng một tổ, một chi thường mang họ và tên đệm giống nhau để kế thừa những truyền thống của từng chi khác. Chẳng hạn: dòng họ Nguyễn sẽ có các chi như Nguyễn Tuấn, Nguyễn Đức… Việc kế thừa cách đặt tên theo truyền thống của chi họ sẽ là lời nhắc nhở suốt cuộc đời con, phải luôn nhớ về nguồn cội và huyết thống gia đình.
2 Tên phải dựa trên cơ sở tôn trọng ông, cha
Sinh con trai , chị em thường nghĩ cách đặt tên cho con trai, cần tránh đặt trùng với tên của ông, bà, chú, bác và những người họ hàng thân thiết trong gia đình. Điều này thể hiện sự tôn trọng với những bậc trưởng bối. Qua đó, cha mẹ giáo dục cho con văn hóa kính trên nhường dưới ngay từ khi còn rất nhỏ.
3 Tên cần có ý nghĩa đẹp, thể hiện ý chí và khát vọng
Với người con trai, chí khí và khát vọng là không thể thiếu để tạo nên bản lĩnh của người đàn ông. Do đó, cha mẹ nên đặt tên con có ý nghĩa gợi đến những đức tính hay những điều tốt đẹp, bao la. Chẳng hạn như Trung Hiếu, Thành Đạt…
4 Tên con trai nên có ý nghĩa tốt lành
Nếu bạn mong muốn con lớn lên có được cuộc sống hạnh phúc, bình yên thì nên chọn những tên mang ý nghĩa tốt lành như Bảo, Minh… Cách đặt tên này sẽ gửi gắm niềm hi vọng của cha mẹ về hạnh phúc tương lai của con.
5 Tên chuẩn theo ngũ hành
Đặt tên cho con trai gồm có 3 phần: Họ – Tên đệm – Tên chính. Ba yếu tố này đại diện cho Thiên – Địa – Nhân.
– Phần họ đại diện cho Thiên, tức là gốc rễ, nguồn cội của gia đình, dòng họ.
– Phần tên đệm đại diện cho Địa, tức là yếu tố hậu thiên, hỗ trợ cho bản mệnh.
– Phần tên đại diện cho Nhân, tức là yếu tố gợi lên chính bản thân của cá nhân đó.
Khi đặt tên cho con, để hợp với phong thủy thì cả 3 yếu tố này phải tạo thành thế tương sinh. Chẳng hạn như:
– Thiên = Mộc, Địa = Hỏa, Nhân = Thổ sẽ tạo được sự tương sinh, cân bằng ngũ hành: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim là rất tốt.
– Nếu Thiên = Mộc, Địa = Thổ, Nhân = Thủy lại tạo thành thế tương khắc rất xấu.
3 phần họ, tên đêm và tên chính trong dat ten cho con phải tạo thành thế tương sinh theo ngũ hành
ên của con còn phải cân bằng về mặt âm dương. Hiểu giản đơn là cân bằng về thanh điệu. Những vần bằng (dấu huyền, không dấu) thuộc âm, còn vần trắc (sắc, hỏi, ngã, nặng) thuộc Dương. Tên cho con trai phải cân bằng cả bằng, cả trắc để có sự hòa hợp âm dương.
Chẳng hạn:
– Thái Phú Minh: gồm 2 vần trắc, 1 vần bằng là cân bằng, sẽ thuận cả âm và dương.
– Thái Phú Quốc: gồm cả 3 vần trắc là ngả hết về dương, không có sự cân bằng. Đây không phải là một tên hay cho con.
Ngoài ra, đặt tên cho con trai còn cần tạo ra thế tương sinh, tránh tương khắc với tên bố mẹ để tạo sự hòa thuận trong gia đình. Chẳng hạn, bố mệnh Thủy, mẹ mệnh Hỏa thì nên chọn tên con mệnh Mộc (Thủy sinh Mộc) hoặc mệnh Thổ (Hỏa sinh Thổ).
Tổng hợp & BT: Lan Khuê (NauNgon.com)
Đặt Tên Cho Con Theo Phong Thủy
(Đặt tên cho con) Yêu thương bé, bố mẹ hãy chăm chút ngay từ lúc đặt tên. Tên bé không chỉ đẹp, mà còn phải lưu ý các yếu tố phong thủy, để bé có thể gặp nhiều may mắn và thuận lợi trong cuộc sống. Bố mẹ có thể chọn một trong các cách đặt tên con theo phong thủy.
Đặt tên cho con là việc vô cùng quan trọng vì cái tên gắn liền suốt đời mỗi con người. Hơn nữa, Những bậc phụ huynh đều mong muốn tìm ra phương pháp đặt tên theo phong thủy để đứa con mình luôn dồi dào sức khỏe và có một tương lai tươi sáng. Hầu hết cha mẹ khi đặt tên cho con đều theo những nguyên tắc chung như: Ý nghĩa, sự khác biệt và quan trọng, kết nối với gia đình, âm điệu.
Tên cho bé trai và bé gái khác nhau và với mỗi giới tính sẽ có ý nghĩa khác nhau như tên bé gái thường có nghĩa đẹp, hiền hậu; trong khi tên cho bé trai thì thường mang ý nghĩa mạnh mẽ, vinh quang.
Đặt tên cho bé phù hợp với ngũ hành
Con người luôn nằm trong mối tương tác vận động với vũ trụ, với vật chất và với “đại diện” của vật chất là yếu tố Ngũ Hành bản mệnh. Một cái tên phù hợp bản mệnh con người dường như có một cái gì đó tương hỗ giúp cho nó vững vàng hơn và về yếu tố tâm linh thì đó là điều may mắn.
Vậy hãy quan tâm tới con bạn sinh năm nào và bản mệnh là gì. Chẳng hạn 2012 và 2013 là mệnh Thủy, 2014-2015 là mệnh Kim thì trong 4 năm này các tên gắn với hành Kim hoặc Thủy đều là những cái tên có thể đặt được. Ví dụ: Kim, Ngân, Cương, Hà, Thủy, Giang, Triều, Uyên, Thanh, Linh, Bảo, Vân, Nguyệt… Các chữ đặt tên ẩn chứa trong nó yếu tố Ngũ Hành sẽ là một trong những yếu tố tương tác với Ngũ Hành của bản mệnh để tạo thế tương sinh thuận lợi cho cuộc đời của con sau này.
Phối giữa Thiên Can và Địa Chi mà tạo thành hành mới của bản mệnh. Chẳng hạn sinh năm Tý, địa chi Tý vốn là hành Thủy nhưng nếu phối giới thiên can Giáp thì Giáp Tý lại là hành Kim (Hải trung Kim); phối với Mậu thì Mậu Tý lại là hành Hỏa (Tích lịch Hỏa)…
Trong mỗi nhóm đều chia làm mức độ mạnh yếu theo từng bậc: rất vượng > vượng > trung bình > yếu. Nếu hành nào yếu thì cần bổ trợ, hành nào vượng lại phải khắc chế. Tuy nhiên, ngũ hành bản mệnh lại chỉ được tính theo năm, như vậy những người sinh cùng năm đều phải tuân theo cùng một mối quan hệ khắc chế – bổ trợ giống nhau. Do đó sẽ dẫn đến sai lệch lớn, làm mất đặc trưng riêng của mỗi cá nhân.
Chắc bố mẹ đều biết ngũ hành (Kim – Thủy – Mộc – Hỏa – Thổ) có mối quan hệ tương sinh và tương khắc với nhau. Tùy theo thứ tự sắp xếp và phát âm, mỗi tên, mỗi chữ, mỗi nét đều chứa đựng một ngũ hành riêng. Khi đặt tên cho bé, ngũ hành của tên phải được sinh từ ngũ hành dòng họ, hoặc ít ra, ngũ hành tên cũng phải sinh ra ngũ hành họ. Được như vậy, bé sẽ nhận được hồng phúc và sự che chở của của dòng họ.
Ví dụ: Theo Bách gia tính, họ Nguyễn là mệnh Mộc. Do đó, để bé nhận được hồng phúc và có kỳ vọng làm vang danh dòng họ thì bố mẹ nên đặt tên bé thuộc mệnh Thủy (vì Thủy sinh Mộc) hoặc Hỏa (vì Mộc sinh Hỏa). Đặc biệt, bố mẹ cần tránh 2 hành là Kim và Thổ (xung khắc với dòng họ, cực kỳ xấu) để đặt tên cho bé.
+ Ngũ hành Kim
Hành Kim chủ về sức mạnh, sự cứng rắn và nghiêm khắc. Đứa trẻ mệnh Kim hoặc sinh vào mùa xuân thì nên đặt tên thuộc mệnh Kim để hanh thông vận trình. Một số tên thuộc ngũ hành Kim là: Ái, Ân, Chung, Cương, Dạ, Doãn, Đoan, Hân, Hiền, Hiện, Hữu, Khanh, Luyện, Mỹ, Ngân, Nghĩa, Nguyên, Nhâm, Nhi, Phong, Phượng, Tâm, Thăng, Thắng, Thế, Thiết, Tiền, Trang, Vân, Văn, Vi, Xuyến…
+ Ngũ hành Thủy
Hành Thủy đại diện cho mùa đông, có khuynh hướng nghệ thuật và cái đẹp. Người sinh vào mùa hè thường có bát tự khuyết Thủy do Hỏa vượng ức chế Thủy. Phương pháp cải thiện số mệnh của lá số tử vi khuyết Thủy.
Một số tên thuộc ngũ hành Thủy là: Sương, Thủy, Võ, Giao, Giang, Vũ, Tuyên, Thương, Lệ, Hội, Hợi, Hải, Quang, Nhậm, Trí, Tiên, Hồ, Trọng, Hoàn, Hà, Băng, Bùi, Khê, Nhâm, Nhuận, Kháng, Luân, Dư, Triệu, Trạch, Kiều, Biển, Hàn, Tiến, Toàn, Loan, Cung, Hưng, Quân, Băng, Quyết, Lưu,…
+ Ngũ hành Mộc
Theo phong thủy, Mộc đại diện cho mùa xuân, sự phát triển, sinh sôi này nở và sức sáng tạo. Người có bát tự khuyết Mộc thường sinh vào mùa thu, Kim khí vượng khắc chế Mộc tính.
Một số tên thuộc ngũ hành Mộc là: Khôi, Bách, Bạch, Bản, Bính, Bình, Chi, Chu, Cúc, Cung, Đà, Đào, Đỗ, Đông, Giao, Hạnh, Hộ, Huệ, Hương, Khôi, Kỳ, Kỷ, Lam, Lâm, Lan, Lê, Liễu, Lý, Mai, Nam, Nguyễn, Nha, Nhân, Nhị, Phần, Phúc, Phước, Phương, Quan, Quảng, Quý, Quỳnh, Sa, Sài, Sâm, Thảo, Thư, Tích, Tiêu, Trà, Trúc, Tùng, Vị, Xuân, Duy,…
+ Ngũ hành Hỏa
Hành Hỏa đại diện cho mùa hè, người sinh vào mùa đông thường bát tự khuyết Hỏa do Thủy vượng ức chế. Đặt tên theo ngũ hành sẽ bổ sung thiếu sót, hóa giải điềm xấu. Phương pháp cải thiện số mệnh cho người có bát tự khuyết Hỏa.
Một số tên thuộc ngũ hành Hỏa là: Ánh, Đài, Ngọ, Hoán, Hạ, Cẩm, Luyện, Quang, Đoạn, Đan, Cẩn, Hồng, Thanh, Kim, Tiết, Huân, Nam, Thước, Dung, Đăng, Bội, Thu, Noãn, Đức, Nhiên,….
+ Ngũ hành Thổ
Đặt tên cho con thuộc ngũ hành Thổ có thể tham khảo một số tên: Châu, Sơn, Côn, Địa, Ngọc, Lý, San, Liệt, Cát, Viên, Nghiêm, Châm, Thân, Thông, Anh, Giáp, Thạc, Kiên, Tự, Bảo, Kiệt, Chân, Diệp, Bích, Thành, Đại,….
Dù cùng ngũ hành nhưng đặt tên con trai và đặt tên con gái cũng có sự khác nhau. Tên con trai nên mang các phẩm đức của nam giới như: nhân, nghĩa, trí, tín, đức, hùng kiệt, hoài bão… Tên con gái nên mang các phẩm đức của nữ giới như: hiền thục, thanh nhã, đoan trang, yêu kiều… Chẳng hạn như hành Hỏa, con trai có thể lấy tên là Minh (Đức Minh, Ngọc Minh) thể hiện sự đức độ, trí tuệ và phẩm chất trong sáng của người con trai. Với con gái, hành Hỏa có thể lấy tên là Hiền (Thanh Hiền, Lan Hiền) thể hiện sự dịu dàng, tinh tế và thanh nhã của người con gái.
Đặt tên theo tam hợp, lục hợp
Để lựa chọn tên phù hợp với tuổi của bé, bố mẹ có thể dựa vào tam hợp và lục hợp.
Ví dụ: Theo tam hợp, bé tuổi Dậu hợp với Tỵ và Sửu. Trong khi đó, về lục hợp, bé Dậu hợp với Thìn. Nếu bố mẹ đặt tên bé thuộc các bộ chữ trên, vận mệnh của bé sẽ tốt lành vì được sự trợ giúp. Bố mẹ có thể chọn một trong các tên như Tuyển, Tấn, Tuần, Tạo, Phùng, Đạo, Đạt, Hiên, Mục, Sinh, Long, Thìn…Ngược lại, bố mẹ không nên đặt những cái tên liên quan đến Tý, Ngọ, Mẹo, Tuất vì xung khắc với tuổi Dậu như Trạng, Hiến, Mậu, Thịnh, Uy, Dật, Tình, Lang, Triều…
Đặt tên bổ khuyết được cho tứ trụ
Một phương pháp nâng cao hơn có độ chính xác tới từng người đó là cách đặt tên theo ngũ hành của tứ trụ. Sử dụng ngày giờ tháng năm sinh của mỗi người mà xác định ngũ hành khuyết thiếu, từ đó lựa chọn chính xác quy luật khắc chế – bổ trợ nào thích hợp cho chính bản thân người đó.
Tứ trụ là giờ, ngày, tháng, năm sinh của bé, đặc biệt quan trọng. Hành của tứ trụ sinh cho hành của tên bé thì bé sẽ được trời đất trợ giúp. Ngược lại, nếu khắc thì bé không được thiên thời.
Bản thân từng trụ được đại diện bởi các cặp Thiên Can và Địa Chi. Cụ thể:
Trong bát tự, ngũ hành của các Thiên Can sẽ là: Giáp và Ất thuộc Mộc, Bính và Đinh thuộc Hỏa, Mậu và Kỉ thuộc Thổ, Canh và Tân thuộc Kim, Nhâm và Quý thuộc Thủy.
Trong bát tự, ngũ hành của các Địa Chi là: Tý và Hợi thuộc Thủy, Sửu, Thìn, Mùi, Tuất thuộc Thổ, Dần và Mão thuộc Mộc, Tỵ và Ngọ thuộc Hỏa, Thân và Dậu thuộc Kim.
Nếu trong bát tự của bé có đầy đủ ngũ hành là rất tốt. Nếu thiếu hành nào thì đặt tên có ngũ hành đó để bổ sung. Nếu có từ 2 hành trở lên bị yếu, thì chỉ cần bổ khuyết bằng tên đệm, không nhất thiết phải dùng tên chính.
Bảng tính tứ trụ được tính dựa trên ngày sinh, giờ sinh, tháng sinh và năm sinh dựa trên “bát tự a lạt” nghĩa là dựa trên 8 chữ để định nên vận mệnh của một đứa trẻ (Thừa hay thiếu yếu tố nào trong ngũ hành), ví dụ, một đứa trẻ sinh ra mà trong ngũ hành của nó toàn Thuỷ, thì lớn lên em bé sẽ dễ mắc phải bệnh trầm cảm, hay gặp những năm vận khí, ví dụ như Nhâm Quý hoá Thuỷ thì những đứa trẻ này sẽ dễ gặp phải té nước hoặc những tai nạn liên quan tới THUỶ.
Khi chọn năm sinh và đặt tên cho con theo phong thuỷ dựa trên bảng tính tứ trụ thì có 2 trụ chính đó là trụ KIM và trụ HOẢ, Trong ngũ hành thì trụ KIM sẽ tạo bên bản chất, tố chất và tính cách của một cá nhân. Trụ HỎA sẽ hình thành nên tính cách, tâm hồn và cảm xúc của con người.
Bằng cách nghiên cứu trụ Hoả, bạn có thể được chỉ ra rất nhiều yếu tố giúp hoá giải những điều xấu trong phong thuỷ con cái về sau. Trước hết, bạn cần phải tra tính chất tốt xấu theo các nét của bộ thủ đã tìm theo 5 Thế cách: Tổng cách, Ngoại cách, Thiên cách, Nhân cách, Địa cách.
Những điều không nên khi đặt tên con theo phong thủy
Không đặt tên bé trùng với người thân hoặc họ hàng trong gia đình.
Không đặt tên bé trùng với tên những người chết trẻ trong họ.
Không đặt tên bé quá thô tục, tối nghĩa.
Không đặt tên bé mang ý nghĩa liên quan đến các bộ phận tế nhị của con người, bệnh tật, hiện tượng không tốt lành (sấm, bão, lũ…) hoặc những thứ không trong sáng.
Không nên đặt tên bé khó phân biệt giới tính.
Tránh đặt tên bé theo người nổi tiếng.
Tránh cho bé những tên quá dài, quá ngắn, khó viết hoặc khó đọc.
Có nhiều yếu tố để quyết định cái tên hay, nếu đầy đủ các yếu tố trên thì tất nhiên là tốt, nhưng cũng không cần thiết phải quá hoàn hảo mà khiến cho sức sáng tạo của bạn bị hạn chế.
Những Tên Tiếng Hán Hay Nhất: Đặt Tên Cho Con Trai, Con Gái Theo Tiếng Hán
Đặt tên cho con trai, con gái theo tiếng hán theo danh sách gợi ý từ những tên tiếng hán hay nhất sẽ phù hợp khi cha mẹ tìm tên hán việt hay tên trung quốc dành đặt cho bé trai, bé gái sinh năm 2017, 2018 hợp với bố mẹ.
những tên tiếng hán hay nhất: đặt tên cho con trai, con gái theo tiếng hán
300 cái tên hay cho bé gái, bé trai bằng tiếng Trung Quốc hay nhất Danh sách gần 300 cái tên cực hay có phiên âm tiếng Trung và chữ viết gốc bằng tiếng Hán cũng như khi đọc bằng tiếng Việt như thế nào được liệt kê chi tiết nhất cho cha mẹ tham khảo khi muốn đặt tên cho con sinh năm 2017, 2018
Nếu là các cha mẹ ở nước ngoài như Mỹ, Anh, Úc, Canada..v.v.. muốn đặt tên cho con theo tiếng Trung Quốc có ý nghĩa cụ thể là gì, cái tên có hay không thì có thể tham khảo danh sách top 100 baby names chinabao gồm top 100 chinese boy names và top 100 chinese baby girl names được tổng hợp mới nhất theo popular baby names 2017
đặt tên cho con gái theo tiếng hán Tên gốc chữ Hán bằng tiếng Trung Quốc được phiên âm ra tiếng Anh kèm theo ý nghĩa của cái tên đó là gì
Ah Cy
lovely
Ah Kum
good as gold
Ah Lam
peace
Ai
loving
An
peace
Baozhai
precious hairpin
Bik
jade
Biyu
jasper; semi-precious stone
Bo
precious
Changchang
flourishing
Changying
flourishing & lustrous
Chao-xing
morning star
Chenguang
morning light
Chow
summertime
Chu hua
chrysanthemum
Chun
springtime
Chunhua
spring flower
Chuntao
spring peach
Chyou
sweet Autumn
Cuifen
emerald fragrance
Da Chun
long spring
Dai-tai
leading a boy in hopes
Daiyu
black jade
Dandan
cinnabar red
Đặt tên cho con
Danh sách những tên tiếng hán hay nhất
Da-Xia
long summer
Dongmei
winter plum
Eu-fùnh
playful phoenix
Eu-meh
especially beautiful
Fang
fragrant
Far
flower
Fenfang
fragrant
Fung
bird
Guan-yin
goddess of mercy
Hùifang
nice fragrance
Howin
a loyal swallow
Hu
tiger
Hua
flower
Hualing
flourishing herb
Huan
happiness
Huian
kind peace
Huidai
wise dai
Huifang
kind & fragrant
Huifen
wise & fragrant
Huilang
wise jade tinkling
Huiliang
kind & good
Huiqing
kind & affectionate
Huizhong
wise & loyal
Hwei-ru
wise, intelligent
Jia
beautiful
Jiahui
nice person
Jiao
dainty & lovely
Jiayi
household fitting
Jiaying
household flourishing
Jie
cleanliness
Jingfei
still fragrance
Jinghua
situation splendid
Ju
chrysanthemum
Juan
graciousness
Jun
truth
Kuai hua
mallow blossom
Kue ching
piano reach-sounds good
Kwong
broad
Lì húa
beautiful pear blossom
Lìxúe
beautiful snow
Lan
orchid
Lanfen
orchid fragrance
Lanying
indigo lustrousness
Lee
plum
Li
upright
Lian
the graceful willow
Lien
lotus
Lien hua
lotus flower
Lifen
beautiful fragrance
Tên cho con
những tên tiếng hán hay nhất
Lihua
beautiful & flourishing
Lihwa
a Chinese princess
Lijuan
beautiful & graceful
Liling
beautiful jade tinkle
Lin
beautiful jade
Lin
beautiful jade
Ling
compassion & understanding
Ling
delicate & dainty
Linqin
beautiful zither
Liqiu
beautiful autumn
Liu
flowing
Luli
dewy jasmine
Méh-è
beautiful posture
Méh-fùnh
pretty or beautiful phoenix
Mei
plum
Mei
beautiful plum
Meifen
plum fragrance
Meifeng
beautiful wind
Meihui
beautiful wisdom
Meili
beautiful
Meilin
plum jade
Meirong
beautiful countenance
Meixiang
plum fragrance
Meixiu
beautiful grace
Meiying
beautiful flower
Meizhen
beautiful pearl
Ming-huá:
tomorrow’s flower
Mingxia
bright glow through clouds
Mingyu
bright jade
Mingzhu
bright pearl
Mu lan
magnolia blossom
Mu tan
tree peony blossom
Ning
tranquility
Ninghong
tranquil red
Niu
girl
Nuo
graceful
Nuwa
mother goddess
Peijing
admiring luxuriance
Peizhi
admiring iris
Ping
duckweed
Qiànrú
nice smile
Qiao
skilful
Qiaohui
skilful & wise
Qiaolian
skilful always
Qing
dark blue
Qingge
clear pavilion
Qingling
celebration of understanding
Qingzhao
clear understanding
Qiu
autumn
Qiuyue
autumn moon
Rùfen
nice fragrance
Renxiang
benevolent fragrance
Rong
martial
Rou
gentle; mild
Ruiling
auspicious jade tinkling
Ruolan
like an orchid
Ruomei
like a plum
Shaoqing
young blue
Sheu-fùh
elegant phoenix
Shihong
the world is red
Shu
fair
Shuang
frank; open-hearted
Shuchun
fair purity
Shun
smooth
Song
pine tree
Suyin
plain & unadorned sound
Syà
summertime
Sying
star
Tè
special
Tao
peach – symbol for long life
Ting
graceful
Tu
jade – element in earth cycle
Ushi
the ox
Weici
preserving love
Wen
refinement
Wenling
tinkling sound of refined jade
Wenquian
refined matter
Xia
rosy clouds
Xiaodan
little dawn
Xiaofan
little & ordinary
Xiaohui
little wisdom
Xiaojian
little healthy
Xiaojing
morning luxuriance
Xiaoli
morning jasmine
Xiaolian
little lotus
Xiaoling
morning tinkle
Xiaoqing
little blue
Xiaosheng
little birth
Xiaotong
morning redness
Xiaozhi
little iris
Xifeng
western phoenix
Xingjuan
arising grace
Xiu Mei
beautiful plum
Xiulan
graceful orchid
Xiurong
elegant countenance
Xiuying
graceful flower
Xueman
snowy grace
Yáng
sun Tiayang
Yín
silver
Yüying
jade flower
Yüzhen
jade gem
Ya
grace
Yan
swallow bird; gorgeous
Yanmei
Beijing plum
Yanyu
Beijing jade
Yet Kwai
beautiful as a rose
Ying
clever; eagle
Yingtai
flower terrace
Yow
feminine
Yu
jade; rain
Yuèhai
beautiful moon
Yuèqín
moon-shaped lute
Yuan
shining peace
Yubi
jade emerald
Yue
moon
Yuet
moon
Yu-jun
from Chongching
Yuk
moon
Yuke
jade
Yuming
jade brightness
Yun
cloud
Yunru
charming seeming
Yusheng
jade birth
Zhaohui
clear wisdom
Zhenzhen
precious
Zhilan
iris orchid
Zhu
bamboo
Zongying
taking flowers as a model
Bạn đang xem bài viết Đặt Tên Cho Con Trai Theo Phong Thủy, Hán Tự,… Và Những Lưu Ý Cần Tránh trên website Uplusgold.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!