Cập nhật thông tin chi tiết về Hồ Sơ, Điều Kiện, Thủ Tục Thành Lập Công Ty Tư Vấn Du Học mới nhất trên website Uplusgold.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Căn cứ pháp lý
Luật Doanh nghiệp năm 2020;
Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung năm 2009;
Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021;
Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017;
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021.
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học
Có đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học có trình độ đại học trở lên; có năng lực sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tương đương; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thủ tục thành lập công ty tư vấn du học
Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ý doanh nghiệp;
Điều lệ công ty;
Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là công ty cổ phần); Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên);
Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;
Giấy ủy quyền cho Công ty Luật Việt An;
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời hạn: 03 – 06 ngày làm việc.
Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp:
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
Ngành, nghề kinh doanh;
Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Phí công bố: Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Mức lệ phí công bố là 100.000 đồng theo qui định tại Thông tư 47/2019/TT-BCT.
Dấu của doanh nghiệp:
Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học
Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học:
Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; với những nội dung chủ yếu gồm: Mục tiêu, nội dung hoạt động; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài; kế hoạch và các biện pháp tổ chức thực hiện; phương án giải quyết khi gặp vấn đề rủi ro đối với người được tư vấn du học;
Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Danh sách đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc sẽ đảm nhiệm tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học; bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học.”
Dịch vụ Luật Việt An về thành lập công ty tư vấn du học:
Tư vấn đặt tên công ty và tra cứu miễn phí tên công ty tư vấn du học phù hợp với quy định của pháp luật Doanh nghiệp và pháp luật Sở hữu trí tuệ;
Tư vấn về trụ sở đăng ký công ty, mức vốn của công ty phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty tư vấn du học;
Tư vấn điều kiện, soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học;
Tư vấn pháp luật thuế, dịch vụ kế toán trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp;
Tư vấn các vấn đề phát sinh sau thành lập công ty công ty tư vấn du học;
Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty tư vấn du học;
Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp sau khi hoàn tất thủ tục thành lập công ty tư vấn du học.
Thủ Tục Thành Lập Công Ty Tư Vấn Du Học Như Thế Nào? Cần Có Điều Kiện Gì?
Hiện nay, nhu cầu du học của học sinh, sinh viên Việt Nam ngày càng tăng, điều này đồng nghĩa nhiều công ty tư vấn du học cũng được thành lập. Đây là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư.
1. Điều kiện thành lập công ty tư vấn du học
Công ty tư vấn du học là một công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ dưới sự cho phép của Nhà nước. Để công ty tư vấn du học được cấp phép hoạt động, doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện sau đây:
1.1. Điều kiện về kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
Đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học có trình độ đại học trở lên;
Có năng lực sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tương đương;
Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học
Được thành lập theo quy định pháp luật;
Có trụ sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn du học;
Điều kiện tài chính ổn định, có vốn ký quỹ tối thiểu 500 triệu VNĐ có xác nhận của ngân hàng.
Chủ doanh nghiệp và nhân viên trực tiếp tư vấn du học phải có trình độ đại học trở lên, thông thạo ít nhất một ngoại ngữ, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học do Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp.
2. Thủ tục thành lập công ty tư vấn du học
Để công ty tư vấn du học đi vào hoạt động hợp pháp, các cá nhân, tổ chức phải trải qua 2 bước là: Làm hồ sơ là thành lập công ty và nộp ở Sở Kế Hoạch Đầu Tư và Xin giấy phép hoạt động du học ở Sở Giáo Dục. Các thủ tục thành lập công ty tư vấn du học gồm các bước sau:
Bước 1: Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty tư vấn du học
a) Hồ sơ thành lập công ty tư vấn du học: bao gồm
Mẫu hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo mẫu;
Điều lệ công ty tư vấn du học;
Danh sách thành viên / cổ đông công ty (chỉ cung cấp đối với loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc Công ty Cổ phần)
Bản sao chứng thực: chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ chiếu các cổ đông/ thành viên công ty
Giấy uỷ quyền cho người đi nộp hồ sơ (trong trường hợp đại diện theo pháp luật không thể trực tiếp đi nộp hồ sơ).Giấy u
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Thời hạn giải quyết hồ sơ là sau 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Xin giấy phép hoạt động ngành tư vấn du học ở Sở Giáo Dục
Sau khi được cấp giấy phép, đơn vị kinh doanh dịch vụ tư vấn du học muốn hành nghề phải được cấp “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học” bởi Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
a) Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học với những nội dung chủ yếu gồm:
Mục tiêu, nội dung hoạt động; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài;
Kế hoạch và các biện pháp tổ chức thực hiện; phương án giải quyết khi gặp vấn đề rủi ro đối với người được tư vấn du học;
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Danh sách trích ngang đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học gửi kèm bản sao có chứng thực văn bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học.Dan
Sở Giáo dục và Đào tạo doanh nghiệp đặt trụ sở
15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ. Như vậy sao khi hoàn thành 2 thủ tục này thì các nhân, tổ chức đã được pháp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn du học.
3. Kinh nghiệm khi thành lập công ty tư vấn du học
Để thành lập công ty tư vấn du học thành công và giúp công ty có thể hoạt động suôn sẻ, chủ doanh nghiệp cần bỏ túi những kinh nghiệm sau:
Trước hết bạn cần chọn loại hình công ty cho công ty tư vấn du học của mình.
Loại hình công ty TNHH: tối thiểu 1 – 2 thành viên và tối đa là 50 thành viên.
Loại hình công ty tư nhân: công ty do 1 cá nhân làm chủ sở hữu.
Loại hình công ty cổ phần: thiểu 3 thành viên và không giới hạn số lượng thành viên.
Công ty hợp danh: công ty có tối thiểu 2 thành viên
b) Đặt tên cho công ty tư vấn du học
Tên cho công ty tư vấn du học là một trong những vấn đề vô cùng quan trọng khi mở công ty tư vấn du học. Tên công ty sẽ cần đáp ứng một số quy định của pháp luật như không được trùng, giống với doanh nghiệp khác, tên đủ cấu trúc…
c) Kê khai vốn điều lệ công ty
Doanh nghiệp tiến hành kê khai vốn điều lệ phù hợp với khả năng và điều kiện tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên, bởi vì ngành nghề tư vấn du học yêu cầu vốn pháp định là 500 triệu đồng, do đó, doanh nghiêp phải kê khai vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty là 500 triệu đồng.
d) Chọn người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của công ty tư vấn du học sẽ là người chịu trách nhiệm trực tiếp đối với các hoạt động của công ty, người có chức năng hoàn thành các thủ tục mở công ty cơ bản. Do vậy, phải chọn người có năng lực, trình độ, khả năng đảm bảo.
e) Địa chỉ đặt trụ sở công ty
Tân Thành Thịnh với bề dày kinh nghiệm trên 15 năm tư vấn thành lập công ty, Tân Thành Thịnh đã đồng hành cùng hàng nghìn doanh nghiệp, giúp họ có thể thành lập doanh nghiệp một cách đơn giản và tiết kiệm thời gian nhất.
Mọi thắc mắc, Quý khách vui lòng liên hệ CÔNG TY TNHH TÂN THÀNH THỊNH 340/46 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh 028.3985.8888 – Hotline: 0909.54.8888 lienhe@tanthanhthinh.com www.tanthanhthinh.com
Thay Đổi Tên Công Ty Trung Tâm Tư Vấn Du Học – Hướng Dẫn Thủ Tục.
Luatvn.vn cùng với đội ngũ luật sư, đội ngũ tư vấn giàu kinh nghiệm tư vấn cho Quý khách hàng thông tin thủ tục thay đổi tên công ty trung tâm tư vấn du học hay thành lập trung tâm tư vấn du học một cách nhanh nhất, tiết kiệm thời gian và chi phí. Hãy liên hệ với chúng tôi số hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn miễn phí.
I. Cơ sở pháp lý:
– Luật doanh nghiệp 2014.
– Nghị định 96/2015/NĐ-CP.
– Nghị định 78/2015/NĐ-CP.
– Nghị định 46/2017/NĐ-CP
– Nghị định 135/2018/NĐ-CP.
II. Quy định về thay đổi tên công ty trung tâm tư vấn du học:
Trình tự thực hiện Thay đổi tên công ty trung tâm tư vấn du học
Bước 1: Doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nếu tên dự kiến của doanh nghiệp không trái với quy định về đặt tên doanh nghiệp. Việc thay đổi tên của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Lưu ý: Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 Luật Doanh nghiệp.
Căn cứ pháp lý tại các điều khoản như sau:
Điều 38. Tên doanh nghiệp
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Căn cứ vào quy định tại Điều này và các Điều 39, 40 và 42 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
Điều 39. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.
Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Điều 40. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
Điều 42. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:
a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;
e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và g của khoản này không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký.
Về Thành phần hồ sơ:
– Thứ nhất là Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
– Thứ hai là Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Về Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Về Lệ phí:
+ 100.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
+ Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử
Đây là những thông tin về để chuẩn bị cho việc thành lập trung tâm tư vấn du học. Quý khách nên lựa chọn dịch vụ thành lập trung tâm tư vấn du học của chúng tôi Tại đây, Chúng tôi sẽ hỗ trợ Quý khách hàng trong quá trình tư vấn, hỗ trợ khách hàng trong việc lập, soạn thảo hồ sơ và xin cấp Giấy phép thành lập và hướng dẫn, mách khóe những phương pháp kinh doanh siêu lợi nhuận.
Luatvn.vn 0763.387.788
Thành Lập Công Ty Tổ Chức Sự Kiện
Công ty tổ chức sự kiện là gì? Thành lập công ty tổ chức sự kiện như thế nào? Đây là câu hỏi mà nhiều khách hàng đặt ra khi có nhu cầu thành lập công ty tổ chức sự kiện.
Cơ sở pháp lý
– Luật doanh nghiệp 2014
– Nghị định 78/2015/NĐ-CP
Tổ chức sự kiện là gì?
Điều kiện để thành lập công ty tổ chức sự kiện
Loại hình doanh nghiệp
– Khách hàng có thể lựa chọn một trong các loại hình doanh nghiệp được quy định trong luật doanh nghiệp như: Công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh.
Ngành nghề của công ty tổ chức sự kiện
– Tổ chức sự kiện hiện là ngành nghề pháp luật không cấm và không có điều kiện khi đăng ký kinh doanh. Do đó, bạn có thể đăng ký các ngành nghề sau để kinh doanh:
STT
TÊN NGÀNH NGHỀ
MÃ NGÀNH
1
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
8230
2
7310
3
9321
4
Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí
9000
Vốn điều lệ
Thành lập công ty tổ chức sự kiện thì pháp luật không quy định về mức vốn tối thiểu cũng như tối đa. Do đó bạn có thể tùy ý lựa chọn mức vốn phù hợp với quy mô kinh doanh mà bạn dự kiến thực hiện.
Tên công ty
– Tên doanh nghiệp được cấu thành từ hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên doanh nghiệp
– Không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc phá sản; không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp; không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội
Trụ sở chính
– Trụ sở chính của doanh nghiệp phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Không đặt địa chỉ trụ sở công ty không đúng chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh như Căn hộ chung cư có mục đích để ở; Nhà tập thể có diện tích sử dụng chung; Trên diện tích đất đang quy hoạch hay đất không đúng mục đích sử dụng như đất rừng, đất nông nghiệp… (khi thành lập công ty nên chọn địa chỉ đặt trụ sở ổn định, lâu dài tránh trường hợp phải thay đổi địa chỉ trụ sở nhiều lần gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty)
Người đại diện theo pháp luật
– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật
Thủ tục thành lập công ty
Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ thành lập công ty
Bước 2: Nộp hồ sơ lên phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch đầu tư.
Trong Thời gian: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ) Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký thành lập công ty
Bước 5: Khắc con dấu tròn của doanh nghiệp
Bước 6: Thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh
Thành phần hồ sơ
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
– Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Thẩm quyền
– Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty dự định đặt trụ sở
Thời gian
Từ 03 – 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Khách hàng cần cung cấp
- Thông tin về doanh nghiệp: tên, trụ sở chính, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật
Công việc của chúng tôi
– Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh
– Thay mặt quý khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước
– Nhận kết quả và bàn giao cho quý khách hàng
Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 098.9869.523
Email: Lienheluattuvan@gmail.com
Bạn đang xem bài viết Hồ Sơ, Điều Kiện, Thủ Tục Thành Lập Công Ty Tư Vấn Du Học trên website Uplusgold.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!