Cập nhật thông tin chi tiết về Ký Hiệu Và Tên Tiếng Anh Của Các Loại Tủ Điện – Du Lịch Vẻ Đẹp Việt mới nhất trên website Uplusgold.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Tủ điện phân phối tổng
Tủ điện phân phối tổng có tên gọi tiếng Anh là Main Switch Board, ký hiệu tắt là MSB, một số nơi gọi tên là Main Distribution. Tủ điện có vai trò là đầu vào cho toàn bộ hệ thống điện hạ thế của công trình dân dụng hoặc công nghiệp, là bộ phận quan trọng nhất trong toàn bộ mạng phân phối điện. Vị trí lắp đặt của tủ MSB là trong phòng kỹ thuật điện tổng của nhà máy sản xuất, xí nghiệp, trung tâm mua sắm, tòa nhà cao ốc… Tủ điện đặt sau trạm hạ thế và đứng trước tủ điện phân phối.
2. Tủ điện phân phối
Tủ điện phân phối có tên tiếng Anh là Distribution Board, ký hiệu tắt là DB hay còn gọi là tủ điện hạ thế. Tủ điện được ứng dụng cả trong công trình công nghiệp như nhà máy, xưởng sản xuất, hệ thống máy bơm và các công trình dân dụng như khu dân cư, tầng nhà cao ốc. Tủ điện có nhiệm vụ phân phối điện năng cho hệ thống thiết bị điện, thiết kế gọn nhẹ và có tính thẩm mỹ cao, dễ dàng lắp đặt và bảo hành, sửa chữa.
3. Tủ điện chiếu sáng
Tủ điện chiếu sáng có tên tiếng Anh là Light Panel, ký hiệu viết tắt là LP. Tủ điện được ứng dụng trong các khu vực có hệ thống đèn điện chiếu sáng như khu công nghiệp, trung tâm thương mại, văn phòng cao ốc, bệnh viện, trường học, khu đô thị, đường phố, công viên… Chức năng của tủ điện LP là điều khiển đèn điện chiếu sáng, bật/tắt và có chế độ điều khiển đèn điện sáng trong một khoảng thời gian nhất định đã được cài đặt trước.
4. Tủ điện trung thế
Tủ điện trung thế có tên tiếng Anh là Ring Main Unit, ký hiệu tắt là RMU. Tủ điện được thiết kế theo tiêu chuẩn metal enclosed, sử dụng cho hệ thống phân phối điện áp trung thế lên tới 36kV – 630A. Tủ điện trung thế có nhiệm vụ đóng ngắt và bảo vệ hệ thống dây dẫn cung cấp điện trung thế. Tính ứng dụng của tủ điện chủ yếu được lắp đặt trong các trạm phân phối và truyền tải điện, nhà máy phát điện trong khu công nghiệp hoặc khu dân cư, trung tâm thương mại.
5. Tủ điện chuyển mạch
Tủ điện chuyển mạch có tên gọi tiếng Anh là Automatic Transfer Switchs, ký hiệu viết tắt là ATS. Tủ điện là thiết bị có nhiệm vụ khớp nối với hệ thống điện và máy phát điện của công trình dân dụng hoặc công nghiệp. Tủ điện sẽ tự động chuyển đổi nguồn cung cấp điện trong trường hợp có sự cố đột ngột về điện. Tủ điện ATS là thiết bị quan trọng trong các khu vực cần được cấp điện liên tục, nhưng nơi dễ xảy ra sự cố cắt điện. Thời gian tự động chuyển đổi nguồn điện chỉ mất vài giây.
6. Tủ điện điều khiển động cơ
Tủ điện điều khiển động cơ có tên tiếng Anh là Motor Control Center, ký hiệu tắt là MCC. Tủ điện có chức năng điều khiển, vận hành thiết bị, động cơ có công suất lớn, ứng dụng trong dân dụng và công nghiệp. Tủ điện có nhiều kiểu điều khiển tùy theo từng loại động cơ như: khởi động trực tiếp, khởi động cứng, khởi động mềm, biến tần, khởi động sao – tam giác…
Ngoài những loại tủ điện được ứng dụng nhiều nhất kể trên, tủ điện công nghiệp còn có các loại: tủ điện phòng cháy chữa cháy, tủ tụ bù. Quý khách hàng có nhu cầu lắp đặt tủ điện vui lòng liên hệ HAHUCO theo hotline 0986 123 128.
Tủ Điện Tiếng Anh Là Gì? Tên Viết Tắt Các Loại Tủ Điện Phổ Biến
Tủ điện tiếng anh là gì?
Tủ điện tiếng anh là Electrical cabinet.
Chức năng của tủ điện
Tủ điện được dùng để chứa các thiết bị điện, là nơi lắp đặt các thiết bị. Bên cạnh đó, tủ điện cũng có chức năng là vị trí phân phối điện cho công trình, hệ thống.
Tủ điện giúp cách ly dòng điện trên thiết bị với người dùng trong quá trình máy móc hoạt động.
Tùy theo mục đích và nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng mà tủ điện được thiết kế với kích thước, độ dày, chất liệu, màu sắc khắc nhau. Thông thường người ta hay làm tủ sơn tĩnh điện trơn hoặc nhăn.
Các loại tủ điện phổ biến
Theo chức năng và cấu tạo của tủ điện, người ta chia thành các nhóm sau:
+ MSB là viết tắt của từ Main Distribution – Tủ điện phân phối chính cho công trình: có vỏ được làm bằng thép mạ kẽm, sơn tĩnh điện, dễ dàng tháo lắp.
+ Tủ điện điều khiển trung tâm: Có thể cố định hoặc không cố định, được làm từ thép mạ điện, sơn tĩnh điện và vận hành tại chỗ hoặc từ xa.
+ ATS là viết tắt của từ Automatic Transfer Switches– tủ điện chuyển mạch: dùng ở những nơi đòi hỏi cấp điện liên tục để cấp điện khi có sự cố ở nguồn.
+ DB là viết tắt của từ Distribution Board – tủ điện phân phối: gọn nhẹ, thẩm mỹ cao, dễ vận hành và thường dùng trong các nhà máy, phân xưởng.
+ Tủ điện phòng cháy chữa cháy: Được đặt ở chế độ tự động, có cơ chế tự động sạc và thông báo tình trạng ắc quy.
+ Tủ điện điều khiển ánh sáng: Thường dùng cho các hệ thống chiếu sáng công cộng, sơn tĩnh điện, có chế độ bật – tắt thiết bị khi được cài đặt trước.
+ Tủ tụ bù: Dùng để bù công suất cho các phụ tải trong các dây chuyền sản xuất.
Tên Các Loại Rượu Bằng Tiếng Anh
Bài viết này giúp bạn tìm hiểu tên các loại rượu bằng tiếng Anh. Hầu hết các thương hiệu rượu ngoại nổi tiếng đều nằm trong các dòng rượu này như rượu Chivas, Hennessy, Johnnie Walker, Martell, Remy Martin, Ballantines, Macallan…
Tên các dòng rượu đặc trưng trên thế giới
BRANDY: chúng tôi
Chỉ chung các loại rượu mạnh chưng cất từ rượu Vang (Nho) hay từ trái cây đã lên men. Thường thì rượu Brandy phải qua hai lần chưng cất để đạt tỷ lệ cồn 70 – 80 phần trăm rồi mới ủ cho rượu dịu bớt trong các thùng gỗ sồi nhờ quá trình oxy hóa, sau đó pha thêm nước cất để đạt được độ cồn khoảng 40%. Cũng có khi Brandy được pha thêm caramen (đường ngào) để có màu đẹp. Brandy có hai dòng chính là Cognac và Armagnac
WHISKY: chúng tôi
Thức uống có độ cồn cao, chưng cất từ ngũ cốc, có nguồn gốc từ các dòng tu sĩ ở Ireland, sản xuất để phục vụ cho các buổi lễ và bán ra ngoài, sau đó được truyền bá sang Scotch và một số nước khác. Rượu Whisky là sản phẩm chưng cất từ những hạt lúa đại mạch, lúa mạch đen bắp và các loại ngũ cốc có hạt nhỏ khác
Whisky cũng là món đồ uống rất được đấng mày râu ưa chuộng. Loại rượu này có nhiều xuất xứ, nhưng đa số mọi người thường biết đến whisky của Scotland, Mỹ và Ireland. Đặc điểm chung của loại rượu này là khá nồng, khi uống thường được pha loãng. Cũng có thể dùng chung whisky với đá, tuy nhiên như vậy sẽ làm giảm hương thơm, rượu whisky còn được người Scotland ví như là “nước của cuộc sống”.
Cũng được xếp vào các loại rượu ngoại nổi tiếng thế giới, Cognac đến từ Pháp lại mang trong mình một phong cách khác. Khi thưởng thức loại rượu này, đừng vội vàng uống ngay mà phải xoay ly, ngắm nghía nó một hồi, và ngửi qua trước khi uống. Hương thơm từ nho, gỗ và vanilla khiến Cognac có sức quyến rũ riêng trong thị trường rượu ngoại nhập khẩu.
RHUM: /rʌm/
Rượu Rhum có một lịch sử rất rực rỡ, bắt nguồn từ Châu Á, theo chân con người trong cuộc hành trình về Phương Tây. Cây mía được Columbus mang đến Châu Mỹ, Cuba, và Rhum xuất hiện đầu tiên tại vùng này. Rhum ngày nay hiện diện ở những nơi có trồng mía, như vậy rượu được chưng cất từ nước cốt mía hay sản phẩm của cây mía (xirô mía, mật mía). Nó được chưng cất đến khoảng dưới 95 độ cồn và thường được đóng chai ở độ thấp hơn nhiều. Rhum còn giữ lại phần lớn mùi vị tự nhiên của sản phẩm gốc (mía).
Có 3 loại chính :
Rhum trắng, nhẹ mùi, chưng cất bằng cột
Rhum vàng, mùi trung bình, chưng cất bằng nồi, ủ trong thùng gỗ sồi hơn 1 năm
Rhum nâu, đậm mùi, chưng cất bằng nồi.
Rhum chủ yếu dùng pha chế Cocktail nhưng cũng có thể uống séc hay pha với nước cốt trái cây
VODKA: /ˈvɒdkə/
Vodka là loại mạnh không màu làm từ bất cứ chất liệu nào. Lúa mới chưng cất Vodka đạt đến 95 độ cồn, sau giảm dần còn 40 – 50 độ. Vodka không nhất thiết phải qua khâu ủ, nhưng cần xử lý nhằm loại bỏ hương vị và màu sắc để trở thành trong suốt, không mùi( chủ yếu sử dụng than hoạt tính để khử chất độc). Đây là loại rượu dễ bay hơi có thể pha chế với nhiều loại trái cây và các hỗn hợp đồ uống khác.
Có hai loại Vodka:
Clear Vodka : sản xuất theo kiểu thông thường không màu
Flavour Vodka 🙁 Lemon vodka, orange vodka) : sử dụng hương vị, nguyên liệu làm thơm rượu vodka.
Tại Việt Nam, loại rượu ngoại nhập khẩu nổi tiếng này thông thường được nhập khẩu từ Thủy Điển, Pháp hoặc Nga. Đặc biệt, Absolut Vodka được xuất phát từ đất nước Thụy Điển và Pháp thanh bình thường được biết đến nhiều hơn cả. Loại rượu này được xếp vào một trong các loại rượu mạnh nổi tiếng thế giới là nhờ vào hương thơm của nó, vị lúa mì, mạch nha đi kèm với trái cây khô khiến cho người thưởng thức cứ vương vấn mãi.
GIN: /dʒɪn/
Rượu Gin nổi tiếng là được sản xuất ở Hà Lan, đợc giáo sư chế tạo ra 1 loại thuốc chữa bệnh thận tên GENEVER làm từ trái Jupiper berry, sau được phổ biến và được người Ang – le gọi là rượu Gin
Gin được chưng cất từ các loại hạt (bắp, lúa mạch, lúa mì, lúa mạch đen) trộn với hương liệu thảo mộc như hạnh nhân, quế, hạt côca, gừng, vỏ chanh, cam, …Về mặt kỹ thuật ,Gin có thể được coi là các loại rượu mùi nếu được cho thêm đường. Độ Cồn trong rượu Gin thường là 34 – 47%
VANG
Phân loại vang theo giống nho có vang trắng, vang đỏ, theo phương pháp lên men và ủ có vang thường, vang sủi bọt Champagne, theo cách chế thêm các phụ gia có các loại rượu mùi (pha thêm đường, tanin…), vang khan (ít ngọt) từ quy trình lên men toàn bộ đường có trong dịch quả nho. Rượu vang có nồng độ cồn khoảng 28 – 30 độ.
Từ vang người ta cất và sau đó ủ trong thùng gỗ sồi nhiều năm thành rượu, chế thành những mác rượu vang quả độc đáo khác : táo cho rượu calvados, đường mía cho rượu Rhum, nước cốt dừa cho rượu Rhum Hamaica mang hương vị quần đảo Caribê, …
Trên thế giới hiện nay có khá nhiều nhãn hiệu rượu vang nổi tiếng như Vang Pháp : Vang Bordeaux có đặc trưng của màu đỏ và vang trắng với nhãn hiệu Sauternes hay Barsac, được lọc ra từ những giống nho trồng ở phía Đông nam nước Pháp.
COCKTAIL: /ˈkɒkteɪl/
Cocktail là thức uống rất phổ biến trên thế giới, có tính bổ dưỡng và không gây say xỉn hỗn hợp được kết hợp từ hai loại rượu trở lên, hoặc được pha trộn với soft drinks ( thức uống không ga, hoặc nước uống trái cây),… theo một công thức có tính quy định tương đối, và vì đây được xem là thức uống khá dinh dưỡng và mang đầy tính nghệ thuật cho nên cách pha chế cocktail cũng đòi hỏi đầy chất cảm tính, chứ không phải mang công thức cứng nhắc.
Tên một số loại rượu khác
Vermouth /ˈvəːməθ/(hay Vermuth): Rượu vang trắng mạnh, pha hương liệu từ cây cỏ, uống như rượu khai vị, thường pha làm cocktail nặng.
Chianti:/kɪˈanti/ một loại rượu vang rất nổi tiếng ở miền trung nước Ý với hương vị và danh tiếng lịch lãm.
Korn (hay Koran): là 1 loại Vodka làm từ nguyên liệu lúa mạch đen, xuất xứ tại Đức.
Bourbon: /ˈbʊəb(ə)n/ rượu whisky làm từ ngô.
Tequila: /tɪˈkiːlə/ Rượu mạnh cất từ một thứ cây nhiệt đới, chủ yếu ở Mêhicô.
Pisco: /ˈpɪskəʊ/ là một loại rượu được chưng cất từ nho, được làm ở vùng sản xuất rượu tại Peru và Chile.
Calvados:/ˈkalvədɒs/ Loại rượu táo ở Normandy, nước Pháp.
Kir: /kɪə/ rượu vang trắ́ng lẫn với rượu màu.
Rye: /rʌɪ/ rượu whisky làm từ lúa mạch đen.
Sherry:/ˈʃɛri/ Loại rượu vàng / nâu được pha cho nặng thêm, vốn có nguồn gốc từ miền Nam Tây Ban Nha.
Tên Các Loại Đá Quý Bằng Tiếng Anh
1. Diamond /´daiəmənd/: Kim cương
Đứng đầu trong danh sách này, cũng là loại đá quý phổ biến nhất chính là kim cương. Kim cương có màu trong suốt, với thành phần chính là cacbon nguyên chất, được sản sinh trong tự nhiên. Bên cạnh giá trị vật chất lớn, kim cương còn là hiện thân của sự sang trọng, quyền quý và là biểu tượng của tình yêu bất diệt.
2. Sapphire /´sæfaiə/: Lam ngọc
Lam ngọc (Sapphire) cũng là từ quen thuộc trong tên các loại đá quý bằng tiếng Anh. Đá lam ngọc đại diện sự chân thành, lòng chung thủy sự may mắn, niềm hy vọng. Loại đá này cũng mang ý nghĩa biến ước mơ thành hiện thực, và mang lại may mắn trong hôn nhân.
3. Opal /´oupl/: Đá mắt mèo
Nữ hoàng của những loại đá quý – Opal (đá mắt mèo) có rất nhiều màu sắc, trong đó, sắc đỏ nổi bật nhất có thể phát ra lửa. Opal đại diện cho niềm hy vọng, sự ngây thơ.
4. Ruby /´ru:bi/: Hồng ngọc
Ruby (Hồng ngọc) là loại đá thường xuất hiện trong nhiều bộ phim Hollywood. Ruby được biết đến là một trong những loại đá quý hoàn hảo nhất, có tác dụng tốt tới sức khỏe như: lưu thông máu, ngủ ngon. Hồng ngọc tượng trưng cho quyền lực, sự tự do, và vui vẻ.
5. Pearl /pə:l/: Ngọc trai
Ngọc trai cũng được coi là một loại đá quý quý hiếm, với vẻ đẹp tròn trịa, toàn vẹn, được ví như viên đá của mặt trăng. Ngọc trai là hiện thân của sự khiêm tốn, trong trắng và thuần khiết và đại diện cho một gia đình hạnh phúc.
6. Emerald /´emərəld/: Ngọc lục bảo
Ngọc lục bảo đại diện cho sự phát triển, thanh bình, và an yên với màu xanh lục đặc trưng đầy ma mị. Ngọc lục bảo còn có tác dụng an thần, giảm stress, lo lắng, và làm tăng sức sáng tạo, tư duy và trí tuệ.
7. Aquamarine /¸ækwəmə´ri:n/: Ngọc xanh biển
Cái tên tiếp theo trong danh sách tên các loại đá quý bằng tiếng Anh là Aquamarine (Ngọc xanh biển). Cái tên này bắt nguồn từ tương truyền rằng ngọc xanh biển xuất phát từ hòm châu báu của nàng tiên cá từ dưới đáy đại dương. Sắc xanh biển của loại đá này đại diện cho sự hòa bình, yên tĩnh và tình bạn.
8. Garnet /´ga:nit/: Ngọc hồng lựu
Ngọc hồng lựu với sắc đỏ rực rỡ là biểu tượng cho sự sức sống, nghị lực vươn lên, hay một tình yêu bất diệt, thủy chung, và tin cậy. Tương truyền rằng, ngọc hồng lựu sẽ mang lại may mắn trong hôn nhân, tình yêu và ngăn chặn kẻ thù.
9. Agate /´ægət/: Mã não
Đây là loại đá quý khá quen thuộc tại Việt Nam, là chất liệu tạo thành nhiều đồ trang sức. Đá mã não tượng trưng cho sức khỏe, sự trường thọ, sung túc và được xem như là “lá bùa may mắn” của con người.
11. Moonstone /´mu:n¸stoun/ : Đá mặt trăng
Dù tên là Đá mặt trăng nhưng loại đá này không từ Mặt Trăng tới Trái Đất. Cái tên này xuất phát từ đặc điểm khi ánh sáng chiếu qua loại đá này sẽ khuếch tán ra ánh sáng giống như ánh trăng diệu kỳ. Đá mặt trăng có ý nghĩa hâm nóng tình yêu, vượt qua nỗi sợ hãi, mang lại sự bình yên và an lành.
12. Citrine /´sitrin/: Thạch anh vàng
Thạch anh vàng được biết đến là một trong những loại đá quý hiếm, và khó tìm nhất trên Trái Đất. Theo y học Phương Đông, thạch anh vàng có tác dụng kích thích não bộ, tăng cường khả năng tập trung, cân bằng lại các giác quan.
13. Tiger’s eye /’taigə z ai/ : Đá mắt hổ
Cái tên đá mắt hổ phản ánh đặc điểm phản ứng với ánh sáng tạo vệt sáng, hay hiệu ứng mắt cọp . Đá mắt hổ được cho là có từ trường rất lớn, phù hợp với phái mạnh, thể hiện sức mạnh, lòng tin, dũng khí, và sự dũng cảm.
14. Malachite /´mælə¸kait/: Đá khổng tước
Cuối cùng trong danh sách tên các loại đá quý bằng tiếng Anh là đá khổng tước – loại đá quý có vân và màu sắc rực rỡ, sang trọng, trong thành phần có chứa đồng. Loại đá này giúp hỗ trợ trí lực, tăng cường trực giác, và giúp người sở hữu tránh khỏi những tác động tiêu cực.
Bạn đang xem bài viết Ký Hiệu Và Tên Tiếng Anh Của Các Loại Tủ Điện – Du Lịch Vẻ Đẹp Việt trên website Uplusgold.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!