Cập nhật thông tin chi tiết về Thức Thần/Danh Sách/Tên Tiếng Việt mới nhất trên website Uplusgold.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
(tên tiếng Nhật – tên Hán Việt – nickname):
Ubume – Cô Hoạch Điểu – Cô Cô – Cò
Zashiki Warashi – Tọa Phu Đồng Tử – Tọa
Yamausagi – Sơn Thố – Thố
Hotarugusa – Huỳnh Thảo – Thảo
Inugami – Khuyển Thần – Inu
Ootengu – Đại Thiên Cẩu – Cẩu
Ibaraki Douji – Tỳ Mộc Đồng Tử – Tỳ
Yuki Onna – Tuyết Nữ – Tuyết
Ebisu – Huệ Bỉ Thọ – Huệ
Hakurou – Bạch Lang – Lang
Momo no Sei – Đào Hoa Yêu – Đào lùn
Sakura no Sei – Anh Hoa Yêu – Đào dài
Shozu – Tiêu Đồ – Sò
Lãnh chúa Arakawa – Hoang Xuyên chi Chủ – Xuyên
Enma – Diêm Ma – Diêm
Shishio – Tiểu Lộc Nam – Lộc
Kachou Fugetsu – Hoa Điểu Quyển – Điểu
Heiyo – Binh Dũng – Dũng
Aoandon – Thanh Hành Đăng – Hằng
Kyuuketsuhime – Hấp Huyết Cơ - Dơi
Kiyohime – Thanh Cơ
Hangan – Phán Quan - Phán
Youkinshi – Yêu Cầm Sư – Cầm/Đồng nát
Kairaishi – Khôi Lỗi Sư
Yumekui – Thực Mộng Mô – Heo
Ryomen – Lưỡng Diện Phật - Lưu Diệc Phi/Phật
Kamaitachi – Liêm Dứu – Dứu
Futakuchi – Nhị Khẩu Nữ
Jorougumo – Lạc Tân Phụ
Sanbi no Kitsune – Tam Vĩ Hồ
Shiro Mujou – Quỷ Sử Bạch – Bạch lớn
Kuro Mujou – Quỷ Sử Hắc – Hắc lớn
Shiro Douji – Bạch Đồng Tử – Bạch bé
Kuro Douji – Hắc Đồng Tử – Hắc bé
Oguna – Đồng Nam – Chim xanh
Doujo – Đồng Nữ
Gaki – Ngạ Quỷ
Mou Baa – Mạnh Bà
Kodokushi – Vu Cổ Sư
Karasu Tengu – Nha Thiên Cẩu
Shuten Doji – Tửu Thôn Đồng Tử – Tửu
Kamikui – Thực Phát Quỷ – Phát
Hone Onna – Cốt Nữ
Ame Onna – Vũ Nữ
Kyonshi Ototo – Khiêu Khiêu Đệ Đệ – Khiêu Đệ
Kyonshi Imoto – Khiêu Khiêu Muội Muội – Khiêu Muội
Ushi no Toki – Sửu Thì Chi Nữ – Sửu Nữ
Hitotsume – Độc Nhãn Tiểu Tăng – Sư Chột
Momiji – Hồng Diệp – Diệp
Tesso – Thiết Thử
Kyonshi Ani – Khiêu Khiêu Ca Ca – Khiêu Ca
Kanko – Quản Hồ
Kochosei – Hồ Điệp Tinh – Bướm
Kubinashi – Vô Thủ
Satori – Giác
Jikigaeru – Thanh Oa Từ Khí – Ếch
Hououka – Hỏa Phụng Hoàng – Phụng
Youko – Yêu Hồ – Cáo
Hiyoribo – Nhật Hòa Phường – Nắng
Kappa – Hà Đồng – Tỳ fake
Umibouzu – Hải Phường Chủ – Điểu fake/Cá trê
Youtouchi – Yêu Đao Cơ – Đao
Hannya – Bát Nhã – Nhã
Ichimoku Ren – Nhất Mục Liên – Liên
Mannendake – Vạn Niên Trúc – Trúc
Yasha – Dạ Xoa – Xoa
Kaguyahime – Huy Dạ Cơ – Tre
Enenra – Yên Yên La – Yên/Yên La
Susabi – Hoang
Itsumade – Dĩ Tân Chân Thiên – Dĩ Tân/Chim/Gà
Hako no Shoujo – Hạp Trung Thiếu Nữ – Hạp
Higanbana – Bỉ Ngạn Hoa – Bỉ
Yuki Douji – Tuyết Đồng Tử – Tuyết boi
Nura Rikuo – Nô Lương Lục Sinh – Nura/Thiếu chủ
Tamamo no Mae – Ngọc Tảo Tiền – Nội
Kisei – Kỳ Thánh – Dịch
Kusuriuri – Mại Dược Lang – Dược
Menreiki – Diện Linh Khí – Diện
Amanojaku Aka – Thiên Tà Qủy Xích – Qủy đỏ
Hokigami – Trửu Thần – Chổi
Onikiri – Quỷ Thiết – Thiết
Hakuzousu – Bạch Tàng Chủ
Inuyasha – Khuyển Dạ Xoa – Inu
Sesshomaru – Sát Sinh Hoàn – Sess
Chin – Trậm
Miketsu – Ngự Soạn Tân – Lúa
Yamakaze – Sơn Phong
Oitsukikami – Truy Nguyệt Thần – Nguyệt
Shoyou – Thư Ông
Kaoru – Huân
Mushishi – Trùng Sư – Trùng
Tenjo Kudari – Thiên Tỉnh Hạ
Shiranui – Bất Tri Hỏa
Ittan Momen – Nhất Phản Mộc Miên
Yamata no Orochi – Bát Đại Kì Xà – Anh Tám
Okikumushi – Vu Cúc Trùng
Noukanshi – Nhập Liệm Sư
Kikyo – Cát Cánh
Ninmenju – Nhân Diện Thụ
Hoozuki – Quỷ Đăng
Okou – A Hương
Nekookami – Miêu Chưởng Quỹ
Juzu – Sổ Châu
Maki & Karashi – Mật Đào & Giới Tử –
Bài viết còn thiếu rất nhiều,mong các bạn đóng góp thêm!
Mua Sách Việt Danh Học
Việt danh học là khoa học đặt tên của người Việt. Việc định danh cho các sự vật hiện tượng là một bước tiến lớn trong sự phát triển và văn minh của loài người. Tính danh của mỗi sự vật hiện tượng luôn chứa đựng những lượng thông tin nhất định có thể nói lên được những tính chất riêng biệt của chúng. Tính danh của con người với tư cách là một khía cạnh đại diện cho những “Tổng hòa của các mối quan hệ xã hội” cũng cho ta biết được những giá trị nhất định của họ.
Việt Nam tuy chịu sự ảnh hưởng lớn của ngôn ngữ và nền văn hóa Trung Quốc nên trong cách đặt tên cho con người cũng có những nét tương đồng về đại thể, tuy nhiên do nền văn hóa, sự phát triển và tiến bộ xã hội riêng nên trong cách đặt tên của người Việt cũng có những sự khác biệt đáng kể.
Vì vậy cuốn sách Việt danh học này nhằm nghiên cứu và trình bày về cách đặt tên riêng của người Việt sao cho phù hợp với những giá trị Âm dương và Ngủ hành của mỗi cá nhân dựa trên nét đặt trưng riêng của văn hóa ngôn ngữ Việt.
Nội dung của cuốn sách bao gồm những vấn đề chính như. Nguồn gốc và ý nghĩ văn hóa xã hội của tên gọi. So sánh tên giữa các nền văn hóa khác nhau: phương Tây, phương Đông. Sự ảnh hưởng của Tính danh học Trung Quốc và đặc trưng riêng của tên họ tiếng Việt. Phân loại từ vựng tiếng Việt theo Âm dương ngũ hành ra sao. Sự khác nhau giữa tiếng Việt và tiếng Hán trong việc phân loại. Phương pháp xác định Hành khuyết và giá trị của Hành khuyết, cũng như các giá trị của tên gọi trong việc bổ sung Hành khuyết nhằm bổ khuyết sự bất túc của khí Tiên thiên (khí bẩm sinh) góp phần hoàn thiện thêm cho con người. Phương pháp xác định các Cục theo tên gọi, như các cục cơ bản, Tĩnh cục, động cục, Tiền vận cục, Hữu vận cục, Tử tôn cục, Phúc đức cục…
Tóm lại đây là cuốn sách trình bày những nghiên cứu và kinh nghiệm trong việc xác định cách đặt tên của người Việt theo hệ chữ La Tinh nhằm cung cấp cho độc giả một cách nhìn sâu sắc về tên gọi và các giá trị ảnh hưởng của nó, cũng như cung cấp một cách nhìn khác về ” Văn hóa Tính danh” nhằm qua đó tìm hiểu đầy đủ hơn về các khía cạnh văn hóa của người Việt với hàng nghìn năm văn hiến.
Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.
Danh Sách Tên Các Loài Hoa Bằng Tiếng Anh
Tại sao nên học tên các loài hoa bằng tiếng anh?
Bạn hãy tưởng tượng nếu hoa mà bạn yêu thích được viết bằng tiếng anh hoặc khi mua hoa ở nước ngoài nhưng bạn lại không biết phải gọi tên loài hoa mà mình muốn mua bằng tiếng anh như thế nào thì quả thực là một bất tiện rất lớn.
Bạn không thể đợi đến lúc rơi vào những trường hợp như vậy rồi mới tra cứu từ điển, điều này sẽ gây tốn kém nhiều thời gian và phiền phức cho bạn.
Tổng hợp tên các loài hoa bằng tiếng anh và ý nghĩa của chúng
+ Hoa hồng
Tên tiếng anh: Rose
Ý nghĩa: Biểu tượng của sắc đẹp, thể hiện cho một tình yêu nồng nàn, say đắm và vô cùng mãnh liệt.
+ Hoa anh đào
Tên tiếng anh: Cherry Blossom
Ý nghĩa: Là quốc hoa của Nhật Bản, tượng trưng cho vẻ đẹp thanh cao, thuần khiết, tính khiêm nhường và sự nhẫn nhịn.
+ Hoa hướng dương
Tên tiếng anh: Sunflower
Ý nghĩa: Biểu tượng cho lòng chung thuỷ, sắc son, sức mạnh vươn lên mạnh mẽ
+ Hoa mai
Tên tiếng anh: Apricot Blossom
Ý nghĩa: Tượng trưng cho sự hi sinh cao cả, sự nhẫn nại và bền bỉ của người dân Việt Nam
+ Hoa lan
Tên tiếng anh: Orchids
Ý nghĩa: Là biểu tượng của sự giàu sang, quyền quý, mang đến sự may mắn và thành công.
+ Hoa cẩm chướng
Tên tiếng anh: Carnation
Ý nghĩa: Thể hiện niềm tự hào, ái mộ và lòng tôn kính đến với một ai đó
+ Hoa cúc
Tên tiếng anh: Daisy
Ý nghĩa: Biểu tượng của sự lạc quan, yêu đời, vui vẻ cũng như tấm lòng cao thượng, bao la.
+ Hoa đồng tiền
Tên tiếng anh: Gerbera
Ý nghĩa: Tượng trưng cho sự may mắn, phát tài, phát lộc và niềm hạnh phúc, hân hoan.
+ Hoa loa kèn
Tên tiếng anh: Lily
Ý nghĩa: Tượng trưng cho niềm kiêu hãnh và sự e thẹn, ngại ngùng của người con gái.
+ Hoa sen
Tên tiếng anh: Lotus
Ý nghĩa: Thể hiện sự thanh cao, tinh khiết và ý chí vươn lên mạnh mẽ vượt qua mọi khó khăn, gian khổ trong cuộc sống.
+ Hoa mẫu đơn
Tên tiếng anh: Peony Flower
Ý nghĩa: Loài hoa này được xem là loài hoa của sự vương giả, giàu sang và phú quý. Bên cạnh đó chúng còn tượng trưng cho niềm hạnh phúc, đầm ấm và viên mãn của gia đình.
+ Hoa phượng
Tên tiếng anh: Phoenix Flower
Ý nghĩa: Báo hiệu mùa hè đến, là loài hoa gợi nhớ về ký ức tuổi học trò, tượng trưng cho những ước mơ, hoài bão của tuổi trẻ.
+ Hoa vạn thọ
Tên tiếng anh: Marigold
Ý nghĩa: loài hoa mang ý nghĩa về sự tôn kính, thể hiện nỗi buồn, sự mất mát và thất vọng.
+ Hoa tường vi
Tên tiếng anh: Climbing Rose
Ý nghĩa: Thể hiện mong muốn được yêu thương, được quan tâm đến người đó.
+ Hoa thuỷ tiên
Tên tiếng anh: Narcissus
Ý nghĩa: Biểu tượng cho sự may mắn, hạnh phúc và thịnh vượng.
+ Hoa huệ
Tên tiếng anh: Tuberose
Ý nghĩa: Biểu tượng cho sự bình an, hạnh phúc, sung túc và đầy đủ.
+ Hoa bồ công anh
Tên tiếng anh: Dandelion
Ý nghĩa: Biểu tượng của ý chí mạnh mẽ vượt qua mọi khó khăn, thử thách để bắt đầu một cuộc hành trình mới, mong muốn những hoài bão, ước mơ bay cao bay xa và thành hiện thực. Bên cạnh đó loài hoa này còn được xem như biểu tượng của sự chia ly, mất mát.
+ Hoa oải hương
Tên tiếng anh: Lavender
Ý nghĩa: Hàm chứa về sự chờ đợi trong tình yêu, lòng chung thuỷ về bền vững theo năm tháng.
+ Hoa diên vĩ
Tên tiếng anh: Iris
Ý nghĩa: Là biểu tượng của lòng dũng cảm cũng như mang đến sự may mắn, tín hiệu tốt lành và niềm hi vọng mới trong tương lai.
+ Hoa ngọc lan
Tên tiếng anh: Magnolia
Ý nghĩa: Là biểu tượng cho tấm lòng nhân ái, bao dung và độ lượng.
+ Hoa giấy
Tên tiếng anh: Confetti
Ý nghĩa: Mang đến ý nghĩa về sự may mắn, tài lộc, sum vầy và hạnh phúc cho mọi gia đình.
+ Hoa anh túc
Tên tiếng anh: Poppy
Ý nghĩa: Loài hoa này mang ý nghĩa là sự an ủi, lãng quên tựa như một giấc ngủ ngàn thu.
+ Hoa sữa
Tên tiếng anh: Milk Flower
Ý nghĩa: Biểu tượng của một tình yêu đây ngọt ngào và thắm thiết của các cặp đôi đang yêu nhau.
+ Hoa tigon
Tên tiếng anh: Coral Vine
Ý nghĩa: Người ta thường cho rằng hoa tigon là biểu tượng của trái tim tan vỡ, có ý nghĩa về một cuộc tình không thành, một nỗi buồn sâu sắc và lắng đọng.
+ Hoa lưu ly
Tên tiếng anh: Forget Me Not
Ý nghĩa: Nhắc đến hoa lưu ly người ta thường nhớ đến câu nói “Forget Me Not” – đây cũng chính là tên tiếng anh của loài hoa này và ý nghĩa của chúng là tượng trưng cho một tình cảm nhẹ nhành, quyến luyến và lãng mạn.
Tổng kết các loài hoa bằng tiếng anh
Hi vọng qua bài viết này của FlowerFarm, các bạn có thể biết thêm được một số tên các loài hoa bằng tiếng anh để sử dụng khi cần thiết.
Danh Sách 130 Tên Tiếng Anh 3 Chữ Hay Cho Nữ
Aba: sinh vào thứ 5.
Ada: cao quý.
Afi: sinh vào thứ 6.
Ady: cao sang.
Ahd: hiểu biết, hứa hẹn.
Ain: giá trị.
Aja: con dê con.
Aki: mùa thu sáng lấp lánh.
Ama: sinh vào thứ 7.
Ame: bạn bè.
Amy: yêu dấu.
Ana: hoà nhã.
Ani: vô cùng xinh đẹp
Ann: chan hòa.
Aoi: cây đường quy.
Ari: con sư tử nhỏ.
Ara: chim ưng nhỏ.
Asa: sinh ra vào buổi sáng.
Ava: con chim nhỏ.
Avi: Chúa của lòng tôi.
Bea: vui sướng.
Bly: chiều cao vượt trội.
Cai: hân hoan.
Cam: đến tử Cameron.
Chu: giọt sương.
Coy: đức tin.
Cyd: đến từ hòn đào của Zinara.
Dea: ngũ cốc.
Dag: vinh dự, vẻ vang.
Daw: ánh mặt trời.
Day: nhân ái.
Dea: thiêng liêng.
Dee: ánh sáng.
Dex: giữ gìn sức khỏe.
Dot: nước.
Dov: con gấu.
Dru: bảo vệ bạn đồng hành.
Ela: cao nguyên.
Elu: màu nâu nhạt.
Ema: Chúa của nhân loại.
Emi: đối thủ.
Ena: hòn đảo nhỏ.
Eri: tập hợp ý nghĩ.
Erv: đến từ Irving.
Eta: sức khỏe.
Eva: người mang tin tốt.
Ewa: quyến rũ.
Fay: diệu kì.
Fia: trung thành.
Flo: đến từ Florence.
Gay: hạnh phúc, sáng bóng.
Gen: làn sóng trắng.
Gin: gia vị.
Hao: tốt lành.
Hea: năng khiếu.
Hei: đến từ Helen.
Het: ánh sáng mặt trời.
Hop: ngôi sao.
Hua: ngọt ngào.
Hue: vòng cổ bằng vàng.
Hye: mỉm cười.
Ide: làm việc.
Ian: chúa luôn hòa nhã.
Iha: ngạc nhiên.
Ima: chiến binh.
Ion: Chúa luôn nhân từ.
Ipo: trí tuệ.
Ida: làm việc chăm chỉ.
Ina: trong trẻo, tinh khôi.
Isa: ý chí mạnh mẽ.
Ivy: cây nho.
Joy: niềm vui.
Kay: niềm hân hoan.
Kia: ngọn đồi.
Kim: quy tắc.
Kya: kim cương trên bầu trời.
Lea: mệt mỏi.
Lee: cánh đồng.
Lia: mong mỏi.
Liv: bình yên/ cây ô liu.
Luz: ánh sáng.
Meg: trân châu.
Mia: của tôi.
Mya: ngọc lục bảo.
Nia: nhà vô địch.
Rae: người bảo vệ khôn ngoan.
Roz: hoa hồng.
Rue: tâm linh.
Sai: đóa hoa nở rộ.
Sam: sức khỏe.
Sen: tháng 7.
Shu: buổi sáng.
Sue: nùa gặt lúa.
Taj: râu ngô.
Tal: nở hoa.
Tam: tăng cường, bổ sung.
Tao: hy sinh.
Tex: biển cả.
Thi: người yêu.
Thu: mùa thu.
Thy: vương miện.
Tia: quên đi.
Tip: hân hoan.
Ula: con cáo.
Ulf: con cáo quyền lực.
Uma: hoa mận.
Ume: mẹ của con.
Umi: hy vọng của tôi.
Una: vui sướng.
Unn: con cá đuối.
Ura: ánh sáng của tôi.
Uri: chắc chắn.
Uta: nữ thần Laxmi.
Val: quyền lực.
Vea: hiếu thảo, thành kính/ sùng đạo.
Vui: nhẹ nhàng.
Wan: bông hồng nhỏ.
Was: đáng tin cậy.
Wei: làn da trắng.
Xia: mở rộng, ngày càng phát triển, sinh sôi nảy nở.
Xin: xinh đẹp, thanh lịch.
Xiu: mùa xuân.
Xue: sống trong rừng.
Yei: được Chúa tìm ra.
Yan: mặt trời.
Yen: đắc lực, cánh tay phải.
Yin: đạt được hạnh phúc.
Yon: vẻ đẹp.
Yue: con hiếm muộn.
Zhi: trí tuệ.
Zia: cái bóng.
Zoe: tỏa sáng.
Zwi: con nai.
Bạn đang xem bài viết Thức Thần/Danh Sách/Tên Tiếng Việt trên website Uplusgold.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!