Top 10 # Cách Đặt Tên Hàn Quốc Cho Con Gái Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Uplusgold.com

Top 100 Tên Cho Bé Gái Tiếng Hàn Quốc Hay, Ý Nghĩa

Với sự phát triển của xã hội, mỗi người có thể sở hữu một hoặc nhiều tên gọi khác nhau (tên Việt Nam và tên quốc tế). Nếu bạn muốn con gái mình trở nên độc đáo, xinh đẹp như những cô gái Hàn, hãy thử tìm hiểu danh sách những cái tên Hàn Quốc đẹp cho bé gái và đặt cho con gái của mình. Dưới đây là danh sách 100 tên cho gái tiếng Hàn Quốc hay, ý nghĩa mà bạn có thể lựa chọn.

Top 100 tên cho bé gái tiếng Hàn Quốc hay, ý nghĩa

Đặt tên con rất quan trọng. Trong khi một số người xem nhẹ thì một số bậc phụ huynh lại rất coi trọng nó. Với họ, việc đặt tên bởi nó có thể ảnh hưởng đến tâm lý, tình cảm và sự may mắn trong tương lai của con gái họ.

Hiện nay, tại Việt Nam, xu hướng đặt tên con không đơn thuần chỉ là đặt một cái tên ý nghĩa, bao hàm cả sự kỳ vọng của phụ huynh về cuộc đời của đứa bé sau này mà còn được quốc tế hóa với các tên gọi phổ biến của Anh, Mỹ, Nhật, Hàn,… Nếu bạn đang mang bầu bé gái và đang suy nghĩ đến việc đặt tên con là gì thì những gợi ý về cách đặt tên bé gái bằng tiếng Hàn dưới đây sẽ rất hữu ích với bạn.

Bài viết này giúp gì cho bạn? – Biết được những cái tên tiếng Hàn hay cho con gái mà các bậc phụ huynh hay sử dụng. – Lựa chọn được một cái tên tiếng Hàn đẹp cho con gái

Tên tiếng Hàn cho con gái? Danh sách 100 tên Hàn Quốc cho bé gái dễ thương, đáng yêu nhất

Dưới đây là danh sách một số tên cho bé gái tiếng Hàn Quốc phổ biến bạn có thể muốn sử dụng để đặt tên cho con gái mình:

1. Amy

2. Anna

3. Alice

4. Bora

5. Boram

6. Cho

7. Choi

8. Dahye

9. Dasom

10. Eun

11. Eun Ji

12. Eunji

13. Grace

14. Hong

15. Hwang

16. Hye Jin

17. Hyejin

18. Hyemin

19. Han

20. Hana

21. Hanna

22. Hansol

23. Heejin

24. Hyewon

25. Hyun

26. Hyun Jung

27. Kang

28. Kelly

29. Kim

30. Kwon

31. Jo

32. Joo

33. Juhee

34. Jung

35. Jang

36. Jenny

37. Jeon

38. Jeong

39. Ji-Eun

40. Jihye

41. Ji-Hye

42. Jihyun

43. Ji-Hyun

44. Jimin

45. Jin

46. Jina

47. Jisu

48. Jiwon

49. Ji-Won

50. Jessica

51. Ji Eun

52. Ji Hye

53. Ji Hyun

54. Ji Won

55. Ji Yeon

56. Ji Young

57. Jieun

58. Jiyeon

59. Jiyoung

60. Ji-Young

61. Lee

62. Lim

63. Lucy

64. Min-Ji

65. Minju

66. Min

67. Min Ji

68. Moon

69. Mina

70. Minji

71. Oh

72. Park

73. Rachel

74. Seo

75. Shin

76. So Yeon

77. So Young

78. Sally

79. Sarah

80. Song

81. Sujin

82. Su-Jin

83. Sumin

84. Sun

85. Sora

86. Soyeon

87. Soyoung

88. Subin

89. Sue

90. Sunny

91. Yu Jin

92. Yujin

93. Yun

94. Yuna

95. Yuri

96. Yang

97. Yeji

98. Yejin

99. Yoo

100. Yoon

Với danh sách tổng hợp 100 tên tiếng Hàn cho bé gái trên đây chắc hẳn các ông bố bà mẹ sẽ lựa chọn được tên cho bé gái nhà mình những tên gọi ở nhà dễ thương và đáng yêu nhất. Chắc chắn khi lựa chọn tên cho bé các bậc cha mẹ không tránh được những băn khoăn cũng như đắn đo lựa chọn bởi thích nhiều tên khác nhau, vì thế hãy tìm hiểu kỹ lưỡng ý nghĩa của từng tên sau đó lựa chọn thích hợp nhất nhé.

Đặt Tên Con Theo Phim Hàn Quốc Có Được Không?

Tôi rất mê phim Hàn Quốc và tôi rất thích một nhân vật trong phim. Tôi muốn đặt tên cho con mình theo tên đó.

Tôi xin hỏi pháp luật Việt Nam mình có cho đặt tên như vậy hay không? Tôi mong được giải đáp sớm. Cám ơn luật sư.

Chào bạn, đối chiếu với quy định của pháp luật Việt Nam và những thông tin bạn hỏi thì trường hợp của bạn chúng tôi xin giải đáp như sau: Nếu như bạn thích một nhân vật trong phim Hàn Quốc và muốn đặt tên con bạn giống như vậy thì không được. Theo pháp luật Việt Nam tên con bạn phải được đặt tên bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam, không được sử dụng tiếng nước ngoài để đặt tên. Nếu bạn thích đặt tên con theo phim Hàn Quốc thì bạn nên đặt tên gọi ở nhà, còn tên trong giấy khai sinh thì không được.

Đặt tên con theo phim Hàn Quốc có được không?

Cơ sở pháp lý: Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Bộ luật Dân sự 2015 quy định cụ thê như sau:

“Điều 26. Quyền có họ, tên

Cá nhân có quyền có họ, tên (bao gồm cả chữ đệm, nếu có). Họ, tên của một người được xác định theo họ, tên khai sinh của người đó.

Họ của cá nhân được xác định là họ của cha đẻ hoặc họ của mẹ đẻ theo thỏa thuận của cha mẹ; nếu không có thỏa thuận thì họ của con được xác định theo tập quán. Trường hợp chưa xác định được cha đẻ thì họ của con được xác định theo họ của mẹ đẻ.

Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, chưa xác định được cha đẻ, mẹ đẻ và được nhận làm con nuôi thì họ của trẻ em được xác định theo họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo thỏa thuận của cha mẹ nuôi. Trường hợp chỉ có cha nuôi hoặc mẹ nuôi thì họ của trẻ em được xác định theo họ của người đó.

Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, chưa xác định được cha đẻ, mẹ đẻ và chưa được nhận làm con nuôi thì họ của trẻ em được xác định theo đề nghị của người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng trẻ em đó hoặc theo đề nghị của người có yêu cầu đăng ký khai sinh cho trẻ em, nếu trẻ em đang được người đó tạm thời nuôi dưỡng…

Việc đặt tên bị hạn chế trong trường hợp xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác hoặc trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 của Bộ luật này.

Tên của công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam; không đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ.

Cá nhân xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự theo họ, tên của mình.

Việc sử dụng bí danh, bút danh không được gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác”.

Ngoài ra, Khoản 1 Điều 4 Nghi định “123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch” quy định nội dung khai sinh được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Luật Hộ tịch cụ thể:

Điều 4. Xác định nội dung đăng ký khai sinh

Nội dung khai sinh được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

Họ, chữ đệm, tên và dân tộc của trẻ em được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ theo quy định của pháp luật dân sự và được thể hiện trong Tờ khai đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được, thì xác định theo tập quán;

Quốc tịch của trẻ em được xác định theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh được cấp khi đăng ký khai sinh. Thủ tục cấp số định danh cá nhân được thực hiện theo quy định của Luật Căn cước công dân và Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân, trên cơ sở bảo đảm đồng bộ với Luật Hộ tịch và Nghị định này;

Ngày, tháng, năm sinh được xác định theo Dương lịch. Nơi sinh, giới tính của trẻ em được xác định theo Giấy chứng sinh do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì xác định theo giấy tờ thay Giấy chứng sinh theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Luật Hộ tịch.

Đối với trẻ em sinh tại cơ sở y tế thì nơi sinh phải ghi rõ tên của cơ sở y tế và tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi có cơ sở y tế đó; trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế thì ghi rõ tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi trẻ em sinh ra.

Quê quán của người được đăng ký khai sinh được xác định theo quy định tại Khoản 8 Điều 4 của Luật Hộ tịch.

Tư vấn bởi luật sư Nguyễn Thị Thanh

Bạn đọc muốn gửi các câu hỏi thắc mắc về các vấn đề pháp luật, xin gửi về địa chỉ banbandoc@vietnamnet.vn (Xin ghi rõ địa chỉ, số điện thoại để chúng tôi tiện liên hệ)

Những Tên Hàn Quốc Hay Nhất Cho Nam Và Nữ

Tên Hàn Quốc hay nhất cho nam

Tên Hàn Quốc

Ý nghĩa

Eun

Bác ái

 Jae

Giàu có

Beom Seok

Mô hình, quy mô

Bitgaram

Dòng sông nhẹ

Bon – Hwa

Vinh quang

Bong

Thần thoại

Chin – Hae

Sự thật

Chin – Mae

Người chân thật

Chin- Hwa

Sự thịnh vượng và giàu có

Chul

Sắt đá, cứng rắn

Chul-Moo

Vũ khí của sắt

Chung – Hee

Chăm chỉ

Chung – Ho

Hồ nước

Chung Ae

Cao thượng

Courage

Dũng cảm, mạnh mẽ

Da

Để đạt được

Dae

Người vĩ đại

Dae – jung

Chính trực

Dae Hyun

Tuyệt vời

Daeshim

Tâm trí vĩ đại

Do Hyun

Danh dự tuyệt vời

Do Yoon

Cho phép

Dong

Đồng

Dong – Min

Thông minh

Dong – Sun

Lòng tốt

Dong – Yul

Một người có niềm đam mê

Duck – Hwan

Đức hạnh

Gi

Vươn lên

Gun

Mạnh mẽ

Gyeong

Kính trọng

Haneul

Thiên đàng

Hoon

Giáo huấn

Huyk

Rạng ngời

Hwan

Sáng sủa

Hyeon

Nhân đức

Iseul

Giọt sương

Jeong

Bình yên và tiết hạnh

Joon

Tài năng

Kwan

Quyền năng

Kwang

Hoang dại

Kyung

Tự trọng

Mai Chin

Kiên trì

Man Shik

Sâu xa bắt nguồn từ cái gì

Man Young

Thịnh vượng

Min Joon

Thông minh, sắc sảo

Myeong

Trong sáng

Myung – Dae

Nền tảng

Ok

Gia bảo (kho báu)

Seok

Cứng rắn

Seong

Thành đạt

Seung

Thành công

Uk/Wook

Bình minh

Yeong

Cam đảm

Young

Dũng cảm

Tên Hàn Quốc hay nhất cho nữ

Tên Hàn Quốc cho nữ

Ý nghĩa

Ae – Cha

Một người dễ thương

Areum

Xinh đẹp

Bora

Màu tím thủy chung

Chin – Sun

Người chân thật

Choon – Hee

Một người sinh vào thời điểm mùa xuân

Chun Hei

Công lí và ân sủng

Chung Cha

Cao quý

Dae

Người vĩ đại

Du

Cái đầu

Eui

Chính nghĩa

Eun

Bác ái

Eun – Kyung

Một người duyên dáng

Eun Ae

Tình yêu

Eun Jung

Tình cảm

Gi

Một người dũng cảm

Goo

Hoàn thành

Gun

Mạnh mẽ

Gyeong

Kính trọng

Ha Eun

Mùa hè, tuyệt vời

Ha Rin

Quyền lực

Ha Yoon

Sự cho phép

Hye

Người phụ nữ thông minh

Hyeon

Nhân đức

Iseul

Giọt sương

Jeong

Bình yên và tiết hạnh

Ji Ah

Trí tuệ

Ji Woo

Nhận thức

Ji Yoo

Hiểu biết

Ki

Vươn lên

Kyung

Tự trọng

Kyung- Hu

Cô gái thủ đô

Kyung Mi

Vinh dự và xinh đẹp

Myeong

Trong sáng

Nari

Hoa Lily

Ok

Gia bảo (kho báu)

Seo Ah

Tốt lành

Seo Yeon

Duyên dáng

Seo Yoon

Cho phép

Seok

Cứng rắn

Seong

Thành đạt

Soo Ah

Thanh lịch

Whan

Mở rộng

Woong

Tráng lệ

Yon

Hoa sen

Young – II

Sự thịnh vượng

Young – Soon

Nhẹ nhàng

Young Mi

Vĩnh cửu

Yun Hee

Niềm vui

Bảng dịch tên tiếng Việt sang tiếng Hàn Quốc

Ái

Ae

Mi

Ái

Ae

Miễn

Myun

An

Ahn

Minh

Myung

Anh

Young

Mỹ/ My

Mi

Ánh

Yeong

Na

Na

Bách

Bak (Park)

Nam

Nam

Bạch

Baek

Nga

Ah

Bân

Bin

Nga

Ah

Bàng

Bang

Ngân

Eun

Bảo

Bo

Nghệ

Ye

Bích

Byeok

Nghiêm

Yeom

Bình

Pyeong

Ngộ

Oh

Bùi

Bae

Ngọc

Ok

Cam

Kaem

Ngọc

Ok

Cẩm

Geum (Keum)

Nguyên, Nguyễn

Won

Căn

Geun

Nguyệt

Wol

Cao

Ko (Go)

Nhân

In

Cha

Xa

Nhất/ Nhật

Il

Châu

Joo

Nhi

Yi

Chí

Ji

Nhiếp

Sub

Chu

Joo

Như

Eu

Chung

Jong

Ni

Ni

Kỳ

Ki

Ninh

Nyeong

Kỷ

Ki

Nữ

Nyeo

Ki

Oanh

Aeng

Ku (Goo)

Phác

Park

Cung

Gung (Kung)

Phạm

Beom

Cường/ Cương

Kang

Phan

Ban

Cửu

Koo (Goo)

Phát

Pal

Đắc

Deuk

Phi

Bi

Đại

Dae

Phí

Bi

Đàm

Dam

Phong

Pung/Poong

Đăng / Đặng

Deung

Phúc/ Phước

Pook

Đinh

Jeong

Phùng

Bong

Đạo

Do

Phương

Bang

Đạt

Dal

Quách

Kwak

Diên

Yeon

Quân

Goon/ Kyoon

Diệp

Yeop

Quang

Gwang

Điệp

Deop

Quốc

Gook

Đào

Do

Quyên

Kyeon

Đỗ

Do

Quyền

Kwon

Doãn

Yoon

Quyền

Kwon

Đoàn

Dan

Sắc

Se

Đông

Dong

Sơn

San

Đổng

Dong

Tạ

Sa

Đức

Deok

Tại

Jae

Dũng

Yong

Tài/ Tại/ Trãi

Jae

Dương

Yang

Tâm/ Thẩm

Sim

Duy

Doo

Tân, Bân

Bin

Gia

Ga

Tấn/ Tân

Sin

Giai

Ga

Tần/Thân

Shin

Giang

Kang

Thạch

Taek

Khánh

Kang

Thái

Chae

Khang

Kang

Thái

Tae

Khương

Kang

Thẩm

Shim

Giao

Yo

Thang

Sang

Ha

Thăng/ Thắng

Seung

Ha

Thành

Sung

Hách

Hyuk

Thành/ Thịnh

Seong

Hải

Hae

Thanh/ Trinh/ Trịnh/ Chính/ Đình/ Chinh

Jeong

Hàm

Ham

Thảo

Cho

Hân

Heun

Thất

Chil

Hàn/Hán

Ha

Thế

Se

Hạnh

Haeng

Thị

Yi

Hảo

Ho

Thích/ Tích

Seok

Hạo/ Hồ/ Hào

Ho

Thiên

Cheon

Hi/ Hỷ

Hee

Thiện

Sun

Hiến

Heon

Thiều

Seo (Sơ đừng đọc là Seo)

Hiền

Hyun

Thôi

Choi

Hiển

Hun

Thời

Si

Hiền/ Huyền

hyeon

Thông/ Thống

Jong

Hiếu

Hyo

Thu

Su

Hinh

Hyeong

Thư

Seo

Hồ

Ho

Thừa

Seung

Hoa

Hwa

Thuận

Soon

Hoài

Hoe

Thục

Sook

Hoan

Hoon

Thục

Sil

Hoàng/ Huỳnh

Hwang

Thục

Sil

Hồng

Hong

Thương

Shang

Hứa

Heo

Thủy

Si

Húc

Wook

Thùy/ Thúy/ Thụy

Seo

Huế

Hye

Thy

Si

Huệ

Hye

Tiến

Syeon

Hưng/ Hằng

Heung

Tiên/ Thiện

Seon

Hương

hyang

Tiếp

Seob

Hường

Hyeong

Tiết

Seol

Hựu

Yoo

Tín, Thân

Shin

Hữu

Yoo

So

Huy

Hwi

Tố

Sol

Hoàn

Hwan

Tô/Tiêu

So

Hỷ, Hy

Hee

Toàn

Cheon

Khắc

Keuk

Tôn, Không

Son

Khải/ Khởi

Kae (Gae)

Tống

Song

Khánh

Kyung

Trà

Ja

Khoa

Gwa

Trác

Tak

Khổng

Gong (Kong)

Trần/ Trân/ Trấn

Jin

Khuê

Kyu

Trang/ Trường

Jang

Khương

Kang

Trí

Ji

Kiên

Gun

Triết

Chul

Kiện

Geon

Triệu

Cho

Kiệt

Kyeol

Trịnh

Jung

Kiều

Kyo

Trinh, Trần

Jin

Kim

Kim

Đinh

Jeong

Kính/ Kinh

Kyeong

Trở

Yang

La

Na

Trọng/ Trung

Jung/Jun

Lã/Lữ

Yeo

Trúc

Lại

Rae

Trương

Jang

Lam

Ram

Soo

Lâm

Rim

Từ

Suk

Lan

Ran

Tuấn

Joon

Lạp

Ra

Tuấn/ Xuân

Jun/Joon

Ryeo

Tương

Sang

Lệ

Ryeo

Tuyên

Syeon

Liên

Ryeon

Tuyết

Seol

Liễu

Ryu

Tuyết

Syeol

Lỗ

No

Vân

Woon

Lợi

Ri

Văn

Moon

Long

Yong

Văn

Mun/Moon

Lục

Ryuk/Yuk

Văn

Moon

Lương

Ryang

Vi

Wi

Lưu

Ryoo

Viêm

Yeom

Lý, Ly

Lee

Việt

Meol

Ma

Moo

Mai

Mae

Vu

Moo

Mẫn

Min

Woo

Mẫn

Min

Vương

Wang

Mạnh

Maeng

Vy

Wi

Mao

Mo

Xa

Ja

Mậu

Moo

Xương

Chang

Yến

Yeon

Các Nhóm Nhạc Hàn Quốc Nổi Tiếng Đặt Tên Fandom Như Thế Nào?

Những fandom của các nhóm nhạc Hàn Quốc này có tên rất dễ thương và ý nghĩa!

1. Wanna One: Wannable

Wannable là một từ ghép, kết hợp giữa “Wanna One” và “able”. Từ này có nghĩa là có thể đạt được mọi thứ cùng nhau.

A.R.M.Y là viết tắt của cụm “Adorable Representative M.C for Youth” (Đại diện cho sự đáng yêu của thanh xuân). Cái tên này mang hàm ý nhóm nhạc Hàn Quốc BTS và người hâm mộ của mình sẽ luôn sát cánh cùng nhau giống như áo giáp (bangtannok) và đội quân luôn đi đôi với nhau. Ngoài ra, người hâm mộ còn là đội quân chiến đấu hết mình cho BTS.

Nguồn gốc của Reveluv xuất phát từ “level up” – một trong những câu khẩu điệp khúc của nhóm xuất hiện xuyên suốt bài “One of These Nights”. Nó cũng là phép chơi chữ, nghe gần giống như “level up” – vốn là tên 2 chương trình thực tế của họ, đồng thời cũng là viết tắt cho “Revel” (nickname của Red Velvet) và “love”. Fandom của Red Velvet cũng được gọi ngắn gọn là “Luvies”.

Fandom của Big Bang được đặt tên là V.I.P vì họ là những người rất quan trọng (very important people) với nhóm.

Blackjack là cái tên hoàn hảo cho fandom của nhóm nhạc Hàn Quốc 2NE1 vì mục tiêu của trò chơi blackjack là đạt được 21 điểm.

Fandom của TWICE có tên là ONCE vì nếu bạn yêu nhóm 1 (ONCE), thì nhóm sẽ đáp lại bạn gấp 2 (TWICE) tình yêu đó.

Blink là sự kết hợp giữa “black” và “pink”.

10. Girl’s Generation: SONE

SONE (phát âm “So One” có nghĩa là “điều ước” trong tiếng Hàn) hàm ý nhóm nhạc Hàn Quốc Girl’s Generation ( “S” trong SNSD) và fan hâm mộ của họ mãi mãi là một ( “ONE”).

11. SHINee: SHINee World (Shawol)

Shawol ghép từ “SHINee” và “world”, đây cũng là tên album và concert đầu tiên của nhóm.

ELF là viết tắt của “everlasting friends” (những người bạn vĩnh cửu).

NCTzen có nghĩa rằng tất cả fan đều là công dân của nhóm nhạc Hàn Quốc NCT – tên nhóm phát âm gần giống “N City”. Fandom NCTzen cũng thường được gọi là “Ci-Zenie”.