Top 7 # Đặt Tên Cho Con Gái Giống Trung Quốc Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Uplusgold.com

Tên Trung Quốc Hay Cho Bé Gái

Một số lưu ý khi đặt tên Trung Quốc

Cha mẹ thường xem tử vi để đặt tên cho con của họ. tương ứng với ngày sinh của em bé để chọn tên. Họ sẽ tham khảo sự phối hợp của âm dương, năm yếu tố ( kim, mộc, thủy, hỏa, thổ là năm yếu tố cấu thành thế giới theo triết lý truyền thống của Trung Quốc) về ngày sinh của em bé (thậm chí cả thời gian sinh) tìm một cái tên hay cho em bé khi tin rằng điều này sẽ giúp cải thiện vận may của em bé trong tương lai.

Tên nên du dương: Tên hay khi được đọc sẽ tạo ra một âm thanh ngọt ngào. Vì người Trung Quốc tin rằng một cái tên “nghèo nàn” sẽ tạo có ảnh hưởng xấu vì nó sẽ gây ấn tượng xấu với người khác. Nhiều người Trung Quốc thích sử dụng các từ lặp lại cho một tên, như Huang Lingling, Li Fangfang, Qin Xiaoxiao,…

Tránh các từ đồng âm: Từ đồng âm là những từ có cùng âm hoặc chính tả nhưng có nghĩa khác nhau. Vì vậy, cha mẹ cần lưu ý để tránh đặt hai từ với nhau có thể tạo ra một ý nghĩa rắc rối.

Một số tên Trung Quốc hay cho bé gái

Tên Trung Quốc mang ý nghĩa xinh đẹp

娟 ( Juan )

兰 (Lan )

Ví dụ: Lin Yuejuan, Liu Lanzhi

婷 ( Ting )

婉( Wan )

丽( Li)

静( Jing )

Ví dụ: Li Tingting, Wang Lili, Ning Jing, Liu Wanshan

Tên Trung Quốc có ý nghĩa giàu có và quý phái

金 ( Jin )

玉( Yu )

珠( Zhu )

宝( Bao )

佩( Pei )

Ví dụ: 王佩珊 Wang Peishan, 黄婉玉 Huang Wanyu , 周玉珠 Zhou Yuzhu, 周玉清 Zhou Yuqin .

Tên con gái Trung Quốc hay ý nghĩa thông minh và ham học hỏi

赢 ( Ying )

林( Ling )

瑞(Rui )

书( Shu )

文(Wen)

慧(Hui)

Ví dụ: Huang Huiqiong, Han Ruiying, Li Lingli, Liu Wenwen, Liu Ahui.

Tên Trung Quốc cho bé gái có ý nghĩa giàu tính đạo đức

贞(Zhen)

淑(Shu)

善(Shan)

洁(Jie)

勤(Qin)

Ví dụ: 李淑珍 Li Shuzhen ,李珊贤 Li Shanxian ,李万洁 Li Wanjie ,李勤勤 Li Qinqin

Tên Trung Quốc có ý nghĩa nhẹ nhàng và bình yên

安(An)

宁(Ning)

静(Jing)

平(Ping)

梦(Meng)

Ví dụ: Wang Mengying 王梦莹, Huang Anjing 黄安静, Zhou Jingyi 周静怡, Li Pingzhi 李平之

Tên Trung Quốc Hay 2022 2022: Những Tên Tiếng Trung Hay Cho Con Trai Con Gái

Nếu như đặt tên theo lối xưa chắn chắn tên con trai sẽ dính liền với chữ VĂN lót giữa họ và tên, tương tự với con gái sẽ có chữ Thị. Cách đặt tên này thời gian sau chỉ còn xuất hiện ít ở một vài nơi vì nó thật sự đem lại khá nhiều đièu rắc rối cho con và theo nhiều ý kiến cảu cha mẹ là không hay, tên không ấn tượng và thật sự là khá nhàm chán.

Chỉ trừ các trường hợp đặt tên theo họ tộc của một dòng tộc nào đó bắt buộc thì sẽ khó thay đổi, nhưng neus là sự lựa chjn của các bậc cha mẹ thế hệ mới sau này thì chữ lót có Văn và Thị gần như không nằm trong sự lựa chọn đầu tiên, thậm chí là họ không nghĩ đến. Thay vào đó sẽ tìm hiểu vè các cách đặt tên sao cho con mình có nhiều ý nghĩa, dễ nhớ kèm theo đó là mong ước con sẽ thành danh, thành công sau này.

An (安): yên bình, may mắn.

Cẩm (锦): thanh cao, tôn quý.

Chính (政): thông minh, đa tài.

Cử (举): hưng khởi, thành đạt về đường học vấn.

Cúc (鞠): ước mong con sẽ là đứa trẻ được nuôi dạy tốt.

Dĩnh (颖): tài năng, thông minh.

Giai (佳): ôn hòa, đa tài.

Hàn (翰): thông tuệ.

Hành (珩): một loại ngọc quý báu.

Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết.

Hào (豪): có tài xuất chúng.

Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức.

Hinh (馨): hương thơm bay xa.

Hồng (洪): vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã.

Hồng (鸿): thông minh, thẳng thắn, uyên bác.

Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng

Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý.

Khả (可): phúc lộc song toàn.

Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn

Ký (骥): con người tài năng.

Linh (灵): linh hoạt, tư duy nhanh nhạy.

Nghiên (妍): đa tài, khéo léo, thanh nhã.

Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công.

Phức (馥): thanh nhã, tôn quý.

Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định

Tinh (菁): hưng thịnh

Tư (思): suy tư, ý tưởng, hứng thú.

Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng.

Vi (薇): nhỏ nhắn nhưng đầy tinh tế

Đó là những nguyên do để bạn thấy được sự thay đổi cũng như phương pháp đặt tên cho con trai, con gái hay và ý nghĩa đã khác với cách đây vài năm như thế nào.

Ngoài những tên hay và ý nghĩa được chọn theo cách như là “chấm điểm đặt tên con hợp tuổi bố mẹ, đặt tên con theo phong thuỷ ngũ hành” hoặc sử dụng các phần mềm đặt tên cho con trai con gái hợp với bố mẹ, phong thuỷ, bát quái..v..v..” Các bậc cha mẹ có thẻ tham khảo tên được đặt theo nghĩa Hán Việt đọc lên nghe như tên tiếng trung quốc hay và ý nghĩa dành cho bé.

Những cách đặt tên theo Hán Việt thường gặp có lẽ là Cách Chiết tự những cái tên theo nghĩa Hán Việt

Mạnh, Trọng, Quý: chỉ thứ tự ba tháng trong một mùa.

Mạnh là tháng đầu

Trọng là tháng giữa

Quý là tháng cuối

Vì thế Mạnh, Trọng, Quý được bố dùng để đặt tên cho ba anh em. Khi nghe bố mẹ gọi tên, khách đến chơi nhà có thể phân biệt được đâu là cậu cả , cậu hai, cậu út.

Có thể dùng làm tên đệm phân biệt được thứ bậc anh em họ tộc (Mạnh – Trọng – Quý):

Ví dụ: Nguyễn Mạnh Trung Nguyễn Trọng Minh Nguyễn Quý Tấn

Nhi:

Trong một số tác phẩm văn học thường dùng là Vân khói – lấy Vân để hình dung ra một mỹ cảnh thiên nhiên nào đó: Vân Du (rong chơi trong mây, con của mẹ sau này sẽ có cuộc sống thảnh thơi, nhàn hạ),…

Ví dụ:

Phạm Sư Mạnh: thể hiện ý chí ham học theo Mạnh Tử.

Ngô Ái Liên: thể hiện tính thích hoa sen, lấy ý từ bài cổ văn : “Ái liên thuyết”.

Trần Thiện Đạo: thể hiện tính hâm mộ về đạo hành thiện, làm việc lành.

Những gia đình theo Hán học thường đặt tên theo các bộ chữ Hán. Tức là tên các thành viên trong gia đình đều có chung một bộ chữ.

Ví dụ:

Bộ Thảo trong các tên: Cúc, Lan, Huệ, Hoa, Nhị…

Bộ Mộc trong các tên: Tùng, Bách, Đào, Lâm, Sâm…

Bộ Kim trong các tên: Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu…

Bộ Thuỷ trong các tên: Giang, Hà, Hải, Khê, Trạch, Nhuận…

Bộ Hoả trong các tên: Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn…

Bộ Thạch trong các tên: Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc…

Bộ Ngọc trong các tên: Trân, Châu, Anh, Lạc, Lý, Nhị, Chân, Côn…

Nói chung, các bộ chữ có ý nghĩa tốt đẹp, giàu sang, hương thơm như Kim, Ngọc, Thảo, Thuỷ, Mộc, Thạch…đều thường được chuộng để đặt tên.

Bằng hai từ Hán Việt có cùng tên đệm:

Ví dụ: Kim Khánh, Kim Thoa, Kim Hoàng, Kim Quang, Kim Cúc, Kim Ngân.

Hoặc hai từ Hán Việt có cùng tên, khác tên đệm:

Ví dụ: Nguyễn Xuân Tú Huyên, Nguyễn Xuân Bích Huyên.

Đặt tên cho con theo tên bố và mẹ

Lấy tên cha làm tên đầu để đặt tên các con theo thành ngữ

Để các tên gọi của mọi thành viên trong gia đình tạo thành một một thành ngữ hoàn chỉnh và ý nghĩa, nhiều người cha chọn chính tên mình là quy chuẩn đầu để phát triển các tên còn lại.Chẳng hạn: Người cha tên Trâm. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Anh, Thế, Phiệt để hoàn thiện thành ngữ “Trâm anh thế phiệt”

Hoặc: Người cha tên Đài. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Cát, Phong, Lưu để hoàn thiện thành ngữ “Đài cát phong lưu”.

Ngoài ra, gọi tên con theo số của từ Hán Việt cũng là một lựa chọn ẩn chứa nhiều thú vị. Những cái tên hình tượng mang ý nghĩa của những con số cũng làm nên hiệu ứng bất ngờ về sức biểu cảm lớn và sức mạnh.

Khi đặt tên con theo các con số, người ta thường dụng các con số không liền kề mà thay vào đó là sự tách biệt:

Với từ Nhị (Song, Lưỡng), bạn có thể kết hợp các từ Hán Việt khác để cho ra các tên gọi như: Nhị Hà, Nhị Mai, Bích Nhị, Ngọc Nhị…; Song Phương, Song Tâm, Song Giang, Song Hà, Song Long… ; Lưỡng Hà, Lưỡng Minh, Lưỡng Ngọc, Lưỡng Hải…

Tương tự, với từ Tam, bạn có: Tam Thanh, Tam Đa, Tam Vịnh…; với từ Tứ, bạn có: Tứ Hải, Tứ Đức, Minh Tứ, Hồng Tứ…; với từ Ngũ, bạn có: Ngũ Sơn, Ngũ Hùng, Ngũ Hoàng, Ngũ Hải, Ngũ Tùng…; với từ Thập, bạn có: Hoàng Thập, Hồ Thập, Minh Thập, Hùng Thập…

Chẳng hạn: Nhất thường đi với Thập, một bên mang ý nghĩa về số nhiều, một bên chỉ vị trí số một. Hoặc, có thể chọn cặp Nhị – Tứ tương xứng hay Ngũ – Thất để chỉ sự đa dạng.

Từ các tên gắn liền với số này, bạn có thể kết hợp để cho ra những cái tên đẹp.

Ví dụ, với từ Nhất bạn có thể cho ra các tên gọi: Văn Nhất, Thống Nhất, Như Nhất, Nhất Minh, Nhất Dạ, Nhất Dũng, Nhất Huy… Thông thường, mọi người sẽ tránh đặt tên theo số với các từ Lục, Thất, Bát, Cửu vì ngữ âm của những từ này trùng với những từ thuần Việt mang nghĩa xấu. Tuy nhiên, nếu vì ý nghĩa riêng nào đó, nhiều người vẫn chọn đặt tên con với những từ này.

Thông thường, mọi người sẽ tránh đặt tên theo số với các từ Lục, Thất, Bát, Cửu vì ngữ âm của những từ này trùng với những từ thuần Việt mang nghĩa xấu. Tuy nhiên, nếu vì ý nghĩa riêng nào đó, nhiều người vẫn chọn đặt tên con với những từ này. Cần lưu ý, dù bạn chọn từ nào trong các từ về số nên có sự hòa hợp về âm và nghĩa với tên kết hợp cùng để tránh những cách đọc trại, nói lái không hay.

Nếu thường xem các tác phẩm văn học, tiểu thuyết hoặc phim của Trung Quốc bạn sẽ thấy đa phần các nhân vật chính, người quan trọng hoặc có thế lực sẽ có tên được ghép thành từ 3 chữ với nhau. Ví dụ như là: Triệu Tử Long, Quan Vân Trường, Quách Khả Doanh, Lý Tiểu Long, Châu Nhuận Phát, Trương Mạn Ngọc, Chương Tử Di, Lý Liên Kiệt, Lương Triều Vỹ, Trương Quốc Vinh…v…v…

Khi đọc tên những nhân vật này bạn thấy được trọng âm thường được nhấn đúng, chú trọng vô tên của người đó. Tên Trung Quốc thật ra cũng được đọc theo nghĩa Hán Việt nên cách đặt tên cho con với kiểu này cũng là một cách hay, đem lại được dấu ấn, sự ghi nhớ khi ngươi khác đọc tên của con, dễ nhớ và nhớ lâu.

Những tên được liệt kê ra sau đây dành cho bé gái với 02 chữ và kèm theo ý nghĩa của nó, bạn chỉ cần ghép vào họ của cha là có được tên hay cho con gái theo vần và nghĩa Hán Việt cực chuẩn và khướp với những cái tên hay nhất của trung quốc.

Gợi ý đặt tên cho con trai hay và ý nghĩa tên hán việt hay cho con trai được lấy trong BST tên tiếng trung quốc hay và ý nghĩa dành cho người thành đạt, tương lai tốt đẹp sau này

4

BẢO

Chi Bảo, Gia Bảo, Duy Bảo, Đức Bảo, Hữu Bảo, Quốc Bảo, Tiểu Bảo, Tri Bảo, Hoàng Bảo, Quang Bảo, Thiện Bảo, Nguyên Bảo, Thái Bảo, Kim Bảo, Thiên Bảo, Hoài Bảo, Minh Bảo

31

NGUYÊN

Nguồn gốc, thứ nhất/Bình nguyên, miền đất lớn

Bình Nguyên, Ðình Nguyên, Ðông Nguyên, Hải Nguyên Khôi Nguyên, Phúc Nguyên, Phước Nguyên, Thành Nguyên, Trung Nguyên, Tường Nguyên, Gia Nguyên, Đức Nguyên, Hà Nguyên, Hoàng Nguyên, Bảo Nguyên

45

TUẤN

Tài giỏi xuất chúng, dung mạo khôi ngô

Anh Tuấn, Công Tuấn, Ðình Tuấn, Ðức Tuấn, Huy Tuấn Khắc Tuấn, Khải Tuấn, Mạnh Tuấn, Minh Tuấn, Ngọc Tuấn, Quang Tuấn, Quốc Tuấn, Thanh Tuấn, Xuân Tuấn, Thanh Tuấn, Thiện Tuấn, Hữu Tuấn

Ngoài những gợi ý về cách hoặc mẹo dat ten cho con nhu tren thì các cha mẹ sinh con theo ý muốn trong năm nay có thể dựa vào vần bằng trắc trong tiếng Việt để chọn ra được cho bé nhà mình các tên hay, đọc đáo & đẹp như ý muốn theo các gợi ý của bảng chữ cái nhưu sau:

Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an

Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu

Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.

Trung Anh: trung thực, anh minh

Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh

Vàng Anh: tên một loài chim

Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè

Lệ Băng: một khối băng đẹp

Tuyết Băng: băng giá

Yên Bằng: con sẽ luôn bình an

Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh

Bảo Bình: bức bình phong quý

Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên

Minh Đan: màu đỏ lấp lánh

Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp

Trúc Đào: tên một loài hoa

Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ

Hạ Giang: sông ở hạ lưu

Hồng Giang: dòng sông đỏ

Hương Giang: dòng sông Hương

Khánh Giang: dòng sông vui vẻ

Lam Giang: sông xanh hiền hòa

Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp

Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh

An Khê: địa danh ở miền Trung

Song Kê: hai dòng suối

Mai Khôi: ngọc tốt

Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc

Thục Khuê: tên một loại ngọc

Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng

Vành Khuyên: tên loài chim

Bạch Kim: vàng trắng

Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ

Thiên Kim: nghìn lạng vàng

Hoàng Oanh: chim oanh vàng

Kim Oanh: chim oanh vàng

Lâm Oanh: chim oanh của rừng

Song Oanh: hai con chim oanh

Vân Phi: mây bay

Thu Phong: gió mùa thu

Hải Phương: hương thơm của biển

Hoài Phương: nhớ về phương xa

Minh Phương: thơm tho, sáng sủa

Phương Phương: vừa xinh vừa thơm

Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch

Vân Phương: vẻ đẹp của mây

Nhật Phương: hoa của mặt trời

Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc

Nguyệt Quế: một loài hoa

Kim Quyên: chim quyên vàng

Lệ Quyên: chim quyên đẹp

Tố Quyên: Loài chim quyên trắng

Lê Quỳnh: đóa hoa thơm

Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh

Khánh Quỳnh: nụ quỳnh

Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ

Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc

Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn

Trúc Quỳnh: tên loài hoa

Hoàng Sa: cát vàng

Linh San: tên một loại hoa

Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng

Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.

Lộc Uyển: vườn nai

Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển

Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời

Thùy Vân: đám mây phiêu bồng

Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu

Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp

Bảo Vy: vi diệu quý hóa

Đông Vy: hoa mùa đông

Tường Vy: hoa hồng dại

Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết

Diên Vỹ: hoa diên vỹ

Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ

Xuân xanh: mùa xuân trẻ

Hoàng Xuân: xuân vàng

Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An

Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé

Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân

Thường Xuân: tên gọi một loài cây

đặt tên cho con gái theo vần Y

Bình Yên: nơi chốn bình yên.

Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp

Ngọc Yến: loài chim quý

Ngoài những tên hay cho bé gái theo vần như trên thì tổng hợp tên trung quốc hay nhất cho con trai cũng sẽ gợi ý cho cha mẹ cách đặt tên 3 chữ như đã đề cập ở ban đầu, bạn chỉ cần lấy họ của cha (hoặc mẹ) ghép với tên trong bảng sau sẽ có được tên hay và ý nghĩa cho con trai sinh năn 2016, 2017, 2018.

Tên Nick Facebook Tiếng Trung Quốc Hay Và Ý Nghĩa Cho Nữ (Con Gái)

雅静 Yajing Nhã Tịnh (thanh lịch và yên tĩnh)

梦洁 Mengjie Mộng Khiết (một cô gái đẹp như mơ, tốt bụng và trong sáng thanh khiết)

梦璐 Menglu Mộng Lộ (như cô gái trong mơ, Lu, đồng âm sương, sương là vẻ đẹp tinh thần của sự kết hợp giữa mặt trời và mặt trăng. Trí tuệ và không cường điệu)

惠茜 Hui Qian Huệ Thiến (Hiền huệ, chỉ một cái tên đẹp)

漫妮 Manni Mạn Ni ( Mạn là chỉ cuộc sống là lãng mạn, Ni là tên dành cho con gái, vô nghĩa)

语嫣 Yu Yan Ngữ Yên ( Đẹp và Sáng)

桑榆 Sang Yu Tang Du ( Cái tên được nhắc đến trong lời nói của nhà thơ nổi tiếng thời Đường Vương Bột đến vua Đường)

倩雪 Qianxue Thiến Tuyết (tức là vẻ đẹp của tuyết, hay cũng có thể hiểu là công chúa của xứ sở tuyết)

香怡 Xiangyi Hương Di (mùi thơm dễ chịu)

灵芸 Lingyun Linh Vân (Thời xa xưa có một cô gái trẻ tên là Linh Vân, dung mạo xinh đẹp tuyệt trần, lúc đó được hoàng đế thu về, muốn gọi nàng vào cung làm thiếp. Cái tên này để chỉ người con gái xinh đẹp, công dung ngôn hạnh, có bàn tay khéo léo, có mệnh phượng hoàng)

倩雪 Qianxue Thiến Tuyết ( tức là người con gái xinh đẹp như tuyết, hay còn được gọi là công chúa tuyết)

玉珍 Yuzhen Ngọc Trân (đẹp như ngọc, khiến người khác yêu thích trân trọng)

茹雪 Ru Xue Như Tuyết (Ru, từ đồng âm chẳng hạn; tên đầy đủ có nghĩa là trong sáng và tốt bụng như thể bạn muốn tuyết)

正梅 Zhengmei Chính Mai ( là người ngay thẳng và có thể chịu được mọi khó khăn thử thách, cao quý và hiên ngang như cây mai)

美琳 Mei Lin Mỹ Lâm (xinh đẹp, tốt bụng, hoạt bát)

欢馨 Huanxin Huán Hinh (vui vẻ, sống rất đầm ấm bên gia đình)

优璇 Ưu Tuyền (xuất sắc, xuất sắc về mọi mặt; xinh đẹp hiền dịu như dòng nước)

优璇 Yu Jia Ưu (mưa, tinh khiết; Jia, xuất sắc)

娅楠 Yan Nan Á Nam (Từ Á đồng âm với từ Nhã, nghĩa là thanh nhã cao quý, cáis tên này chỉ người con gái dịu dàng nhã nhặn)

明美 Ming Mei Minh Mỹ (cô gái thông minh sắc sảo, hiểu chuyện, có vẻ ngoài xinh đẹp, khuôn mặt hoa mỹ)

可馨 Kexin Khả Hinh ( là một cái tên đẹp, cô gái này thể sống rất đầm ấm bên gia đình, có một cuộc đời suôn sẻ)

惠茜 Hui Qian Huệ Thiến ( một cái tên đẹp, có thể chỉ một người có tính cách hiền hậu chăm chỉ)

漫妮 Manni Mạn Ni (cuộc sống là lãng mạn, một biệt danh dễ thương cho con gái)

香茹 Ru Xiang Như Hương ( cái tên sẽ lưu lại hương suốt đời, giống như con người để lại dấu ấn đẹp đẽ cho mọi người)

月婵 Yue Chan Nguyệt Thiền ( người con gái thanh khiết và dịu dàng hơn ánh trăng)

嫦曦 Chang Xi Thường Hy (có vẻ ngoài xinh đẹp vô, tràn đầy sức sống và tinh thần như ánh bình minh)

静香Jingxiang Tịnh Hương (Tĩnh lặng, xinh đẹp, dịu dàng và tao nhã)

梦洁 Mengjie Mộng Khiết (một cô gái đẹp như mơ, tốt bụng và trong sáng)

Những Tên Trung Quốc Cho Con Trai, Con Gái Hay Và Ý Nghĩa Nhất 2022

1. Tên Trung Quốc cho bé trai, con trai hay và ý nghĩa nhất

Tên Tiếng Việt

Phiên âm

Chữ Hán

Ý nghĩa tên Trung Quốc

An

/ Yīgè/

一个

Yên bình

Cao Lãng

/gāo lǎng/

高朗

Khí chất và phong cách thoải mái

Bách

/Bǎi/

Bách nghệ, mong sự tài giỏi

Bình

/Píng/

Yên ổn, Hoà hợp, Giản dị

Bính

/Bǐng/

Quyền hành, cầm nắm quyền

Hạo Hiên

/hào xuān/

皓轩

Quang minh lỗi lạc

Gia Ý

/jiā yì/

嘉懿

Gia và Ý: cùng mang một nghĩa tốt đẹp

Tuấn Lãng

/jùn lǎng/

俊朗

Khôi ngô tuấn tú, sáng sủa

Hùng Cường

/xióng qiáng/

雄强

Mạnh mẽ, khỏe mạnh

Cảnh

/Jǐng/

Ánh sáng mặt trời

Chí

/Zhì/

Ý muốn to lớn mạnh mẽ

Chung

/Zhōng/

Toàn vẹn

Vĩ Thành

/wěi chéng/

伟诚

Vĩ đại, sự chân thành

Bác Văn

/bó wén/

博文

Giỏi giang, là người học rộng tài cao

Cao Tuấn

/gāo jùn/

高俊

Người cao siêu, khác người – phi phàm

Kiến Công

/jiàn gōng/

建功

Kiến công lập nghiệp

Dũng

/Yǒng/

Mạnh mẽ, kiên cường

Đức

/ Déguó/

Đức hạnh, đạo đức

Hào

/ Gōu/

Người có tài xuất chúng

Tuấn Hào

/jùn háo/

俊豪

Người có tài năng, cùng với trí tuệ kiệt xuất

Tuấn Triết

/jùn zhé/

俊哲

Người có tài trí hơn người, sáng suốt

Việt Trạch

/yuè zé/

越泽

nguồn nước to lớn

Tu Kiệt

/xiū jié/

修杰

Tu: mô tả dáng người dong dỏng cao Kiệt: người tài giỏi hay người xuất chúng

Ý Hiên

/yì xuān/

懿轩

Tốt đẹp, hiên ngang

Anh Kiệt

/yīng jié/

英杰

Anh tuấn – kiệt xuất

Việt Bân

/yuè bīn/

越彬

Văn nhã, lịch sự, nho nhã, nhã nhặn

Hào Kiện

/háo jiàn/

豪健

hí phách, mạnh mẽ

Hi Hoa

/xī huá/

熙华

Vẻ ngoài sáng sủa

Thuần Nhã

/chún yǎ/

淳雅

Thanh nhã, mộc mạc

Đức Hải

/dé hǎi/

德海

Công đức to lớn giống với biển cả

Đức Hậu

/dé hòu/

德厚

Nhân hậu

Đức Huy

/dé huī/

德辉

Ánh sáng rực rỡ của nhân từ, nhân đức

Hạc Hiên

/hè xuān/

鹤轩

Con người sống nếp sống của Đạo gia, khí chất hiên ngang

Lập Thành

/lì chéng/

立诚

Thành thực, chân thành, trung thực

Minh Thành

/míng chéng/

明诚

Chân thành, người sáng suốt, tốt bụng

Minh Viễn

/míng yuǎn/

明远

Nngười có suy nghĩ sâu sắc, thấu đáo

Lãng Nghệ

/lǎng yì/

朗诣

Độ lượng, người thông suốt vạn vật

Hiền

/Xián/

Có tài năng và đức độ

Minh Triết

/míng zhé/

明哲

Thấu tình đạt lí, sáng suốt, biết nhìn xa trông rộng, là người thức thời

Khải Trạch

/kǎi zé/

凯泽

Hòa thuận và vui vẻ

Khang Dụ

/kāng yù/

康裕

Khỏe mạnh, thân hình nở nang

Thanh Di

/qīng yí/

清怡

Hòa nhã, thanh bình

Thiệu Huy

/shào huī/

绍辉

Nối tiếp, kế thừa huy hoàng, rực rỡ

Vĩ Kỳ

/wěi qí/

伟祺

Vĩ đại, may mắn, cát tường

Tân Vinh

/xīn róng/

新荣

Sự phồn vượng mới trỗi dậy

Di Hòa

/yí hé/

怡和

Tính tình hòa nhã, vui vẻ

Một số tên diễn viên, nhân vật nam nổi tiếng của Trung Quốc: Hà Dĩ Thâm, Ngôn Hy, Tiêu Nại, Dạ Hoa, Dung Chỉ, Đàm Thư Mặc, Tôn Gia Ngộ, Mộ Ngôn, Bạch Tử Họa, Hà Tô Diệp, Mộ Dung Bá Lâm, Lục Lệ Thành, Lương Phi Phàm, Trần Ngộ Bạch, Tiết Thái, Trần Tử Gia, Phong Tức, Trường Tôn Vô Cực, Vân Tranh, Giang Thần, Đường Dịch, Nguyễn Chính Đông, Trình Tranh, Tô Lập, Dung Nham, Long Phi Ly, Dung Viên, Vương Lịch Xuyên, Lục Chi Ngang, Mạnh Ngọc, Phương Hoa, Tiêu Kì Nhiên, Tịch Si Thần.

2. Tên Trung Quốc cho bé gái, con gái hay và ý nghĩa nhất

Tên Tiếng Việt

Phiên âm

Chữ Hán

Ý nghĩa tên Trung Quốc

Cẩn Mai

/jǐn méi/

瑾梅

Ngọc đẹp, hoa mai

Thanh Nhã

/qīng yǎ/

清雅

Thanh tao, nhã nhạn

Hi Văn

/xī wén/

熙雯

Đám mây xinh đẹp

Di Giai

/yí jiā/

怡佳

Phóng khoáng, xinh đẹp, ung dung tự tại, vui vẻ.

Giai Kỳ

/jiā qí/

佳琦

Mong ước thanh bạch giống như một viên ngọc quý, đẹp.

Phượng

/Fèng/

Tên một loài chim đẹp, tức chim Phượng

Nga

/ Èluósī/

俄羅斯

Tốt đẹp, mĩ nữ

Hải Quỳnh

/hǎi qióng/

海琼

Ngọc đẹp

Hâm Đình

/xīn tíng/

歆婷

Vui vẻ, xinh đẹp

Ngọc Trân

/yù zhēn/

玉珍

Trân quý như ngọc

Nguyệt Thiền

/yuè chán/

月婵

Xinh đẹp hơn Điêu Thuyền dịu dàng hơn ánh trăng

Nhã Tịnh

/yǎ jìng/

雅静

Điềm đạm nho nhã, thanh nhã

Như Tuyết

/rú xuě/

茹雪

Xinh đẹp trong trắng thiện lương như tuyết

Quỳnh

/Qióng/

Ngọc quý và đẹp

Nhược Vũ

/ruò yǔ/

若雨

Giống như mưa, duy mĩ đầy ý thơ

Quân Dao

/jùn yáo/

珺瑶

Ngọc đẹp

Tịnh Hương

/jìng xiāng/

静香

Điềm đạm, nho nhã, xinh đẹp

Tịnh Kỳ

/jìng qí/

静琪

An tĩnh, ngon ngoãn Người con gái tài hoa

Hân Nghiên

/xīn yán/

欣妍

Xinh đẹp, vui vẻ

Vân

/Yún/

Cảm giác nhẹ nhàng như đám mây trắng bồng bềnh trên trời

Hi Văn

/xī wén/

熙雯

Đám mây xinh đẹp

Họa Y

/huà yī/

婳祎

Thùy mị, xinh đẹp

Kha Nguyệt

/kē yuè/

珂玥

Ngọc thạch, Ngọc trai thần

Lộ Khiết

/lù jié/

露洁

Trong trắng tinh khiết. Đơn thuần như giọt sương

Mộng Phạn

/mèng fàn/

梦梵

Thanh tịnh

Mỹ Lâm

/měi lín/

美琳

Xinh đẹp, lương thiện, hoạt bát

Mỹ Liên

/měi lián/

美莲

Xinh đẹp như hoa sen

Ninh Hinh

/níng xīn/

宁馨

Ấm áp, yên lặng

Nghiên Dương

/yán yáng/

妍洋

Biển xinh đẹp

Tịnh Thi

/jìng shī/

婧诗

Người con gái có tài

Tú Ảnh

/xiù yǐng/

秀影

Thanh tú, xinh đẹp

Tuyết Lệ

/xuě lì/

雪丽

Đẹp đẽ như tuyết

Tuyết Nhàn

/xuě xián/

雪娴

Nhã nhặn, thanh tao, hiền thục

Tư Duệ

/sī ruì/

思睿

Người con gái thông minh

Thanh Hạm

/qīng hàn/

清菡

Thanh tao như đóa sen

Thanh Nhã

/qīng yǎ/

清雅

Nhã nhặn, thanh tao

Thần Phù

/chén fú/

晨芙

Hoa sen lúc bình minh

Thi Hàm

/shī hán/

诗涵

Có tài văn chương, có nội hàm

Thi Nhân

/shī yīn/

诗茵

Nho nhã, lãng mạn

Trinh

/Zhēn/

Ngay thẳng, không dời đổi

Thi Tịnh

/shī jìng/

诗婧

Xinh đẹp như thi họa

Thịnh Hàm

/shèng hán/

晟涵

Ánh sáng rực rỡ, bao dung

Thụy

/Ruì/

Điềm tốt lành

Thư Di

/shū yí/

书怡

Dịu dàng nho nhã, được lòng người

Thường Hi

/cháng xī/

嫦曦

Dung mạo đẹp như Hằng Nga. Có trí tiến thủ như Thần Hi

Uyển Dư

/wǎn yú/

婉玗

Xinh đẹp, ôn thuận

Uyển Đình

/wǎn tíng/

婉婷

Hòa thuận, tốt đẹp, ôn hòa

Vũ Đình

/yǔ tíng/

雨婷

Thông minh, dịu dàng, xinh đẹp

Vũ Gia

/yǔ jiā/

雨嘉

Thuần khiết, ưu tú

Y Na

/yī nà/

依娜

Phong thái xinh đẹp

Một số tên diễn viên, nhân vật nữ nổi tiếng của Trung Quốc: Lâm Gia Mộc, Mộc Thanh Dao, Ly Tâm, Tần Khả Nhi, Hiểu Đồng, Chu Ngọc, Thiên Y Hữu Phong, Long Tuyết Dao, Lâm Phong, Tô Di, Hứa Hủ, Lạc Tranh, Tần Như Thương, Tạ Tuyền Cơ, Nhan Hoan, Ninh Phi, Vân Khinh, Tang Du, Trầm Nhược Băng, Chung Bảo Khâm, Lăng Ngạo Quân, Đường Mật, Mộ Thiện, Phượng Lan Dạ, Sơ Vũ, Giang Sắt Sắt, Liễu Đình, Lý Lộc, Mạch Đâu, Lí Vị Ương, Hàn Duy Tang, Dư Y, Doãn Bích Giới, Nhan Phá Nguyệt, Diêu Ngạn, Mạnh Tang Du, Vân Phỉ, Tang Tử, Ninh Vũ Nhu, Tô Lạc Tuyết, Bạch Sính Đình, Trác Tình, Lục Phù, Khương Trầm Ngư, Dương Chiêu, Mộc Hàn Hạ, Tô Miên, Vương Huyên, Vân Hề Hề, Hoàng Tử Hà, Trình Ca. Thảo Nhi (người con hiếu thảo), Tuệ Nhi (cô gái thông tuệ), Hiền Nhi (con ngoan của gia đình), Phượng, Nhi (con chim phượng nhỏ), Yên Nhi (làn khói nhỏ mỏng manh), Gia Nhi (bé ngoan của gia đình).

3. Tên Trung Quốc có thể đặt cho cả con trai và con gái

Âu Thần

Hoắc Khứ Bệnh

Sở Ly

Bạch Tiểu Nhi

Hoắc Triển Bạch

Sở Phi Hoan

Bạch Tử Hoạ

Hứa Chí Quân

Tạ Tranh

Bạch Uyển Nhi

Khả Vi

Tào Tháo

Băng Ngân Tuyết

Khổng Địch

Tần Khoa

Bùi Tranh

La Đông Phong

Tần Mạc

Cố Dạ Bạch

La Kì Kì

Tần Tống

Cố Duật Hành

Lăng Siêu

Tân Tử

Cố Tiểu Bắc

Lâm Ánh Yên

Tề Mặc

Cưu Ma La Thập

Lâm Dật Chu

Tề Minh

Châu Sùng Quang

Lâm Dương

Tịch Si Thần

Chiếm Nam Huyền

Lâm Khải Chính

Tiêu Kì Nhiên

Chương Viễn

Lâm Tĩnh

Tiêu Nại

Dạ Cảnh Lan

Lâu Tập Nguyệt

Tiêu Tuyết

Dạ Hoa

Liễu Thanh Giang

Tô Dược

Dạ Thiên Lăng

Long Phi Ly

Tôn Gia Ngộ

Diệp Băng Băng

Lục Chi Ngang

Tông Chính Vô Ưu

Dung Chỉ

Lục Dữ Giang

Tống Tử Ngôn

Dung Nham

Lục Lệ Thành

Tuyết Linh Tinh

Dung Viên

Lục Vũ Bình

Tư Khấu Tuân Tường

Dư Mặc

Lương Phi Phàm

Thanh thành

Dương Ái Linh

Lương Sinh

Thẩm Ngược Giai

Đàm Thư Mặc

Lưu Giác

Thẩm Trác Hy

Đế hoàng

Lý Mộc Ngư

Thiên Hạ Phi Nguyên

Đông Hoa

Lý Thừa Ngân

Thiên Thi

Đổng Trác

Mạc Thiệu Khiêm

Thiên Uyển Lộ

Đường Ái Linh

Mạnh Giác

Thủy Thiên Quân

Đường Bích Vân

Minh Nhị

Trang Nghị

Đường Dịch

Mộ Ngôn

Trầm Mông

Đường Thần Duệ

Mộc Ngân Nhi

Trần Hiếu Chính

Giang Hàn

Nạp Lan Thuật

Trần Ngộ Bạch

Hà Dĩ Thâm

Ninh Dịch

Trần Tầm

Hạ Giang

Ngọc Hoa

Triệu Y Vân

Hạ Lan Du

Ngô vương Phù Sai

Trình An Nhã

Hạ Mộc

Ngôn Hy

Trình Thiên Hữu

Hà Tĩnh Hy

Nguỵ Thư Diệp

Trương Dạng

Hà Tô Diệp

Nhạc Tiểu Mễ

Trương Khởi Linh

Hàn Tiềm

Nhuận Ngọc

Vân Tranh

Hàn Thiên Ngân

Nhược Vân Nhi

Vệ Khanh

Hắc Phong Tức

Phó Tiểu Ti

Vũ Văn Duệ

Hằng Gia

Phong Đằng

Vương Lịch Xuyên

Hiên Viên Ngưng Tịch

Phong Tình Tuyết

Vương Tiểu Băng

Hiên Viên Triệt

Phương Dư Khả

Xi Vưu

Hoàng Thái Cực

Phương Hoa

Y Trân