Top 5 # Đặt Tên Cho Con Gái Họ Trần Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Uplusgold.com

Đặt Tên Cho Con Họ Trần 2022: Tên Đẹp Cho Con Gái &Amp; Con Trai Họ Trần

Đặt tên cho con họ Trần 2021: Tên đẹp cho con gái & con trai họ Trần: Hướng dẫn cách đặt tên cho con trai họ Trần năm 2021 với những cái tên hay, ý nghĩa nhất được chúng tôi chọn lọc phù hợp cho bé trai giúp tương lai của bé ngày càng tươi sáng tốt đẹp hơn. Nếu trẻ được siêu âm là bé gái vợ chồng bạn có thể đặt tên cho con họ Trần chúng tôi xin phép chỉ giới thiệu cho các bạn những cái tên hay cho bé gái họ Trần và mang nhiều ý nghĩa.

Sinh con năm 2021 mệnh gì?

Nếu bạn có kế hoạch sinh con năm 2021, bé sẽ mang mệnh Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) & Cầm tinh con Heo (Kỷ Hợi). Một trong những yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con đấy chính là yếu tố ngũ hành sinh khắc, tốt nhất là Ngũ hành cha và mẹ tương sinh, bình hòa là không tương sinh và không tương khắc với con.

Bấm để xem: Đặt tên cho con trai năm 2021

Năm sinh dương lịch: 2021 – Năm sinh âm lịch: Kỷ Hợi

Quẻ mệnh: Cấn ( Thổ) thuộc Tây Tứ mệnh.

Mệnh ngũ hành: Bình địa Mộc (tức mệnh Mộc- Gỗ đồng bằng)

Cung Mệnh: Cung Ly Hỏa thuộc Đông Tứ mệnh.

Hướng tốt: Hướng Đông Nam- Thiên y (Gặp thiên thời được che chở). Hướng Bắc- Diên niên (Mọi sự ổn định). Hướng Đông- Sinh khí (Phúc lộc vẹn toàn).Hướng Nam- Phục vị (Được sự giúp đỡ)

Hướng xấu: Hướng Tây- Ngũ qui (Gặp tai hoạ). Hướng Tây Nam- Lục sát (Nhà có sát khí). Hướng Tây Bắc- Hoạ hại (Nhà có hung khí). Hướng Đông Bắc- Tuyệt mệnh( Chết chóc)

Người mệnh mộc hợp với tuổi nào, mệnh nào nhất? Màu sắc hợp: Màu xanh lục, xanh da trời,… thuộc hành Mộc (tương sinh- tốt). Các màu đỏ, tím, hồng, cam thuộc hành Hỏa (tương vượng- tốt).

Màu sắc kỵ: Màu xanh biển sẫm, đen, xám, thuộc hành Thủy (Tương khắc- xấu), Con số hợp tuổi: 3, 4, 9.

Cung mệnh bé gái sinh năm 2021: Năm sinh dương lịch: 2021 – Năm sinh âm lịch: Kỷ Hợi.

Quẻ mệnh: Đoài ( Kim) thuộc Tây Tứ mệnh – Ngũ hành: Gỗ đồng bằng (Bình địa Mộc)

Con số hợp (hàng đơn vị): Mệnh cung Kim (Đoài) : Nên dùng số 6, 7, 8

Màu sắc: Màu sắc hợp: Màu vàng, nâu, thuộc hành Thổ (tương sinh, tốt). Màu trắng, bạc, kem, thuộc hành Kim (tương vượng, tốt). Màu sắc kỵ: Màu đỏ, màu hồng, màu cam, màu tím, thuộc hành Hỏa , khắc phá mệnh cung hành Kim, xấu.

Hướng tốt: Tây Bắc – Sinh khí : Phúc lộc vẹn toàn, Đông Bắc – Diên niên : Mọi sự ổn định, Tây – Phục vị : Được sự giúp đỡ, Tây Nam – Thiên y : Gặp thiên thời được che chở .

Hướng xấu: Bắc – Hoạ hại : Nhà có hung khí . Đông – Tuyệt mệnh : Chết chóc . Nam – Ngũ qui : Gặp tai hoạ . Đông Nam – Lục sát : Nhà có sát khí.

Nguồn gốc dòng họ Trần

Theo “Đại Việt sử ký toàn thư” viết: “Trước kia, tổ tiên vua (Trần Thái tông) là người đất Mân”. Đất Mân là vùng đất cư trú của tộc Mân Việt thuộc dòng Bách Việt.

Người Bách Việt vốn sống từ sông Trường Giang trở về phía Nam. Theo nghiên cứu của học giả Đào Duy Anh có tới 500 tộc Bách Việt sống rải rác ở Hoa Nam Trung Quốc, Miến Điện, bắc Việt Nam, bắc Lào, hình thành thêm một số bộ tộc lớn: người Âu Việt ở vùng Chiết Giang-Trung Quốc ngày nay, người Mân Việt ở vùng đất Mân (tỉnh Phúc Kiến)-Trung Quốc ngày nay, người Dương Việt ở vùng đông Hồ Nam, một phần Hồ Bắc, Giang Tây, Quảng Đông, người Lạc Việt ở vùng tây Hồ Nam, Quảng Tây, phần bắc và trung Việt Nam ngày nay, người Điền Việt ở vùng Vân Nam-Trung Quốc ngày nay.

Ở thời Kinh Dương vương dựng nước đặt tên nước là Xích Quỷ, đông giáp biển Đông, tây giáp Ba Thục (tỉnh Tứ Xuyên-Trung Quốc ngày nay), bắc giáp hồ Động Đình (tỉnh Hồ Nam – Trung Quốc ngày nay), nam giáp Hồ Tôn (tỉnh Khánh Hòa-Việt Nam ngày nay).

Tiếp sau Kinh Dương Vương, vua Lạc Long quân và bà Âu Cơ đã có công thu phục thống nhất dòng Bách Việt trở về một mối nên Lạc Long quân được suy tôn là “Thủy tổ Bách Việt” (Việt Nam sử lược – Trần Trọng Kim), bà Âu Cơ được suy tôn là “Mẫu Âu Cơ” và truyền thuyết “bà Âu Cơ đẻ bọc một trăm trứng nở một trăm người con” có từ đấy (Bách Việt).

Sau khi thống nhất Trung Quốc, vào năm 218 trước công nguyên, vua Tần Thủy Hoàng mở cuộc chiến tranh xâm lược ra các nước xung quanh, sai tướng Đồ Thư đem 50 vạn quân đi trường kỳ đánh người Việt ở phương nam. Trước sức mạnh của quân Tần, các tộc người Việt lui dần về phía Nam. Năm 208 chúng tôi liên quân Lạc Việt, Tây Âu và các tộc Việt khác đã hợp lực và đại phá quân Tần, giết chết Đồ Thư, tiêu diệt mấy chục vạn quân Tần. Tần Nhị Thế buộc phải bãi binh. Vùng đất chiếm được, nhà Tần đặt thành các quận, các huyện. Đất Mân đặt tên là quận Mân Trung. Đến đời nhà Đường đặt tên là Phúc Kiến quan sát sứ, rồi sau này đổi thành tỉnh Phúc Kiến ngày nay.

100 tên đẹp cho con trai họ Trần 2021

Trần An Khang

Trần Anh Duy

Trần Anh Khoa

Trần Anh Khôi

Trần Anh Kiệt

Trần Anh Minh

Trần Anh Tuấn

Trần Anh Tú

Trần Bảo Khang

Trần Bảo Phúc

Trần Bá Minh

Trần Bình An

Trần Bình Minh

Trần Bình Nguyên

Trần Bảo An

Trần Bảo Anh

Trần Bảo Châu

Trần Bảo Duy

Trần Bảo Lâm

Trần Bảo Minh

Trần Bảo Nam

Trần Bảo Tuyên

Trần Bảo Tùng

Trần Chí Bảo

Trần Chí Kiên

Trần Chấn Hưng

Trần Chấn Phong

Trần Duy Anh

Trần Duy Khang

Trần Duy Khoa

Trần Duy Khôi

Trần Duy Minh

Trần Duy Tùng

Trần Gia An

Trần Gia An Khang

Trần Gia Bảo

Trần Gia Huy

Trần Gia Hưng

Trần Gia Khang

Trần Gia Khiêm

Trần Gia Khánh

Trần Gia Kiệt

Trần Gia Linh

Trần Gia Long

Trần Gia Lâm

Trần Gia Lạc

Trần Gia Minh

Trần Gia Nghi

Trần Gia Nghĩa

Trần Gia Phúc

Trần Gia Quan

Trần Hoàng Cát

Trần Hoàng Dương

Trần Hoàng Huy Vinh

Trần Hoàng Khôi

Trần Hoàng Long

Trần Hoàng Lâm

Trần Hoàng Minh

Trần Hoàng Nam

Trần Hoàng Nhật Minh

Trần Hoàng Phúc

Trần Hoàng Quân

Trần Hoàng Tuyên

Trần Hoàng Tùng

Trần Huy Hoàng

Trần Huy Đức

Trần Huyền Anh

Trần Hùng Sơn

Trần Hải Long

Trần Hải Nam

Trần Hải Đăng

Trần Hồ Thiên

Trần Hồng Phúc

Trần Hồng Đăng

Trần Hữu Khang

Trần Hữu Tín

Trần Khánh Phong

Trần Khánh Đức

Trần Khôi Nguyên

Trần Khôi Vĩ

Trần Khả Di

Trần Khả Doanh

Trần Khải Lâm

Trần Khải Minh

Trần Khải Nguyên

Trần Khải Phong

Trần Khải Uy

Trần Kiến Văn

Trần Lê Gia Bảo

Trần Mai Khôi

Trần Minh

Trần Minh Anh

Trần Minh Châu

Trần Minh Dũng

Trần Minh Hiếu

Trần Minh Hoàng

Trần Minh Huy

50 tên đẹp cho con gái họ Trần 2021

1. Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an

2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu

3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.

4. Trung Anh: trung thực, anh minh.

5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh

6. Vàng Anh: tên một loài chim

7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè

8. Lệ Băng: một khối băng đẹp

9. Tuyết Băng: băng giá

10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an.

11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh

12. Bảo Bình: bức bình phong quý

13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn

14. Sơn Ca: con chim hót hay

15. Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng

16. Bảo Châu: hạt ngọc quý

17. Ly Châu: viên ngọc quý

18. Minh Châu: viên ngọc sáng

19. Hương Chi: cành thơm

20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau

21. Liên Chi: cành sen

22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm

23. Mai Chi: cành mai

24 Phương Chi: cành hoa thơm

25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh

26. Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy

27. Hạc Cúc: tên một loài hoa

28. Nhật Dạ: ngày đêm

29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao

30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ

31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu

32. Vinh Diệu: vinh dự

33. Thụy Du: đi trong mơ

34. Vân Du: Rong chơi trong mây

35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh

36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều

37. Từ Dung: dung mạo hiền từ

38. Thiên Duyên: duyên trời

39. Hải Dương: đại dương mênh mông

40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời

41. Thùy Dương: cây thùy dương

42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên

43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh

44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp

45. Trúc Đào: tên một loài hoa

46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ

47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu

48. Hồng Giang: dòng sông đỏ

49. Hương Giang: dòng sông Hương

50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ.

Những lưu ý khi đặt tên cho con trai gái họ Trần

+ Phạm húy: Đây là trường hợp người ở vai vế nhỏ trùng tên với người ở vai vế lớn ở hai họ nội ngoại. Để tránh rơi vào tình huống này khi đặt tên hai vợ chồng cần ngồi lọc ra những cái tên họ hàng trong họ để tránh trùng lặp.

+ Dễ gây nhầm giới tính: Đây là lỗi nhỏ nhưng cũng để lại hậu quả không hè nhỏ chút nào: Chẳng hạn khi nhắc đến tên Khánh Phương người ta cứ tưởng là con trai nhưng hỏi ra mới biết đây là tên của một cô gái rất nhẹ nhàng nữ tính. Hoặc với cái tên Thúy Văn bạn sẽ tưởng là tên con gái nhưng ngược lại đây là tên con trai. Nhiều khi người ta chỉ nhìn vào tên rất dễ nhầm lẫn, chẳng hạn khi gửi bưu kiện, văn bản người ta sẽ gửi ” gửi cô văn” hay ” gửi chị Văn”.

+ Tên nói lái: Tiếng Việt là loại tiếng duy nhất có hiện tượng nói lái, khi mà chữ lái và chữ được lái đều có nghĩa. Bởi vậy khi đặt tên cho con bạn phải thử tất cả các trường hợp trước chọn tên cho con.

+ Tên khó đọc: Tên đặt ra vốn để cho người với người dễ gọi, phân biệt người này người khác. Chính vì vậy khi đặt tên cần tránh đặt những tên khó đọc, không chỉ gây khó xử cho con mà còn gây khó dễ cho người khác khi cần gọi tên. Chẳng hạn: Cái tên Nguyễn Kết Kép rất khó đọc, vậy mà vẫn có người đặt tên cho con khiến anh chàng này mỗi lần thầy cô gọi tên đều khiến cả lớp cười đau bụng còn anh chàng thì đỏ mặt tẽn tò.

Tags: đặt tên con, đặt tên con 2021, đặt tên con trai họ trần năm 2021, đặt tên con gái họ trần 2021, tên hay ý nghĩa cho con trai họ trần, đặt tên con gái họ trần năm 2021, đặt tên 4 chữ cho con gái họ trần, những tên hợp với họ trần 2021, đặt tên con gái 2021 theo họ trần, tên có họ trần

Bố Họ Trần Đặt Tên Con Gái Là Gì? Cách Đặt Tên Con Gái Họ Trần Chuẩn

Năm 2019, 2020 bạn sinh con và bạn không biết bố họ Trần đặt tên con gái là gì thì đẹp, cách đặt tên cho bé gái họ Trần 2019 chuẩn ra sao. Bố mẹ luôn mong muốn đem đến những điều tốt đẹp nhất cho đứa con thân yêu của mình. Điều này thể hiện ngay từ việc nghĩ tên gì đặt cho con, đó phải là cái tên hay, mang ý nghĩa về niềm hy vọng, ước muốn hướng đến sự tốt lành. Vậy, bố họ trần đặt tên con gái là gì thì hay, đẹp?

1. Đặc trưng con gái họ Trần

Họ Trần từ xa xưa đã được biết đến là dòng họ lớn sản sinh ra nhiều nhân vật nổi tiếng, có tầm hưởng quan trọng được lưu danh sử sách và người đời sau ca tụng. Nhìn về lịch sử, triều đại nhà Trần đã có nhiều công lớn trong việc dựng nước và giữ nước (nước ta bấy giờ có tên là Đại Việt) như: bảo vệ bờ cõi khỏi giặc xâm lược với 3 lần chiến thắng giặc Mông- Nguyên dưới sự chỉ huy của vị tướng kiệt xuất Hưng Đạo Đại vương- Trần Quốc Tuấn; danh tướng Trần Hựu phò tá dưới thời nhà Lê, vua Trần Minh Tông được sử sách ngợi ca là vị vua anh minh, tài giỏi, dưới thời ông trị vì dân chúng được ấm no, nhân tài được trọng dụng hay tổng bí thư Trần Phú,… Và cho đến nay, hậu thế họ Trần cũng tiếp nối truyền thống ấy với nhiều con người tài ba ở mọi lĩnh vực như: nhạc sĩ Trần Hiếu với những ca khúc có chiều sâu âm nhạc, đi cùng năm tháng; Giáo sư Trần Hữu Tước chuyên khoa tai mũi họng; anh hùng lao động Trần Ngọc Sương;…. Chứng tỏ AB sẽ mang lại may mắn, được thành công như những danh nhân ngày xưa thì quý bạn cần chú trọng.

Chính nhờ tổ tiên họ nhà Trần vốn đã mang trong mình sự thông minh, dũng cảm, có công danh sự nghiệp sáng lạng nên không có gì khó hiểu khi con gái họ Trần cũng may mắn được thừa hưởng những đặc tính ấy. Theo đó, những người con gái mang họ Trần đa phần là thông minh, tài năng.

2. Bố họ trần đặt tên con gái là gì là tốt nhất?

Cái tên chính là món quà đầu tiên mà bố mẹ dành tặng cho sự xuất hiện của con trên cuộc đời với bao niềm yêu thương, hy vọng gửi gắm vào đó và sẽ theo con cả cuộc đời. Vì thế, bất cứ người làm cha làm mẹ nào cũng mong muốn đặt cho con những cái tên hay và thật ý nghĩa. Do đó, đặt tên con gái họ trần năm 2019 ngoài chọn cái tên đẹp và chan chứa thương yêu, niềm mong đợi tốt đẹp, bố mẹ nên chọn tên đảm bảo các yếu tố sau là tốt nhất:

3. Hướng dẫn xem con gái họ trần đặt tên gì đẹp?

Bố mẹ kết hợp những từ ngữ đẹp, mang nghĩa tốt lành khi đứng cạnh nhau vào với nhau để tạo nên cái tên cho con gái họ Trần vừa đảm bảo các yếu tố tốt nhất trên, vừa ý nghĩa. Theo đó, với cách đặt tên cho bé gái họ trần thì bố mẹ có thể tham khảo và đặt cho cô công chúa nhỏ nhà mình những cái tên như:

Đặt Tên Cho Con Gái Họ Trần Vừa Hay Vừa Ý Nghĩa

Đặt tên cho con gái họ Trần cũng như những họ phổ biến khác, không phải quá khó để đặt cho con một cái tên gọi, nhưng để cho tên con thật ý nghĩa, thật ấn tượng, thì bố mẹ cũng cần mất đôi chút thời gian để suy nghĩ hay lựa chọn.

Họ Trần là một trong những họ lớn của Việt Nam và cả một bộ phận của Trung Quốc, vì vậy mà việc chọn tên con họ Trần cũng cần có nhiều lưu ý để bố mẹ chọn cho công chúa của mình một cái tên độc đáo, ý nghĩa.

Đặt tên cho con gái họ Trần vừa hay vừa ý nghĩa

Không đặt tên con phạm húy Đây là trường hợp người ở vai vế nhỏ trùng tên với người ở vai vế lớn ở hai họ nội ngoại. Để tránh rơi vào tình huống này khi đặt tên hai vợ chồng cần ngồi lọc ra những cái tên họ hàng trong họ để tránh trùng lặp.

Không đặt cho con những cái tên dễ gây nhầm lần về giới tính Đây là lỗi nhỏ nhưng cũng để lại hậu quả không hè nhỏ chút nào: Chẳng hạn khi nhắc đến tên Khánh Phương người ta cứ tưởng là con trai nhưng hỏi ra mới biết đây là tên của một cô gái rất nhẹ nhàng nữ tính. Hoặc với cái tên Thúy Văn bạn sẽ tưởng là tên con gái nhưng ngược lại đây là tên con trai. Nhiều khi người ta chỉ nhìn vào tên rất dễ nhầm lẫn, chẳng hạn khi gửi bưu kiện, văn bản người ta sẽ gửi ” gửi cô văn” hay ” gửi chị Văn”.

Không đặt tên con giống các từ nói lái trong tiếng Việt Tiếng Việt là loại tiếng duy nhất có hiện tượng nói lái, khi mà chữ lái và chữ được lái đều có nghĩa. Bởi vậy khi đặt tên cho con bạn phải thử tất cả các trường hợp trước chọn tên cho con.

Tránh đặt tên con khó đọc – đặc biệt là với con gái Tên đặt ra vốn để cho người với người dễ gọi, phân biệt người này người khác. Chính vì vậy khi đặt tên cần tránh đặt những tên khó đọc, không chỉ gây khó xử cho con mà còn gây khó dễ cho người khác khi cần gọi tên. Bạn nên tránh những cái tên có nhiều dấu nặng trong câu, hoặc những từ ngữ không xuôi tai, khiến tên con gái của bạn trở nên nặng nề hơn.

Với những lưu ý trên, bạn sẽ chủ động lựa chọn được cho con gái bé nhỏ họ Trần của mình những cái tên hay và ý nghĩa. Còn nếu không, bạn hoàn toàn có thể tham khảo các cái tên sau cho bé gái của mình.

Xem thêm: Đặt tên ở nhà cho con gái siêu cấp đáng yêu

Tổng hợp tên cho con gái họ Trần hay và ý nghĩa nhất

Trước đây mọi người thường đặt tên con có 3 chữ, vì vậy mà nhiều bố mẹ vẫn yêu thích và đặt tên con có 3 chữ bao gồm cả họ. Nên doctailieu.com tổng hợp cho bạn những tên cho con gái họ Trần có 3 chữ được yêu thích nhất dưới đây.

Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh. Trung Anh: trung thực, anh minh. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh Vàng Anh: tên một loài chim Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè Lệ Băng: một khối băng đẹp Tuyết Băng: băng giá Yên Bằng: con sẽ luôn bình an. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh Bảo Bình: bức bình phong quý Khải Ca: khúc hát khải hoàn Sơn Ca: con chim hót hay Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng Bảo Châu: hạt ngọc quý Ly Châu: viên ngọc quý Minh Châu: viên ngọc sáng Hương Chi: cành thơm Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau Liên Chi: cành sen Linh Chi: thảo dược quý hiếm Mai Chi: cành mai Phương Chi: cành hoa thơm Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy Hạc Cúc: tên một loài hoa Nhật Dạ: ngày đêm Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao Huyền Diệu: điều kỳ lạ Kỳ Diệu: điều kỳ diệu Vinh Diệu: vinh dự Thụy Du: đi trong mơ Vân Du: Rong chơi trong mây Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều Từ Dung: dung mạo hiền từ Thiên Duyên: duyên trời Hải Dương: đại dương mênh mông Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời Thùy Dương: cây thùy dương Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên Minh Đan: màu đỏ lấp lánh Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp Trúc Đào: tên một loài hoa Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ Hạ Giang: sông ở hạ lưu Hồng Giang: dòng sông đỏ Hương Giang: dòng sông Hương Khánh Giang: dòng sông vui vẻ. Lam Giang: sông xanh hiền hòa Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý Hoàng Hà: sông vàng Linh Hà: dòng sông linh thiêng Ngân Hà: dải ngân hà Ngọc Hà: dòng sông ngọc Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ Việt Hà: sông nước Việt Nam An Hạ: mùa hè bình yên Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ Đức Hạnh: người sống đức hạnh Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình Thanh Hằng: trăng xanh Thu Hằng: ánh trăng mùa thu Diệu Hiền: hiền thục, nết na Mai Hiền: đoá mai dịu dàng Ánh Hoa: sắc màu của hoa Kim Hoa: hoa bằng vàng Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ Ánh Hồng: ánh sáng hồng Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ Ngọc Huyền: viên ngọc đen Đinh Hương: một loài hoa thơm Quỳnh Hương: một loài hoa thơm Thanh Hương: hương thơm trong sạch Liên Hương: sen thơm Giao Hưởng: bản hòa tấu Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh An Khê: địa danh ở miền Trung Song Kê: hai dòng suối Mai Khôi: ngọc tốt Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc Thục Khuê: tên một loại ngọc Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng Vành Khuyên: tên loài chim Bạch Kim: vàng trắng Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ Thiên Kim: nghìn lạng vàng Bích Lam: viên ngọc màu lam Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm Song Lam: màu xanh sóng đôi Thiên Lam: màu lam của trời Vy Lam: ngôi chùa nhỏ Bảo Lan: hoa lan quý Hoàng Lan: hoa lan vàng Linh Lan: tên một loài hoa Mai Lan: hoa mai và hoa lan Ngọc Lan: hoa ngọc lan Phong Lan: hoa phong lan Tuyết Lan: lan trên tuyết Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước Trúc Lâm: rừng trúc Tuệ Lâm: rừng trí tuệ Tùng Lâm: rừng tùng Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt Nhật Lệ: tên một dòng sông Bạch Liên: sen trắng Hồng Liên: sen hồng Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ Thủy Linh: sự linh thiêng của nước Trúc Linh: cây trúc linh thiêng Tùng Linh: cây tùng linh thiêng Hương Ly: hương thơm quyến rũ Lưu Ly: một loài hoa đẹp Tú Ly: khả ái Bạch Mai: hoa mai trắng Ban Mai: bình minh Chi Mai: cành mai Hồng Mai: hoa mai đỏ Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc Nhật Mai: hoa mai ban ngày Thanh Mai: quả mơ xanh Yên Mai: hoa mai đẹp Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ Hoạ Mi: chim họa mi Hải Miên: giấc ngủ của biển Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu. Bình Minh: buổi sáng sớm Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu Trà My: một loài hoa đẹp Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái Hằng Nga: chị Hằng Thiên Nga: chim thiên nga Tố Nga: người con gái đẹp Bích Ngân: dòng sông màu xanh. Kim Ngân: vàng bạc Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho Thảo Nghi: phong cách của cỏ Bảo Ngọc: ngọc quý Bích Ngọc: ngọc xanh Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp Kim Ngọc: ngọc và vàng Minh Ngọc: ngọc sáng Thi Ngôn: lời thơ đẹp Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng Dạ Nguyệt: ánh trăng Minh Nguyệt: trăng sáng Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa Phi Nhạn: cánh nhạn bay Mỹ Nhân: người đẹp Gia Nhi: bé cưng của gia đình Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình Phượng Nhi: chim phượng nhỏ Thảo Nhi: người con hiếu thảo Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ Uyên Nhi: bé xinh đẹp Yên Nhi: ngọn khói nhỏ Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại An Nhiên: thư thái, không ưu phiền Thu Nhiên: mùa thu thư thái Hạnh Nhơn: đức hạnh Hoàng Oanh: chim oanh vàng Kim Oanh: chim oanh vàng Lâm Oanh: chim oanh của rừng Song Oanh: hai con chim oanh. Vân Phi: mây bay Thu Phong: gió mùa thu Hải Phương: hương thơm của biển Hoài Phương: nhớ về phương xa Minh Phương: thơm tho, sáng sủa Phương Phương: vừa xinh vừa thơm Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch Vân Phương: vẻ đẹp của mây Nhật Phương: hoa của mặt trời Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc Nguyệt Quế: một loài hoa Kim Quyên: chim quyên vàng Lệ Quyên: chim quyên đẹp Tố Quyên: Loài chim quyên trắng Lê Quỳnh: đóa hoa thơm Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh Khánh Quỳnh: nụ quỳnh Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn Bảo Ngọc: Viên ngọc quý của bố mẹ Bảo Quyên: Xinh đẹp, quý phái, sang trọng Bích Thủy: Hình ảnh gợi về dòng nước trong xanh, hiền hòa Diễm Kiều: Kiều diễm, duyên dáng, nhẹ nhàng Diễm My: Đẹp kiều diễm và có sức hấp dẫn lớn lao Diễm Phương: Gợi nên sự đẹp đẽ, kiều diễm, lại trong sáng và tỏa hương Ðoan Trang: Đẹp đẽ trong sự kín đáo, nhẹ nhàng, đầy nữ tính Gia Bảo: Gia sản quý giá nhất của bố mẹ, của gia đình Gia Hân: Mang đến niềm hân hoan, vui vẻ và cả sự may mắn Gia Linh: Sự tinh anh, nhanh nhẹn và hoạt bát Hiền Nhi: Đứa trẻ đáng yêu và tuyệt vời nhất của cha mẹ Hiền Thục: Hiền lành, đảm đang, giỏi giang và duyên dáng Hồng Nhung: Bông hồng đỏ thắm, rực rỡ và kiêu sa Khánh Ngọc: Đứa trẻ mang đến niềm vui và may mắn Kim Chi: Kiều diễm và quý phái Kim Liên: Bông sen vàng cao quý, tượng trưng cho sự quý phái, thuần khiết Kim Ngân: Món trang sức quý giá Kim Oanh: Đứa trẻ vui vẻ nhưng không kém phần tinh tế Lan Hương: Nhẹ nhàng, dịu dàng, nữ tính, đáng yêu Minh Châu: Viên ngọc trai trong sáng và quý giá Minh Tuệ: Trí tuệ sáng suốt, sắc sảo Mỹ Duyên: Đẹp đẽ và duyên dáng Mỹ Lệ: Gợi lên một vẻ đẹp tuyệt vời, kiêu sa đài các Mỹ Tâm: Đứa con gái xinh đẹp và nhân hậu Ngọc Anh: Viên ngọc sáng quý giá Ngọc Bích: Viên ngọc trong xanh, thuần khuyết Ngọc Diệp: Xinh đẹp, duyên dáng và nữ tính Ngọc Hoa: Bông hoa bằng ngọc, đẹp đẽ, sang trọng và quý phái Ngọc Khuê: Viên ngọc trong sáng, thuần khiết Ngọc Lan: Cành lan ngọc ngà của bố mẹ Ngọc Quỳnh: Viên ngọc quý giá của bố mẹ Ngọc Sương: Hạt sương nhỏ, trong sáng và đáng yêu Ngọc Trâm: Cây trâm bằng ngọc, một cái tên gắn liền khí chất nữ tính Nguyệt Ánh: Ánh trăng dịu dàng, trong sáng, nhẹ nhàng Nguyệt Minh: Ánh trăng sáng, dịu dàng và đẹp đẽ Nhã Uyên: Thanh nhã, sâu sắc và đầy trí tuệ Như Ý: Niềm mong mỏi bấy lâu nay của bố mẹ Phương Thảo: Tỏa hương thơm nhân ái và cao quý Quỳnh Hương: Gợi lên sự lãng mạn, thuần khiết và duyên dáng Thanh Hà: Dòng sông trong xanh, thuần khiết, êm đềm Thanh Mai: Biểu tượng nét nữ tính cao quý Thanh Trúc: Trong sáng, trẻ trung và tràn đầy sức sống Thanh Vân: Áng mây trong xanh, đẹp đẽ Thiên Kim: Cành vàng lá ngọc của bố mẹ Thu Nguyệt: Vẻ đẹp dịu dàng và phúc hậu Thục Trinh: Trong trắng và hiền lành Thủy Tiên: Một loài hoa đẹp Tuệ Mẫn: Người con gái sắc sảo, thông minh, sáng suốt Vân Khánh: Người con gái mang đến niềm vui và phúc lành.

Với hơn 200 gợi ý cho bố mẹ về những cái tên hay cho con gái họ Trần, các bố mẹ cũng có thể tham khảo thêm từ chính những cái tên đó để đặt cho con gái bé nhỏ những tên 4 chữ thật độc đáo hơn.

Đặt tên 4 chữ cho con gái họ Trần – Mai Ngọc Bích: Có nghĩa là bé gái chính là viên ngọc xanh, hi vọng sẽ luôn được thuần khiết và được yêu thương. – Mai Ngọc Lan: Đây là một cái tên vô cùng ý nghĩa, thể hiện được tình yêu thương của bố mẹ dành cho bé: Cành lan ngọc ngà của bố mẹ. – Mai Gia Linh: Cái tên 4 chữ cho bé gái hay này thể hiện được một cô gái tinh anh, luôn vui vẻ và nhanh nhẹn. – Mai Diễm Kiều: Bố mẹ mong con có vẻ đẹp duyên dáng và kiều diễm. – Mai Lan Hương: Cái tên gợi nên sự nữ tính, nhẹ nhàng. – Cát Tường Vy: Cô gái xinh đẹp và may mắn như đóa hoa tường vy. – Cát Hải Đường: Cái tên 4 chữ hay cho bé gái, mang ý nghĩa phú quý đầy nhà. – Cát Vy Anh: Suôn sẻ, gặp nhiều thuận lợi và ưu tú là những gì mà cái tên Cát Vy Anh gợi lên. – Cát Yên An: Hi vọng con sẽ được hạnh phúc và bình yên. – Vy Bảo Thoa: Đây là cây trâm quý hiếm. – Vy Tố Quyên: Đây chính là loài chim quyên trắng. – Vy Linh San: Tên của một loài hoa xinh đẹp. – Vy Tố Tâm: Hi vọng con có tâm hồn thanh cao, được nhiều người yêu quý. – Vy Diễm Thảo: Đây là loài cỏ dại nhưng rất đẹp. – Phương Tuệ Anh: Tuệ có nghĩa là trí tuệ, thông minh, Phương là xinh đẹp. Một cô gái vừa xinh đẹp vừa thông minh. – Phương Khánh Huyền: Bố mẹ hi vọng con luôn được vui vẻ và xinh xắn giống như tên. – Phương Mỹ Anh: Cũng là cái tên hay cho bé gái gợi lên sự ưu tú, xinh đẹp. – Phương Nha Đan: Hi vọng con sẽ xinh đẹp, chân thành với mọi người. – Phương Bảo Hân: Tên này mang ý nghĩa là xinh đẹp, luôn vui vẻ, thân thiện, được nhiều người yêu quý. – Diệp Thảo Chi: Có nghĩa là lá cỏ non. – Diệp Hạ Lam: Mang ý nghĩa là cây lá mùa hạ vẫn luôn xanh tươi. Hi vọng con gặp chuyện gì cũng giữ được bình tĩnh. – Diệp Hạ Vũ: Có nghĩa là lá cây được mưa mùa hạ tưới đẫm. – Diệp Thảo Nguyên: Một đồng cỏ bạt ngàn tràn đầy sức sống. – Diệp Chi Mai: Lá cây ở trên cành mai. – Diệp Đinh Hường – Diệp Mai Thùy – Diệp Lâm Anh – Diệp Cúc Hoa – Diệp Kim Trang – Diệp Mai Thùy – Ngọc Châu Anh: Con chính là châu báu của bố mẹ. – Ngọc Tâm Đan: Mong con có tấm lòng chân thành và quý giá giống tên của con. – Ngọc Minh Khuê: Đây là một ngôi sao sáng trong bầu trời đêm, biểu tượng cho sự thông minh, ưu tú. – Ngọc Tường Lam: Con là viên ngọc xanh luôn gặp điềm lành trong cuộc sống. – Ngọc Thu Hương – Ngọc Thu Huyền – Ngọc Thu Trúc – Ngọc Mai Anh – Ngọc Anh Đào – Ngọc Kim Anh – Kim Thiên Ý: Con chính là thứ quý giá mà ông trời đã ban cho bố mẹ. – Kim Ánh Dương: Con quý giá và rực rỡ như tia nắng vàng. – Kim Mỹ Phương: Hi vọng con sẽ có phẩm chất hiền dịu và xinh đẹp. – Kim Gia Hân: Bảo bối của mẹ là niềm vui của gia đình. – Kim Bảo An: Hi vọng bảo bối của bố mẹ luôn được bình an. – Bảo Anh Thư: Hi vọng con sẽ là cô gái đầy hiểu biết và trí tuệ. – Bảo Khánh Hân: Con là người mang đến niềm vui cho mọi người. – Bảo Minh Châu: Con giống như viên ngọc quý giá ở trong lòng bố mẹ. – Bảo An Nhiên: Hi vọng con sẽ có cuộc sống bình an và tự do. – Bảo Tâm An: Bố mẹ mong con luôn bình an, không có ưu phiền. – Nhã Anh Thư: Cái tên mang ý nghĩa ưu tú và chăm học. – Nhã Tú Vi: Bố mẹ hi vọng con luôn xinh đẹp và dịu dàng. – Nhã Quỳnh Mai: Mong con có nét đẹp tao nhã giống cây quỳnh mai. – Nhã Cát Tiên: Cái tên gợi lên nét đẹp thanh nhã và dịu hiền. – Nhã Uyên Vân: Mong con học rộng và hiểu biết. – Kiều Hải Ngân: Cô gái mang nét đẹp của biển, trong xanh và mềm mại nhưng cũng rất mạnh mẽ. – Kiều Thanh Tú: Người mang nét đẹp thanh tú và mảnh mai. – Kiều Hương Giang: Hi vọng con gái sẽ như dòng sông tỏa hương theo thời gian. – Kiều Vân Giang: Cái tên gợi lên dòng sông mây vô cùng xinh đẹp. – Kiều Nguyệt Anh: Cái tên thể hiệ hi vọng của bố mẹ đặt vào con gái là hãy luôn xinh đẹp và rạng ngời như ánh trăng. – Kiều Trang Thùy – Kiều Thu Phương – Kiều Phương Thùy – Kiều Trúc Xuân – Kiều Vân Anh – Kiều Nguyệt Nga – Kiều Trang Mai – Kiều Thanh Thúy – Kiều Bích Thủy – Thục Bảo Quyên: Mong con luôn hiền lành và đoan trang. – Thục Hạnh Duyên: Cái tên 4 chữ hay này gợi lên cô gái nết na, duyên dáng. – Thục Đoan Trang: Hi vọng con sẽ biết cách ứng xử. – Thục Thùy Hân: Bố mẹ mong con vui tươi, thùy mị. – Thục Quỳnh Nhi: Dịu dàn và êm ái. – Tường Bảo Lan: Đây là một lan quý được nhiều người yêu thích. – Tường Thảo Chi: Một cành cỏ thơm ngát. – Tường Lam Cúc: Bông cúc xanh, bông cúc quý hiếm. – Tường Trâm Anh: Con xuất thân từ một gia đình có dòng dõi cao quý. – Tường Lan Vy: Mong con sẽ gặp nhiều may mắn trong cuộc sống. – Thanh Thanh Trúc: Hi vọng con luôn trong sáng, sức sống tràn đầy và luôn sẻ trung yêu đời. – Thanh Thục Trinh: Hiền lành và trong sáng: – Thanh Thanh Vân: Một ánh mây xanh tươi đẹp. – Thanh Hiền Nhi: Tên 4 chữ này rất hay gợi lên đứa trẻ đáng yêu và đứa trẻ tuyệt vời trong lòng của bố mẹ. – Thanh Nhã Uyên: Là người sâu sắc, trí tuệ, thông minh và thanh nhã. – Thanh Thu Nguyệt: Hi vọng con sẽ là ánh trăng sáng, tròn đầy. – Khả Ánh Dương: Mong con giống như tia nắng mang tới sự ấm áp đến cho mọi người. – Khả Diệu Huyền: Hi vọng con luôn gặp điều tốt đẹp và may mắn. – Khả Bảo Châu: Con chính là viên ngọc quý trong lòng của bố mẹ. – Khả An Hạ: Cái tên 4 chữ hay cho bé gái dành cho bé được sinh vào những ngày của mùa hạ có được cuộc sống bình yên và thảnh thơi. – Như Hồng Nhung: Con giống như bông hồng nhung, luôn kiêu sa, rực rỡ và đỏ thắm không ai sánh bằng. – Như Ngọc Sương: Hi vọng con luôn trong sáng, đáng yêu như hạt sương nhỏ. – Như Nguyệt Minh: Bố mẹ hi vọng con luôn xinh đẹp, dịu dàng như ánh trăng sáng. – Như Lan Hương: Bố mẹ mong con đáng yêu, nữ tính, nhẹ nhàng. – Như Ngọc Hoa: Mong con giống như bông hoa làm từ ngọc. – Vũ Diễm Phương: Tên 4 chữ hay này gợi lên được nét đẹp kiều diễm, trong sáng cũng như tươi mát. – Vũ Kim Ngân: Con chính là tài sản lớn mà bố mẹ có được. – Vũ Hồng Nhung: Con chính là bông hồng đỏ thắm, xinh đẹp, kiêu sa. – Vũ Khánh Ngọc: Hi vọng con sẽ may mắn và được nhiều người yêu thương. – Vũ Thu hạ: Tên này có nghĩa là cơn mưa mùa hạ và có tâm hồn thanh mát.Vũ được dịch là khúc nhạc, cơn mưa hay vũ còn là sức mạnh to lớn. – Vũ Diễm Phương: Tên 4 chữ hay này gợi lên được nét đẹp kiều diễm, trong sáng cũng như tươi mát. – Vũ Kim Ngân: Con chính là tài sản lớn mà bố mẹ có được. – Vũ Hồng Nhung: Con chính là bông hồng đỏ thắm, xinh đẹp, kiêu sa. – Vũ Khánh Ngọc: Hi vọng con sẽ may mắn và được nhiều người yêu thương. – Vũ Thu Hạ: Tên này có nghĩa là cơn mưa mùa hạ và có tâm hồn thanh mát. – Đan Ngọc Diệp: Hi vọng con sẽ xinh đẹp, quý phái và duyên dáng. – Đan Ngọc Hoa: Bố mẹ mong con như bông hoa bằng ngọc, luôn sang trọng, xinh xắn. – Đan Mỹ Lệ: Mong con có nét đẹp kiêu sa và đài cát. – Đan Khánh Quỳnh: Ám chỉ nụ quỳnh. – Đan Nhật Phượng: Hoa của mặt trời. – Ái Ngọc Sương: Hi vọng con luôn đáng yêu và hồn nhiên như hạt sương sớm. – Ái Thảo Chi: Hi vọng con giống như loài cỏ may mắn mang tới điều tốt đẹp cho mọi người. – Ái Tuệ Lâm: Bố mẹ mong con có trí tuệ, thông minh để tạo ra nghiệp lớn. – Ái Ngọc Diệp: Hi vọng con luôn tràn đầy sức sống. – An Hoài An: Mong con sẽ có cuộc sống bình yên. – An Lan Chi: Cỏ chi, cỏ lan và hoa lau. Ba loại cây này mềm mại nhưng được nhiều người yêu thích. – An Trúc Đào: Đây là tên của một loài hoa đep. – An Quỳnh Dao: Cành dao và cây quỳnh. – Trúc Quỳnh Anh: Mong con sau này luôn vững vàng trước những thử thách trong cuộc sống và đạt được những thành công mà con dự định. – Trúc Phương Chi: Mong con giống như cành hoa tỏa hương thơm đến cho đời. – Trúc Quế Chi: Bố mẹ hi vọng con sẽ là cô gái cá tính, hấp dẫn, được nhiều người yêu quý. – Trúc Quỳnh Chi: Đây là cành hoa quỳnh luôn bay phơi phới ở trong gió.

Trên đây là hơn 100 cái tên 4 chữ cho con gái họ Trần bạn có thể tham khảo, không chỉ hay về ngôn từ mà còn hay về ý nghĩa của từ, bạn hoàn toàn có thể chọn cho con gái của mình một cái tên ấn tượng, ý nghĩa và độc đáo.

Đặt Tên Cho Con Họ Trần 4 Chữ Cho Cả Con Trai Và Con Gái

Đặt tên cho con họ Trần bao gồm cả con trai và con gái hay và ý nghĩa nhất. Trước kia người ta thường lựa chọn những tên gọi 3 chữ ngắn gọn, nhưng hiện tại những tên gọi dài, tên gọi 4 chữ cũng rất được bố mẹ quan tâm. soikeo24 sẽ gợi ý cho các bạn những tên gọi 4 chữ cho bé trai, bé gái họ Trần hay và ý nghĩa

Đặt tên cho con họ Trần 4 chữ cho bé trai và bé gái

Đặt tên cho con gái họ Trần 4 chữ

Những tên gọi 4 chữ thường rất đặc biệt, gây sự chú ý, với những bé gái thường có thêm những chữ đệm làm tăng thêm tính mềm mại, yểu điệu thục nữ cho con. Với ước mong con sẽ luôn xinh đẹp, quý phái, thông minh, học giỏi, luôn là bông hoa xinh, là viên ngọc quý, là niềm tự hào của cha mẹ và gia đình.

Những tên gọi 4 chữ cho bé gái họ Trần Tên 4 chữ với Trần Phương Tên 4 chữ với Trần Ngọc

Trần Ngọc Minh Khuê

Trần Ngọc Châu Anh

Trần Ngọc Tường Lam

Trần Ngọc Tâm Đan

Tên 4 chữ với Trần Cát Tên 4 chữ với Trần Kiều.. Tên 4 chữ với Trần Kim Tên 4 chữ với Trần Diệp Tên 4 chữ với Trần Nhã Tên 4 chữ với Trần Thục Tên 4 chữ với Trần Tường Tên 4 chữ với Trần Bảo Tên 4 chữ với Trần Thanh

Trần Thanh Thanh Trúc

Trần Thanh Nhã Uyên

Trần Thanh Thục Trinh

Trần Thanh Thanh Vân

Trần Thanh Thu Nguyệt

Trần Thanh Hiền Nhi

Tên 4 chữ với Trần Giang Tên 4 chữ với Trần Vũ Tên 4 chữ với Trần An Tên 4 chữ với Trần Vy Tên 4 chữ cho họ Trần Đan Tên 4 chữ cho Trần Như

Đặt tên cho con trai họ Trần 4 chữ

Ngày nay khi đặt tên cho con nói chung và đặt tên cho con họ Trần nói riêng các bố mẹ cũng có xu hướng ghép cả họ bố và họ mẹ để thành tên của con, bởi vậy rất nhiều tên gọi 4 chữ của con được ra đời. Khi đặt tên cho con dù là tên gọi 3 chữ hay tên gọi 4 chữ thì các bậc làm cha làm mẹ đều có chung một mong muốn bé trai của họ sẽ trở thành con người mạnh mẽ, kiên cường, là người có cả tài có cả đức, là người luôn sáng dạ, tương lai sẽ thành công sáng lạn.

Tên 4 chữ cho họ Trần Bảo Tên 4 chữ cho họ Trần Đình Tên 4 chữ cho họ Trần Đức Tên 4 chữ cho họ Trần Duy

Trần Duy Bảo An

Trần Duy Khánh Hưng

Trần Duy Tuấn Khang

Trần Duy Vương Anh