Top 9 # Dat Ten Cho Con Theo Mang Moc Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Uplusgold.com

Cach Dat Ten Nhom Hay –

Cách đặt tên nhóm hay –

Như chúng ta cũng biết hiện nay có rất nhiều nhóm bạn thành lập nên nhóm, hoạt động theo nhóm. Bất kể bạn là ai, ở đầu, lứa tuổi nào cũng có thể lập cho mình một nhóm và hoạt động theo nhóm. Điều đó sẽ tăng sự đoàn kết và tăng hiểu quả làm việc.Bây g

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Nội dung

1

Đặt tên cho nhóm các bạn có thể dựa vào

2

Gợi ý đặt tên một nhóm hay, mạnh mẽ, ý nghĩa nhất!

3

Ý nghĩa tên các nhóm nhạc K-pop

3.1

TVXQ -DBSK

3.2

Big Bang

3.3

2AM

3.4

2PM

3.5

CNBLUE

3.6

Super Junior

3.7

SS501

3.8

MBLAQ

3.9

UKISS

3.10

BEAST

3.11

FT Island

3.12

T-Ara

3.13

TEEN TOP

3.14

SNSD (Girls’ Generation)

3.15

F(x)

3.16

2NE1

3.17

Miss A

3.18

Wonder Girls

3.19

After School

3.20

4Minute

3.21

KARA

3.22

EXO

3.23

B.A.P

3.24

NU’EST

3.25

Block B

3.26

BTOB

3.27

B1A4

3.28

SHINee

4

Tên nhóm bằng tiếng anh hay nhất

4.1

Tên nhóm bằng tiếng anh theo vần A

4.2

Tên nhóm bằng tiếng anh theo vần B

4.3

Tên nhóm bằng tiếng anh theo vần C

4.4

Tên nhóm bằng tiếng anh theo vần D

4.5

Tên nhóm bằng tiếng anh theo vần F

4.6

Tên nhóm bằng tiếng anh theo vần G

4.7

Tên nhóm bằng tiếng anh theo vần H

Đặt tên cho nhóm các bạn có thể dựa vào

Các thành viên trong nhóm Biểu tượng của nhóm, Mục tiêu của nhóm, Phong cách của nhóm.

Hoặc cũng có thể chỉ cần 1 cái tên bao gồm chữ cái đầu của các thành viên, sau đó bạn sắp xếp sao cho nó hợp lý. Sau đó bạn suy ra nào là nghĩa tiếng Anh, tiếng Việt…

Gợi ý đặt tên một nhóm hay, mạnh mẽ, ý nghĩa nhất!

– STORM nó có nghĩa là cơn lốc .

– OCEAN nó có nghĩa là đại dương luôn đương đầu với khó khăn và sóng gió mà đại dương là như vậy nó đầy thử thách với chúng ta luôn phải có gắng hơn nữa !!!

– “Nhóm Đoàn kết” hay nhóm “Sáng tạo” hay nhóm “fast” (nhắc nhở mọi thứ phải nhanh chóng chứ đừng chậm chạp như bây giờ)

– Đặt theo nghĩa Hán Việt.

Ví dụ: nhóm có 12 thành viên nghĩ tên nhóm là: nhóm “Thập nhị”. Mọi người đến từ các tình khác nhau nên có thể lấy tên: Nhóm “Tứ Phương” (hoặc xem mọi người đến từ mấy tỉnh thành rồi lấy tên là số tỉnh bằng chữ như tứ thập bát…gì đó).

– Hay cái tên nhóm vui kiểu “con rùa” khi gọi ra cái tên này chúng ta nghĩ ngay đến là làm sao mình phải nhanh lên, biết nhận khuyết điểm thì mới phấn đấu. Cái tên “khiêm tốn = 4 tự kiêu” đấy.

Ý nghĩa tên các nhóm nhạc K-pop

TVXQ -DBSK

Là từ viết tắt của Tong Vfang Xien Qi (từ Hán Việt có nghĩa là: Đông Phương Thần Khởi). TVXQ là phiên âm của tiếng Hán còn DBSK là phiên âm của tiếng Hàn. Ở Việt Nam, nhóm có tên gọi là Đông Phương Thần Khởi, nghĩa là Những vị thần đến từ phương Đông

Big Bang

Cái tên “Big Bang” có nguồn gốc từ “Big Bang Theory” xuất phát từ vũ trụ. Nhóm nhạc này giống như một “cú nổ lớn” của vũ trụ khi họ thực sự đã tạo nên một vụ nổ trong ngành công nghiệp âm nhạc, đã “biến đổi khuôn mẫu của các ngôi sao thần tượng” ngày nay.

2AM

“2 giờ sáng” là khoảng thời gian mọi người thường hồi tưởng lại những việc đã xảy ra trong suốt 1 ngày. Mục đích của nhóm là thể hiện những ca khúc mang nhiều cảm xúc sâu lắng và tình cảm.

2PM

“2 giờ chiều” là khoảng thời gian hoạt động nhiều và năng động nhất trong ngày. Mục đích của nhóm là tạo nên âm nhạc mạnh mẽ và tràn đầy năng lượng.

CNBLUE

“CN” là chữ viết tắt của “Code Name” trong khi “BLUE” có nghĩa là các hình ảnh của mỗi thành viên trong nhóm. “Burning”là biểu tượng của Lee Jong Hyun, “Lovely” là Kang Min Hyuk, “Untouchable” là Lee Jung Shin và “Emotion” là biểu tượng của Jung Yong Hwa.

Super Junior

Nhóm nhạc nam 13 thành viên “Super Junior” nói lên khoảng thời gian khi các thành viên còn trẻ và là những thực tập sinh của SM Entertainment và được coi là “Super” trong mọi lĩnh vực!

SS501

2 chữ “S” là viết tắt của “Super Stars”, còn “501” có ý nghĩa 5 thành viên mãi mãi như một.

MBLAQ

“MBLAQ” là viết tắt của “Music Boys Live in Absolute Quality” có ý nghĩa là “Những chàng trai đỉnh cao trong âm nhạc”

UKISS

“UKISS” viết tắt của “Ubiquitous Korean International Super Star” – Những ngôi sao Hàn Quốc nổi tiếng ở Quốc tế

BEAST

“BEAST” là viết tắt của “Boys of EAst Standing Tall” – Những chàng trai phương Đông đỉnh cao.

FT Island

“FT Island” là viết tắt của “Five Treasure Island”. Mỗi thành viên đều mong muốn trở thành những “kho báu vô giá” thông qua tài năng thiên bẩm và khả năng trong âm nhạc.

T-Ara

Cái tên “T-Ara” mang ý nghĩa mục tiêu của các cô gái muốn vươn lên như những nữ hoàng trong nền âm nhạc và đội một chiếc vương miện kim cương tuyệt đẹp.

TEEN TOP

Vì khi ra mắt cả 6 thành viên đều đang ở độ tuổi teen và nó còn mang ý nghĩa là khi 6 chàng trai ở cạnh nhau,họ sẽ tạo ra đỉnh cao thật sự.

SNSD (Girls’ Generation)

Cái tên của nhóm có nghĩa là “Thế hệ của những cô gái vượt ra ngoài thế giới”.

F(x)

Mỗi thành viên trong nhóm đều có mong muốn thể hiện tài năng và sự quyến rũ thông qua nhiều hoạt động âm nhạc khác nhau, giống như kết quả toán học của hàm số f(x) sẽ luôn thay đổi dựa vào các giá trị “x” khác nhau. Cái tên này cũng thể hiện một ký hiệu toán học, với “F” là “Flowers” và “x” là biểu thị cho nhiễm sắc thể kép X của nữ.

2NE1

“2NE1” là viết tắt của “New Evolution of the 21st Century” – Kỷ nguyên mới của thế kỷ 21

Miss A

“Miss A” có nghĩa là họ sẽ trau dồi khả năng để đạt loại “A” ở tất cả mọi việc họ làm và là nhóm nhạc thành công nhất Châu Á.

Wonder Girls

Nghĩa đen của cái tên này có nghĩa là các cô gái sẽ làm bạn ngạc nhiên và cảm thấy kỳ diệu

After School

“After School” có nghĩa là cảm giác được tự do mà những sinh viên cảm thấy sau những giờ học và cách họ thể hiện tài năng tạo ra những khoảng thời gian thú vị trong khi tận hưởng sự tự do này.

4Minute

“4Minute” có nghĩa là các cô gái sẽ thu hút các fan hâm mộ bằng sự quyến rũ của mình chỉ trong vòng 4 phút. Nó cũng có nghĩa là các cô gái sẽ luôn cố gắng hết sức trong từng phút.

KARA

Cái tên KARA bắt nguồn từ từ “Chara” (Niềm vui) theo tiếng Hi Lạp, có nghĩa là “Những giai điệu ngọt ngào”.

EXO

Tên “EXO” được lấy từ từ “Exoplanet” trong tiếng Anh, có nghĩa là “ngôi sao lớn, bí ẩn” hoặc “ngôi sao lớn có nguồn năng lượng dồi dào”

B.A.P

Tên của nhóm B.A.P là từ gộp lại từ ba chữ cái đầu tiên của ba từ Best (tốt nhất), Absolute (tuyệt đối), Perfect (hoàn hảo).

NU’EST

tạo ra từ các chữ cái NU: New, E: Establish, S: Style, T: Tempo, tạm hiểu là “sự ra đời của phong cách mới”.

Block B

là viết ngắn lại của cụm từ Blockbuster với mong ước sẽ tạo nên một bước đột phá mới trên Showbiz

BTOB

là viết tắt của Born To Beat có 2 ý nghĩa. 1 là sinh ra là để cho âm nhạc. 2 là sinh ra để đánh bại/ chiến thắng

B1A4

B1A4 tượng trưng cho nhóm máu của các thành viên, 4 người thuộc nhóm máu A và 1 người (Ba-ro) thuộc nhóm máu B. Ngoài ra, B1A4 còn mang ý nghĩa “Be The One, All For One” (Hãy là một, tất cả vì một người

SHINee

Bắt nguồn từ từ “Shiny” (Tỏa sáng), có nghĩa là một người luôn tỏa sáng trên sân khấu.

Tên nhóm bằng tiếng anh hay nhất

Tên nhóm bằng tiếng anh theo vần A

Axis of Ignorance Army of Darkness – Kị sĩ bóng đêm Angels of Death – Thần chết As Fast As Lightning – Nhanh như chớp

Tên nhóm bằng tiếng anh theo vần B

Bad Intentions – Những ý tưởng xấu Blue Barracudas Big Diggers – Những người thợ mỏ vĩ đại Banana Splits – Những chiếc tách chuối Bang Bang Mafia – Bang Bang Mafia Block Magic – Viên gạch ma thuật

Tên nhóm bằng tiếng anh theo vần C

Crazy Chipmunks – Những chú sóc tinh nghịch Condors – Những con kền kền Chunky Monkeys – Những con khỉ gỗ Clueless Idiots – Đầu mối những tên ngốc Cherry Bombs – Những quả bom sơri

Tên nhóm bằng tiếng anh theo vần D

Dream Team – Nhóm giấc mơ Devil Ducks – Những con vịt xấu xí Double Agents – Đại lý đôi Dancing Queens – Những nữ hoàng bước nhảy Dancing Angels – Những thiên thần bước nhảy

Tên nhóm bằng tiếng anh theo vần F

F.B.I Fire Flies – Những con ruồi lửa Flames – Những ngọn lửa Fighting Monkeys – Cố lên những chú khỉ! Fusion Girls – Những cô gái dịu dàng

Tên nhóm bằng tiếng anh theo vần G

Ghost Riders – Những người lái ma Got The Runs – Đã chạy

Tên nhóm bằng tiếng anh theo vần H

Hoops! I Did It Again! – Ôi ! Tôi đã làm nó một lần nữa! Heroes and Zeros – Những anh hùng và con số 0 Happy Feet – Bàn chân hạnh phúc

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Đoan Trang(XemTuong.net)

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Dat Ten Cho Con Nam At Mui 2022

Việc đặt tên cho con chưa bao giờ là việc dễ dàng đối với bất cứ cặp vợ chồng nào. Việc đặt tên cho con luôn chiếm nhiều thời gian và khiến các bố mẹ trăn trở nhiều điều, một vài gợi ý trong bài viết dưới đây sẽ giúp bố mẹ có thể lựa chọn cho các bé sinh năm con Dê những cái tên hay và hợp nhất.

Dat ten cho con nam At Mui 2015

Cái tên luôn là những gửi gắm thiêng liêng của các bậc làm cha mẹ. Để chọn được một cái tên hay, ý nghĩa và truyền tải được thông điệp yêu thương dành cho con cái không phải hề đơn giản.

Để các cặp đôi không phải “thức trắng đêm” suy nghĩ trong việc chọn tên cho con, xin gợi ý một số cách đặt tên “cực hay” cho bé tuổi Ất Mùi:

Đặt tên cho con theo giấc mơ của bố mẹ

Truyền thuyết rằng, khi sinh Lý Bạch – nhà thơ lớn đời Đường (Trung Hoa), mẹ ông nằm mơ thấy sao Thái Bạch di chuyển trên trời, tỉnh dậy thì trời đã sáng. Vì thế, bà đặt tên con là Lý Bạch, tự Thái Bạch.

Cách đặt tên này ít gặp, tuy nhiên nó để lại dấu ấn sâu đậm và theo người con trong suốt cuộc đời.

Đặt tên theo tướng mạo đặc trưng của trẻ khi chào đời

Tương truyền, tư tưởng gia vĩ đại thời cổ Trung Quốc là Khổng Tử khi chào đời có một cái bướu nhỏ trên đầu, nên cha mẹ đặt tên là Khâu. Từ “khâu” trong tiếng Trung Quốc có nghĩa là gò, đống.

Cách đặt tên này khá phổ biến trong lịch sử, đặc biệt là trong văn học nghệ thuật. Đây cũng là cách đặt tên gửi gắm mong ước của cha mẹ về người con có dung mạo xinh đẹp, khôi ngô như Tuyết Nhi, Hùng Dũng, Ngọc Khải, Tuấn Tú, Mạnh Khôi, Trung Dũng…

Mẹ có thể đặt tên cho con theo hoàn cảnh sinh, địa danh hoặc theo giấc mơ của mẹ.

Cách đặt tên theo hoàn cảnh lúc sinh bé

Đây cũng là cách đặt tên cho bé để gợi nhớ về thời khắc thiêng liêng cùng dấu ấn đặc biệt khi bé chào đời.

Nếu bé được sinh ra trong một đêm mưa to gió lớn, cha mẹ có thể đặt tên con là Thiên Phong, Mạnh Vũ, Vũ Nguyên, Hoàng Hà… – những tên gọi liên tưởng đến gió, mưa, nước. Nếu bé chào đời trong một không gian đặc biệt khi mẹ đang đi du lịch như trong khu rừng, trên biển… thì bé có thể mang tên Hoàng Lâm, Thiên Lâm, Minh Lâm, Thượng Hải, Đại Hải, Hải Sinh…

Cách đặt tên cho con theo sự kiện

Cách đặt tên này hàm chứa ý nghĩa thời đại to lớn nhưng không phổ biến. Tuy nhiên, nếu không cẩn thận thì tên gọi sẽ trở nên “phô trương”. Hơn nữa, nó chỉ có ý nghĩa trong một giai đoạn nhất định. Đến một thời điểm khác, tên gọi đó sẽ không phù hợp nữa, bị coi là lỗi thời. Khi đặt tên, người đặt cần có sự linh hoạt, không nên câu nệ.

Có bài thơ về đặt tên cho con:

Vui buồn chuyện đặt tên con Đặt tên cho con – cẩn thận ‘phạm húy’ Thói xấu của mẹ dễ sinh con kém phát triển Con 3 tuổi, mẹ vẫn cho bú như thường Đặt tên theo địa danh

Quê hương là chốn gắn bó thân thiết với mỗi con người. Đó không chỉ là nơi chúng ta sinh ra, lớn lên mà còn là điểm nuôi dưỡng tâm hồn ta. Lấy địa danh mình sinh ra để đặt tên là hướng lựa chọn hay.

Nó vừa phản ánh quan niệm luân lý truyền thống, vừa thể hiện tình cảm gắn bó sâu nặng của từng cá nhân. Có nhiều phương pháp lựa chọn địa danh để đặt tên cho con, dưới đây là một vài cách thức đặt tên chính:

– Đặt tên theo nơi sinh: Mỗi người sinh ra trên một mảnh đất khác nhau. Người thì chốn địa đầu tổ quốc (Hà Giang), người thì sinh ra nơi đất mũi (Cà Mau), rồi các tỉnh duyên hải miền Trung… đâu đâu cũng có những tên đẹp, tên hay để mọi người lựa chọn. Thường thường, người ta lấy tên thôn, xã hay huyện để đặt tên. Một số tên mang đậm dấu ấn địa phương như: Hà Giang, Phú Xuyên, Tam Thanh, Nhật Lệ, Tiền Hải, Mỹ Lộc, Liên Hà, Hoài Đan, Đan Phượng, Hồng Ngư, Vĩnh Lộc, Thọ Xuân, Kim Sơn, Hà Trung, Ngọc Hồi…- Đặt tên theo nguyên quán: Khi sinh ra và lớn lên, nhiều người thay đổi nơi sinh sống. Vì vậy, nhiều bậc cha mẹ thường lấy tên nguyên quán để đặt cho con với ý niệm tưởng nhớ về quê nhà. Đó cũng là tên địa danh cách tỉnh thành của nước ta như: Hưng Yên, Nam Định, Khánh Hòa, Phan Thiết, Hà Tĩnh, Sơn La, Tuyên Quang, Hà Giang, Sơn Tây, Kiên Giang, Cần Thơ, Nha Trang…

– Đặt tên cho con theo cách lồng ghép địa danh: Những trường hợp cha mẹ khác quê hay sinh con không ở nguyên quán, họ thường lồng ghép tên bởi 2 địa danh. Ví dụ như, quê cha ở Phú Thọ, quê mẹ ở Ninh Bình sẽ đặt tên con là Phú Ninh. Tương tự, một số tên gọi hay được lồng ghép như: Thái Nam (Thái Bình – Nam Định), Hà Tuyên (Hà Giang – Tuyên Quang), Phú Bình (Phú Thọ – Ninh Bình), Phúc Giang (Vĩnh Phúc – Hà Giang), Hà Trang (Hà Tĩnh – Nha Trang), Hải Định (Hải Phòng – Nam Định), Thái La (Thái Bình – Sơn La)…

Đặt tên dựa đặc điểm của loài Dê

– Thích ăn cỏ và ngũ cốc: Vì thế bạn nên chọn những tên như Thu, Khoa, Chi, Phương, Hoa, Đài, Thảo, Hà, Lan, Diệp, Liên…

– Thích nghỉ ngơi dưới gốc cây, trong hang động thì với các tên gọi: Tài, Kiệt, Tùng, Vinh, Lâm, Liễu, Hòa, Đường, Hồi, Viên, Gia, Phú, An, Định, Khai, Trình, Đường, Định, Hựu, Nghĩa, Bảo, Phú, Vinh, Túc, Kiều, Hạnh,… bé sẽ luôn cảm thấy hạnh phúc, vui vẻ.

Dat Tên Con Theo Ngu Hành

Đặt tên Con theo Ngũ hành

tên gọi đúng ngũ hành mệnh, hợp với giờ sinh của bé, sẽ mang lại cho bé nhiều may mắn, sức khỏe, thuận lợi trong cuộc sống sau này.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Khoa học cổ dịch đã cho thấy, nếu tên gọi đúng ngũ hành mệnh, hợp với giờ sinh của bé, sẽ mang lại cho bé nhiều may mắn, sức khỏe, thuận lợi trong cuộc sống sau này. Vì vậy, việc đặt tên cho con cũng nên được xem là việc quan trọng mà các bậc cha mẹ luôn phải hết sức lưu ý để đứa trẻ sinh ra có cuộc sống tốt nhất. Hãy tham khảo xem cách đặt tên con theo ngũ hành như thế nào.

Đặt tên cho con theo Ngũ Hành để cuộc đời thuận lợi hanh thông là cách đặt tên có từ lâu đời và vẫn được áp dụng cho đến tận ngày nay.

Trong những cách đặt tên theo thuật phong thủy, cách đặt tên theo Ngũ Hành cũng là cách được nhiều người lựa chọn hơn cả, bởi chúng được dựa vào quy luật tương sinh tương khắc khá gần gũi với cuộc sống, hứa hẹn gửi gắm mong ước con cái gặp được thuận lợi hanh thông khi ra đời.

1. Ngũ hành tương sinh, tương khắc là gì?

Ngũ Hành gồm có Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ.

Âm dương Ngũ Hành được chấp nhận như sau : Âm dương ngũ hành là KHÍ của vũ trụ, là VẬN khi chúng gặp nhau sinh biến động.

Về lý thuyết của Ngũ Hành được các nhà tượng số xem là 5 yếu tố căn bản. Sự sinh khắc của ngũ hành tương quan về luật giao hợp và sự thay đổi của Âm Dương, tạo nên muôn vật trên trái đất trong chu kỳ quay tròn mãi mãi. 

KIM thuộc những khoáng sản (than đá, kim loại)MỘC là thực vật, thảo mộc (cây cối, hoa cỏ)THỦY là nước (những gì thuộc dạng lỏng)HỎA là lửa (những gì thuộc chất nóng)THỔ là đất nói chung là khoáng chất (chưa hình thành ra khoáng sản).Theo cổ học Trung Quốc, vua Phục Hy tìm thấy loại vật chất đầu tiên cấu tạo ra trái đất là hành Thủy.

Thứ tự của Ngũ Hành sẽ là Thủy – Hỏa – Mộc – Kim – Thổ.Bảng ngũ hành tương sinh và tương khắcBảng ngũ hành tương sinh và tương khắc

Quan niệm trên cũng phù hợp với kết luận của các nhà khoa học châu Âu, khi họ khẳng định tìm thấy nguyên tố đầu tiên trong vũ trụ là nước tức hành Thủy, tiếp sau mới đến các hành Hỏa, Mộc, Kim và Thổ. Trong khi các nhà tượng số lại thống nhất sắp xếp ngũ hành theo thứ tự theo vòng tương sinh : Mộc – Hỏa – Thổ – Kim – Thủy

2. Áp dụng ngũ hành tương sinh vào việc đặt tên cho con, vì sao nên đặt tên cho con theo ngũ hành tương sinh?

Tư tưởng của con người là sản phẩm của xã hội. Hình thái ý thức của xã hội không lúc nào ngừng khắc dấu ấn vào trong não người. Mà tư tưởng con người có quan hệ mật thiết với nhận thức về tự nhiên, xã hội. Sự thịnh hành của học thuyết âm dương ngũ hành khiến cho người ta ràng buộc vinh nhục, phúc họa trong cuộc đời vào ngũ hành sinh khắc.

Cho nên, khi đặt tên, đều hết sức mong cầu được âm dương điều hòa, cương nhu tương tế. Họ cho rằng như thế trong cuộc sống có thể gặp hung hóa cát, thuận buồm xuôi gió. Đây có lẽ là nguyên do mà mấy ngàn năm nay, mọi người vẫn luôn lấy lý luận ngũ hành làm căn cứ để đặt tên.

Mọi người làm thế nào để đặt tên theo lý luận ngũ hành? Đặt tên cho con theo lý luận ngũ hành có lẽ bắt đầu từ thời Tần Hán. Khi đó, người ta chủ yếu đem phép đặt tên theo can chi từ thời Thương Ân lồng ghép với quan điểm ngũ hành để đặt tên. Ở thời đại Chu Tần, người ta ngoài cái “Tên” còn đặt thêm “Tự”. Do đó, chủ yếu phối hợp thiên can với ngũ hành, đặt ra “Tên” và “Tự”.

Như công tử nước Sở tên là Nhâm Phu, tự là Tử Thiên Tân, tức là lấy Thủy phối hợp với Kim, tức là lấy Thủy sinh Kim, cương nhu tương trợ cho nhau. Đến đời Tống, phép đặt tên theo ngũ hành càng trở nên thịnh hành. Tuy nhiên, thời đó có khiếm khuyết là không coi trọng bát tự, chỉ lấy ý nghĩa của ngũ hành tương sinh để đặt tên.

3. Đặt tên con theo Ngũ Hành như thế nào? Quy luật đặt tên cho con theo ngũ hành:

Mộc sinh Thủy: Tên cha thuộc Mộc thì tên con phải thuộc Hỏa.Hỏa sinh Thổ: Tên cha thuộc Hỏa thì tên con phải thuộc Thổ.Thổ sinh Kim: Tên cha thuộc Thổ thì tên con phải thuộc Kim.Kim sinh Thủy: Tên cha thuộc Kim thì tên con phải thuộc Thủy.Thủy sinh Mộc: Tên cha thuộc Thủy thì tên con phải thuộc Mộc.

Đến nay, trải qua ngàn năm ứng dụng, phương pháp đặt tên theo ngũ hành đã được hoàn thiện rất nhiều, phối hợp chặt chẽ với 81 linh số và giờ ngày tháng năm sinh…để đạt hiệu quả đặt tên ở mức cao nhất. 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Ngọc Sương (XemTuong.net)

Đặt Tên Cho Con Theo Ngũ Hành, Ý Nghĩa Mang Theo Trọn Đời

Ngũ hành là gì?

Người xưa quan niệm, vạn vật được trời sinh ra và chuyển hóa qua 5 trạng thái gọi là ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Trong đó, ngũ hành tương sinh gồm:

Nước là nơi xuất phát của thực vật, từ đơn bào đến đa bào rồi sinh trưởng thành cây. Vì vậy ta có Thủy sinh Mộc.

Cây cối tính ôn, ấm áp. Cây là mầm mống để sinh ra lửa. Ta có Mộc sinh Hỏa.

Lửa thiêu đốt thành tro thì sinh ra đất. Vì vậy ta có Hỏa sinh Thổ.

Đất lại sinh ra khoáng chất, kim loại. Ta có Thổ sinh Kim.

Khi kim loại nóng chảy cũng hóa thành dòng. Ta gọi đó là Kim sinh Thủy.

Kim khắc Mộc, ví như dao bằng kim loại có thể chặt được gỗ.

Mộc khắc Thổ, như cây mọc lên sẽ làm cho đất cằn cỗi.

Thổ khắc Thủy, như đắp đê sẽ chắn được nước, đất vây nước thành hồ.

Thủy khắc Hỏa, lửa bị nước dập tắt.

Hỏa khắc Kim, kim loại bị lửa nung chảy.

Ngược với ngũ hành tương sinh, ta lại có ngũ hành tương khắc:

Có nên đặt tên con theo phong thủy?

Một cái tên hay sẽ kích thích sự nỗ lực của cá nhân để đứa trẻ phấn đấu theo chiều hướng tích cực hơn và đạt được những thành tựu to lớn trong cuộc sống lẫn sự nghiệp. Tuy vậy, cho đến nay, chưa có bất cứ nghiên cứu nào khẳng định số phận con người được quyết định bởi các yếu tố phong thủy trong một cái tên. Tuy nhiên, nhiều gia đình vẫn cảm thấy việc đặt tên cho con theo ngũ là một lời chúc, một khởi đầu tốt cho bé.

Đặt tên con theo ngũ hành năm 2020 là gì?

Nếu bé yêu của bạn sinh năm 2020, bé sẽ cầm tinh con chuột, tuổi Canh Tý, mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ – Đất trên vách). Chính vì thế, khi đặt tên con theo ngũ hành 2020, ngoài theo sở thích của ông bà, bố mẹ thì việc chọn một cái tên hợp mệnh nhận được rất nhiều sự quan tâm.

Bảng tên theo ngũ hành

Tên thuộc hành Kim: Đoan, Ân, Dạ, Mỹ, Ái, Hiền, Nguyên, Thắng, Nhi, Ngân, Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu, Nghĩa, Câu, Trang, Xuyến, Tiền, Thiết, Đĩnh, Luyện, Cương, Hân, Tâm, Phong, Vi, Vân, Giới, Doãn, Lục, Phượng, Thế, Thăng, Hữu, Nhâm, Tâm, Văn, Kiến, Hiện, Trâm…

Tên thuộc hành Hỏa: Đan, Đài, Cẩm, Bội, Ánh, Thanh, Đức, Thái, Dương, Thu, Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn, Ngọ, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Hạ, Hồng, Bính, Kháng, Linh, Huyền, Cẩn, Đoạn, Dung, Lưu, Cao, Điểm, Tiết, Nhiên, Nhiệt, Chiếu, Nam, Kim, Ly, Yên, Thiêu, Trần, Hùng, Hiệp, Huân, Lãm, Vĩ…

Tên thuộc hành Thổ: Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Châm, Như, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc, Trân, Anh, Lạc, Lý, Chân, Côn, Điền, Quân, Trung, Diệu, San, Tự, Địa, Nghiêm, Hoàng, Thành, Kỳ, Cơ, Viên, Liệt, Kiên, Đại, Bằng, Công, Thông, Diệp, Đinh, Vĩnh, Giáp, Thân, Bát, Bạch, Thạch, Hòa, Lập, Thảo, Huấn, Nghị, Đặng, Trưởng, Long, Độ, Khuê, Trường…

Đặt tên con gái theo phong thủy 2020

Khuê (khuê cát, tao nhã): Lan Khuê, Hoàng Khuê, Liên Khuê, Cát Khuê, Thiên Khuê, Duy Khuê, Nhật Khuê, Như Khuê…

Bích (viên ngọc quý): Ngọc Bích, Như Bích, Thu Bích, Hải Bích, Tuyền Bích, Hoa Bích, Yên Bích, Khả Bích, Hà Bích, Nhật Bích…

Châu (hạt ngọc): Anh Châu, Vân Châu, Quỳnh Châu, Lan Châu, Túc Châu, Thiên Châu, Ánh Châu, Băng Châu, Ngọc Châu…

Cát (chỉ sự phú quý): Ngọc Cát, Như Cát, Tú Cát, Hạ Cát, Huỳnh Cát, Tiên Cát, Sa Cát, Phi Cát, Thùy Cát, Anh Cát, Trúc Cát…

Trâm (người con gái xinh đẹp): Thùy Trâm, Ngọc Trâm, Vi Trâm, Hạ Trâm, Túc Trâm, Anh Trâm, Nhã Trâm, Thanh Trâm…

San (đẹp như ngọc): Ngọc San, Huỳnh San, Như San, Hoài San, Hải San, Vân San, Khánh San, Anh San, Ly San…

Như (sự thông minh): Hoài Như, Ngọc Như, Thanh Như, Ý Như, Vân Như, Yến Như, Phúc Như, Hoàng Như, Thùy Như, Khánh Như,…

Diệu (sự hiền hòa): Hiền Diệu, Hoài Diệu, Thu Diệu, Bích Diệu, Hà Diệu, Bảo Diệu, Thùy Diệu, Hồng Diệu, Xuân Diệu, Trúc Diệu…

Diệp (lá xanh): Thùy Diệp, Thúy Diệp, Trúc Diệp, Khả Diệp, Khôi Diệp, Lan Diệp, Hoàng Diệp, Kha Diệp, Vân Diệp, Anh Diệp, Hoa Diệp…

Đặt tên con trai theo phong thủy 2020

Nghị (sự cứng cỏi): Tuấn Nghị, Quân Nghị, Hải Nghị, Ngọc Nghị, Quang Nghị, Đức Nghị, Khang Nghị, Phú Nghị, Lâm Nghị…

Anh (sự nhanh nhẹn): Tuấn Anh, Minh Anh, Duy Anh, Nhất Anh, Tâm Anh, Hoằng Anh, Đức Anh, Văn Anh, Nhật Anh…

Bằng (sống ngay thẳng): Tuấn Bằng, Hữu Bằng, Khánh Bằng, Thanh Bằng, Công Bằng, Tuyên Bằng, Quang Bằng, Thiện Bằng…

Điền (sự khỏe mạnh): Phúc Điền, Khang Điền, Khánh Điền, An Điền, Gia Điền, Phú Điền, Quân Điền, Lâm Điền…

Quân (người đàn ông mạnh mẽ): Thiên Quân, Sơn Quân, Hồng Quân, Nguyên Quân, Túc Quân, Mạnh Quân, Đức Quân, Duy Quân…

Long (rồng lớn bay cao): Thiên Long, Kiến Long, Huy Long, Lâm Long, Tuy Long, Hải Long, Sơn Long, Phi Long, Đại Long…

Nghiêm (chàng trai tôn nghiêm): Tiến Nghiêm, Hoàng Nghiêm, Duy Nghiêm, Sơn Nghiêm, Văn Nghiêm, Phúc Nghiêm, Hà Nghiêm…

Trường (lý tưởng lớn): Văn Trường, Kiến Trường, Vạn Trường, Thiên Trường, Gia Trường, Bảo Trường, Đức Trường, Xuân Trường…

Vĩnh (sự trường tồn): Đức Vĩnh, Phú Vĩnh, Mạnh Vĩnh, Hoàng Vĩnh, Ngọc Vĩnh, Khánh Vĩnh, Anh Vĩnh, Huy Vĩnh, Trí Vĩnh…

Bảo (báu vật): Hoài Bảo, Kha Bảo, Phước Bảo, Phúc Bảo, Thiên Bảo, Minh Bảo, Sơn Bảo, Hiếu Bảo, Gia Bảo, Anh Bảo…

Cơ (nhân tố quan trọng): Phúc Cơ, Nghiệp Cơ, Hùng Cơ, Đại Cơ, Duy Cơ, Minh Cơ, Đức Cơ, Gia Cơ, Hoàng Cơ, Tùng Cơ…

Đại (ý chí lớn): Quốc Đại, Nhiên Đại, Tiến Đại, An Đại, Nhất Đại, Bình Đại, Trung Đại, Lâm Đại, Cao Đại, Huỳnh Đại…

Đặt tên cân bằng âm dương

Nếu được thì cha mẹ đặt tên kết hợp hài hòa thanh bằng, trắc trong tiếng Việt. Điều này giúp tuân theo quy luật cân bằng âm dương, làm tên con nghe hay hơn, thu hút hơn.

Tên nên cân bằng về mặt Âm Dương nghĩa là: Những vần bằng (huyền, không dấu) thuộc Âm, vần trắc (sắc, hỏi, ngã, nặng) thuộc Dương. Trong tên phải có vần bằng, trắc cân đối, kỵ thái quá hoặc bất cập.

Những điều nên tránh khi đặt tên

Bố mẹ cần tránh các tên mang tính tiêu cực, xa lạ, phản cảm, làm ảnh hưởng đến cuộc sống và công việc sau này của con. Không nên rập khuôn hay tùy tiện, phụ thuộc vào các tên tra theo tử vi, ngày giờ sinh.

Tốt nhất nên tránh đặt tên con trùng với người lớn trong nhà hoặc vận âm sinh nghĩa xấu. Bé dễ bị người khác xuyên tạc sai ý nghĩa ban đầu.

Nếu bạn đặt cho con những cái tên khó gọi về ngữ âm. Tên trúc trắc về thanh âm thì vừa gây khó khăn cho người gọi tên. Đồng thời gia tăng nguy cơ tên con mình sau này sẽ bị gọi không đúng với tên “chính chủ”.

Đặt tên cho con theo ngũ hành 2020 không phải là việc khó. Bố mẹ cần sự tìm hiểu và cân nhắc thật kỹ lưỡng với những cái tên đẹp và ý nghĩa, các thiên thần nhỏ sẽ luôn gặp nhiều may mắn, hạnh phúc và bình an.