Top 5 # Đặt Tên Cho Con Trai Phong Thủy Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Uplusgold.com

Cách Đặt Tên Mệnh Thủy Cho Con Trai &Amp; Con Gái #Hợp Phong Thủy

Trong cuộc đời, từ khi sinh ra mỗi người đã được bố mẹ đặt cho riêng một cái tên và nó sẽ đi theo ta suốt cả cuộc đời. Vì vậy, khi các cha mẹ chọn lựa đặt tên cho con cần hết sức lưu ý. Hiện nay có rất nhiều cách đặt tên con gái mệnh Thủy, đặt tên con Trai mệnh Thủy, chúng tôi xin tư vấn cách đặt tên cho con theo mệnh của ngũ hành. Mời quý bạn theo dõi bài viết này để biết cách đặt tên mệnh Thủy dành cho các bé ngũ hành bản mệnh là Thủy.

Vì sao phải đặt tên con thuộc hành Thủy

Trong phong thủy phương đông thì tên phong thủy một yếu tố quan trọng đối với bản thân mỗi người. Đặt tên hợp mệnh Thủy sẽ giúp các bé khi được sinh ra gặp may mắn, thuận lợi hơn. Chúng ta có thể thấy những người thành công và nổi tiếng họ đều có những cái tên rất đẹp. Những nghệ sĩ khi bước chân vào con đường họ luôn chọn cho mình 1 cái tên rất kêu và hợp phong thủy như: Tử Kỳ, Lưu Gia Hân, Mr Đàm… Qua các điều trên nếu con của quý bạn mang mệnh Thủy thì đặt tên mệnh Thủy cho con là điều rất quan trọng.

Cách đặt tên con gái mệnh Thủy là gì? Đặt tên con trai mệnh Thủy như nào?

Mệnh Thủy là gì? Đặt tên mệnh Thủy có ảnh hưởng gì? Trong ngũ hành bản mệnh, Thủy là nhân tố đứng cuối cùng nhưng không vì thế mà làm giảm đi tính đặc biệt của ngũ hành này. Thủy đại diện chất lỏng cho thế gian này. Nước cũng là một phần của mệnh Thủy. Chúng ta có thể thấy nước đóng vai trò rất quan trọng khi chiếm hơn 70% trong cơ thể người, sinh vật sẽ không thể sống được nếu thiếu nước. Nước rất nhẹ nhàng, chúng ta có thể thấy những dòng nước mềm mại uyển chuyển ở những dòng sông suối nhưng cũng rất đáng sợ khi thấy những cơn lũ quét qua. Chính vì điều này cũng góp phần xây dựng lên tính cách của người mệnh Thủy. Để đặt tên mệnh Thủy cùng xem qua tính cách người mệnh Thủy nhé:

Người mệnh này đa phần có diện mạo khá đẹp, thông minh nhanh nhạy và nhạy bén với nghệ thuật.

Ưu điểm: Người mệnh này thích giao du với người khác, họ có thể bầu bạn rất tốt khi mà luôn lắng nghe lời nói của bạn

Nhược điểm: Họ hay thay đổi và thường luôn là người thay đổi kế hoạch vào giờ chót. Điều này sẽ không tốt nếu sống trong một tập thể hay môi trường đông người.

⇒ Khi quý bạn đặt tên con mệnh thủy cho các bé sẽ giúp các bé phát huy được ưu điểm và hạn chế các nhược điểm do xung khắc trong ngũ hành bản mệnh.

Hướng dẫn cách đặt tên thuộc hành thủy cho bé trai và bé gái Trước khi tìm hiểu tên mệnh thủy nào hay cho các bé thì chúng ta cần biết mệnh thủy thuộc những năm sinh nào và thuộc mệnh thủy nào. Trong mệnh thủy có 6 loại khác nhau ứng với từng năm sinh. Mời quý bạn xem con mình sẽ thuộc mệnh thủy nào nhé

– Mệnh Giản Hạ Thủy: Bính Tý (1936, 1996), Đinh Sửu (1937, 1997)

– Mệnh Tuyền Trung Thủy: Giáp Thân(1944, 2004), Ất Dậu (1945, 2005)

– Mệnh Trường Lưu Thủy: Nhâm Thìn (1952, 2012), Quý Tỵ (1953, 2013)

– Mệnh Thiên Hà Thủy: Bính Ngọ (1966 ,2026), Đinh Mùi (1967, 2038)

– Mệnh Đại Khê Thủy: Giáp Dần (1974, 2034), Ất Mão (1975, 2035)

– Mệnh Đại Hải Thủy: Nhâm Tuất (1982, 2042), Quý Hợi (1983, 2043)

Cách đặt tên con trai mệnh Thủy

Con trai mệnh Thủy đặt tên là gì? Nếu quý bạn có con trai muốn bé mang tên mệnh Thủy để gặp nhiều may mắn có thể tham khảo các cái tên dưới đây:

– Đặt tên con theo mệnh Thủy theo vần A-B-C: Cao, Chiến, Văn Bách, Vạn Bách, Xuân Bách, Cao Bách, Quang Bách, Hoàng Bách, Gia Bảo, Đức Bảo, Quốc Bảo, Tiểu Bảo, Quang Bảo, Nguyên Bảo, Huy Bách, Tùng Bách.

– Đặt tên hợp mệnh Thủy theo vần D-Đ: Đức, Đức, Điểm, Dương,Đoạn, Anh Đức Tuấn Đức, Minh Đức, Quý Đoàn, Đình Đông, Khoa Đạt, Thu Đan, Hải Đăng, Hồng Đăng, Thành Đạt.

– Đặt tên mệnh Thủy theo vần vần G-H-K: Hùng, Huân, Kháng, Khánh, Huy, Hiệp, Hoán, Đức Hoàng, Thế Hiển, Bảo Hoàng, Vinh Hiển.

– Đặt tên thuộc hành Thủy theo vần L-M-N: Luyện, Minh, Nhiên Nhật, Nam, Ngọ, Quang Linh, Đức Long, Thành Lợi, Bá Long, Đình Lộc, Tuấn Linh, Bảo Long, Tấn Lợi, Hoàng Linh, Bá Lộc, Hải Luân, Minh Lương, Thiên Lương, Hữu Luân, Công Lý, Duy Luật, Trọng Lý, Minh Lý, Hồng Nhật, Đình Nam, An Nam An Ninh, Quang Ninh.

– Đặt tên con trai mệnh Thủy vần O-P-Q: Quang, Phú, Phúc, Đăng Quang, Duy Quang, Đăng Phong, Chiêu Phong.

– Đặt tên mệnh Thủy theo vần vần S-T: Sáng, Thái, Sơn Tùng, Anh Tuấn, Nhật Tiến, Anh Tùng, Cao Tiến, Duy Thông, Anh Thái, Huy Thông,Bảo Thái, Quốc Thiện, Duy Tạch, Duy Thiên, Mạnh Tấn, Công Tuấn, Đình Tuấn, Minh Thạch, Trọng Tấn, Nhật Tấn, Đức Trung, Minh Trác, Minh Triết, Đức Trí, Dũng Trí, Hữu Trác, Duy Triệu, Đức Trọng.

– Đặt tên thuộc hành Thủy cho bé trai theo vần V-X-Y: Việt, Vũ, Vĩ, Xuân.

Cách đặt tên con gái mệnh Thủy Con gái mệnh Thủy đặt tên là gì? Nếu quý bạn có con gái muốn bé mang tên mệnh Thủy để gặp nhiều may mắn có thể tham khảo các cái tên dưới đây:

– Đặt tên mệnh Thủy cho con gái theo vần A-B-C: Cẩm, Ánh, Chiếu, Bính, Bội.

– Đặt tên thuộc hành Thủy theo vần D-Đ: Dung, Đan, Đài, Phong Diệp, Phương Dung, Hoài Diệp, Kiều Dung, Thái Dương, Đại Dương, Phương Doanh, Khả Doanh, Quỳnh Điệp, Hoàng Điệp

– Đặt tên con gái mệnh Thủy theo vần G-H-K: Thu Giang, Hạ Giang, Hương Giang, Thanh Giang, Thiên Hà, Như Hà, Thu Hà, Ngân Hà, Hồng Hà

– Đặt tên hợp mệnh Thủy theo vần L-M-N: Thanh Loan, Hoàng Loan, Huỳnh Loan, Khánh Loan, Ánh Loan, Nhã Loan

– Đặt tên mệnh Thủy cho bé gái theo vần O-P-Q: Gia Quỳnh, Bảo Quỳnh, Diễm Quỳnh.

– Đặt tên con gái mệnh Thủy vần S-T: Thu Thủy, Thanh Thủy, Ngọc Thủy, Ánh Thủy, Vân Thủy, An Thủy, Hà Thủy

– Đặt tên con theo mệnh Thủy với vần U-V-X-Y: Nguyệt Uyển, Yên Vĩ, Nhật Uyển, Ngọc Uyển.

Bài viết cùng chuyên mục

Vậy là Gia Đình Là Vô Giá đã tư vấn xong cách đặt tên mệnh Thủy hay nhất dành cho các bé. Chúc các phụ huynh lựa chọn được cái tên thuộc hành Thủy thật hay cho con mình. Ngoài ra, nếu còn cần tư vấn chọn tên thì các mẹ có thể comment ngay dưới bài viết để được chuyên mục hỗ trợ tìm tên hợp với bé.

Đặt Tên Cho Con Trai Chuẩn Theo Phong Thủy

1 Tên phải phù hợp với truyền thống dòng họ

Dân tộc ta từ ngàn đời nay vẫn giữ nguyên truyền thống “uống nước nhớ nguồn”. Dù đi đâu, về đâu con người vẫn phải nhờ về nguồn cội, nơi chôn rau cắt rốn của mình. Đặc biệt là con trai, nguồn cội chính là cốt lõi. Vì thế, đặt tên cho con trai phải gợi về truyền thống dòng họ. Điều này thường thể hiện trong phả hệ, những người con trai thuộc cùng một tổ, một chi thường mang họ và tên đệm giống nhau để kế thừa những truyền thống của từng chi khác. Chẳng hạn: dòng họ Nguyễn sẽ có các chi như Nguyễn Tuấn, Nguyễn Đức… Việc kế thừa cách đặt tên theo truyền thống của chi họ sẽ là lời nhắc nhở suốt cuộc đời con, phải luôn nhớ về nguồn cội và huyết thống gia đình.

2 Tên phải dựa trên cơ sở tôn trọng ông, cha

Sinh con trai , chị em thường nghĩ cách đặt tên cho con trai, cần tránh đặt trùng với tên của ông, bà, chú, bác và những người họ hàng thân thiết trong gia đình. Điều này thể hiện sự tôn trọng với những bậc trưởng bối. Qua đó, cha mẹ giáo dục cho con văn hóa kính trên nhường dưới ngay từ khi còn rất nhỏ.

3 Tên cần có ý nghĩa đẹp, thể hiện ý chí và khát vọng

Với người con trai, chí khí và khát vọng là không thể thiếu để tạo nên bản lĩnh của người đàn ông. Do đó, cha mẹ nên đặt tên con có ý nghĩa gợi đến những đức tính hay những điều tốt đẹp, bao la. Chẳng hạn như Trung Hiếu, Thành Đạt…

4 Tên con trai nên có ý nghĩa tốt lành

Nếu bạn mong muốn con lớn lên có được cuộc sống hạnh phúc, bình yên thì nên chọn những tên mang ý nghĩa tốt lành như Bảo, Minh… Cách đặt tên này sẽ gửi gắm niềm hi vọng của cha mẹ về hạnh phúc tương lai của con.

5 Tên chuẩn theo ngũ hành

Đặt tên cho con trai gồm có 3 phần: Họ – Tên đệm – Tên chính. Ba yếu tố này đại diện cho Thiên – Địa – Nhân.

– Phần họ đại diện cho Thiên, tức là gốc rễ, nguồn cội của gia đình, dòng họ.

– Phần tên đệm đại diện cho Địa, tức là yếu tố hậu thiên, hỗ trợ cho bản mệnh.

– Phần tên đại diện cho Nhân, tức là yếu tố gợi lên chính bản thân của cá nhân đó.

Khi đặt tên cho con, để hợp với phong thủy thì cả 3 yếu tố này phải tạo thành thế tương sinh. Chẳng hạn như:

– Thiên = Mộc, Địa = Hỏa, Nhân = Thổ sẽ tạo được sự tương sinh, cân bằng ngũ hành: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim là rất tốt.

– Nếu Thiên = Mộc, Địa = Thổ, Nhân = Thủy lại tạo thành thế tương khắc rất xấu.

3 phần họ, tên đêm và tên chính trong dat ten cho con phải tạo thành thế tương sinh theo ngũ hành

ên của con còn phải cân bằng về mặt âm dương. Hiểu giản đơn là cân bằng về thanh điệu. Những vần bằng (dấu huyền, không dấu) thuộc âm, còn vần trắc (sắc, hỏi, ngã, nặng) thuộc Dương. Tên cho con trai phải cân bằng cả bằng, cả trắc để có sự hòa hợp âm dương.

Chẳng hạn:

– Thái Phú Minh: gồm 2 vần trắc, 1 vần bằng là cân bằng, sẽ thuận cả âm và dương.

– Thái Phú Quốc: gồm cả 3 vần trắc là ngả hết về dương, không có sự cân bằng. Đây không phải là một tên hay cho con.

Ngoài ra, đặt tên cho con trai còn cần tạo ra thế tương sinh, tránh tương khắc với tên bố mẹ để tạo sự hòa thuận trong gia đình. Chẳng hạn, bố mệnh Thủy, mẹ mệnh Hỏa thì nên chọn tên con mệnh Mộc (Thủy sinh Mộc) hoặc mệnh Thổ (Hỏa sinh Thổ).

Tổng hợp & BT: Lan Khuê (NauNgon.com)

Đặt Tên Cho Con Trai Năm 2022 Theo Phong Thủy

Đặt tên cho con trai năm 2017 theo phong thủy để không phạm phải những điều cấm kỵ ảnh hưởng đến tương lai của bé.Trong xã hội hiện đại, nhiều người không còn quan trọng việc đặt tên cho con hợp với bản mệnh mà chỉ lựa chọn một cái tên cho bé sao cho vừa đẹp vừa “không lỗi mốt”. Tuy nhiên, theo quan niệm Á Đông từ xưa, mỗi con người luôn nằm trong mối tương tác vận động với vũ trụ, với vật chất và với “đại diện” của vật chất là yếu tố Ngũ Hành bản mệnh. Vì thế, một cái tên hợp với bản mệnh của bé sẽ giúp con gặp nhiều điều may mắn trong cuộc sống tương lai

Chính vì thế, khi đặt tên cho con trai năm 2017 hợp phong thủy, cha mẹ nên biết:

Con trai bạn thuộc bản mệnh nào, hợp Ngũ hành nào?

Nếu bạn sinh con vào năm nay, 2017, thì bé sẽ mang mệnh Sơn hạ Hỏa, bố mẹ nên đặt tên cho con hợp Ngũ hành tương sinh tương khắc theo Tử Vi:

Tuổi Sửu, Thìn, Mùi, Tuất: Hành Thổ

Tuổi Dần, Mão: Hành Mộc

Tuổi Tỵ, Ngọ: Hành Hỏa

Tuổi Thân, Dậu: Hành Kim

Tuổi Tí, Hợi: Hành Thủy.

Theo đó có thể thấy tuổi Dậu thuộc hành Kim, vì vậy để bé có vận mệnh tốt đẹp thì nên dùng các chữ thuộc bộ Thủy để đặt tên cho con vì Thủy tương sinh Kim. Không nên dùng các chữ thuộc bộ Mộc vì Kim khắc Mộc.

Hợp phong thủy nên đặt tên con trai sinh năm 2017

Giang, Hà, Hải, Nhuận, Băng, Hồ, Biển, Trí, Võ, Vũ, Tuyên, Hoàn, Giao, Dư, Kháng, Trọng, Luân, Kiện

Nhâm, Triệu, Tiến, Tiên, Quang, Toàn, Hưng, Quân, Quyết, Lưu, Cương, Sáng, Khoáng

Hợp, Hiệp, Danh, Hậu, Tín, Nhân, Đoàn, Tráng, Khoa, Giáp

Phi, Tôn, An, Đạo, Khải, Khánh, Khương, Khanh, Tịch, Ngạn, Bách, Bá, Kỷ, Quyết

Đăng, Đại, Kiệt, Quốc, Quảng

Cường, Lực, Cao, Vỹ… là những cái tên giúp bé lớn lên cường tráng, khỏe mạnh

Con trai bạn sẽ có những phẩm đức quý báu đặc thù của nam giới nếu có tên là Nhân, Nghĩa, Trí, Tín, Đức, Thành, Hiếu, Trung, Khiêm, Văn, Phú,…

Để sự may mắn, phú quý, an khang luôn đến với con trai của mình, những chữ như: Phúc, Lộc, Quý, Thọ, Khang, Tường, Bình,…sẽ giúp bạn mang lại những niềm mong ước đó. Ngoài ra, việc dùng các danh từ địa lý như: Trường Giang, Thành Nam, Thái Bình…để đặt tên cho con trai cũng là cách hữu hiệu, độc đáo.

KHÔNG HỢP PHONG THỦY nên kiêng đặt tên con trai năm 2017

Theo quan điểm địa chi, Dậu và Mão là đối xung, Dậu và Tuất là lục hại. Đông, Tây, Trần, Bằng… là những cái tên không nên dùng để đặt tên cho con sinh năm Dậu.

Các chữ thuộc bộ Mão, Nguyệt, Khuyển, Tuất, Uy, Thịnh cũng cần tránh. Ví dụ như không nên đặt tên cho con trai có các từ: Miễn, Khanh, Trần, Bằng, Thanh, Tiến, Tình, Hữu, Dật, Lang, Triều, Kỳ, Bản…

Theo ngũ hành, Dậu thuộc hành Kim; nếu Kim kết hợp với Kim sẽ phạm xung không tốt. Do vậy, những chữ thuộc bộ Kim hoặc mang ý nghĩa Kim thì nên tránh; ví dụ như: Tây, Đoài, Dậu… không phù hợp với cầm tinh con gà.

Đặt Tên Cho Con Theo Phong Thủy

(Đặt tên cho con) Yêu thương bé, bố mẹ hãy chăm chút ngay từ lúc đặt tên. Tên bé không chỉ đẹp, mà còn phải lưu ý các yếu tố phong thủy, để bé có thể gặp nhiều may mắn và thuận lợi trong cuộc sống. Bố mẹ có thể chọn một trong các cách đặt tên con theo phong thủy.

Đặt tên cho con là việc vô cùng quan trọng vì cái tên gắn liền suốt đời mỗi con người. Hơn nữa, Những bậc phụ huynh đều mong muốn tìm ra phương pháp đặt tên theo phong thủy để đứa con mình luôn dồi dào sức khỏe và có một tương lai tươi sáng. Hầu hết cha mẹ khi đặt tên cho con đều theo những nguyên tắc chung như: Ý nghĩa, sự khác biệt và quan trọng, kết nối với gia đình, âm điệu.

Tên cho bé trai và bé gái khác nhau và với mỗi giới tính sẽ có ý nghĩa khác nhau như tên bé gái thường có nghĩa đẹp, hiền hậu; trong khi tên cho bé trai thì thường mang ý nghĩa mạnh mẽ, vinh quang.

Đặt tên cho bé phù hợp với ngũ hành

Con người luôn nằm trong mối tương tác vận động với vũ trụ, với vật chất và với “đại diện” của vật chất là yếu tố Ngũ Hành bản mệnh. Một cái tên phù hợp bản mệnh con người dường như có một cái gì đó tương hỗ giúp cho nó vững vàng hơn và về yếu tố tâm linh thì đó là điều may mắn.

Vậy hãy quan tâm tới con bạn sinh năm nào và bản mệnh là gì. Chẳng hạn 2012 và 2013 là mệnh Thủy, 2014-2015 là mệnh Kim thì trong 4 năm này các tên gắn với hành Kim hoặc Thủy đều là những cái tên có thể đặt được. Ví dụ: Kim, Ngân, Cương, Hà, Thủy, Giang, Triều, Uyên, Thanh, Linh, Bảo, Vân, Nguyệt… Các chữ đặt tên ẩn chứa trong nó yếu tố Ngũ Hành sẽ là một trong những yếu tố tương tác với Ngũ Hành của bản mệnh để tạo thế tương sinh thuận lợi cho cuộc đời của con sau này.

Phối giữa Thiên Can và Địa Chi mà tạo thành hành mới của bản mệnh. Chẳng hạn sinh năm Tý, địa chi Tý vốn là hành Thủy nhưng nếu phối giới thiên can Giáp thì Giáp Tý lại là hành Kim (Hải trung Kim); phối với Mậu thì Mậu Tý lại là hành Hỏa (Tích lịch Hỏa)…

Trong mỗi nhóm đều chia làm mức độ mạnh yếu theo từng bậc: rất vượng > vượng > trung bình > yếu. Nếu hành nào yếu thì cần bổ trợ, hành nào vượng lại phải khắc chế. Tuy nhiên, ngũ hành bản mệnh lại chỉ được tính theo năm, như vậy những người sinh cùng năm đều phải tuân theo cùng một mối quan hệ khắc chế – bổ trợ giống nhau. Do đó sẽ dẫn đến sai lệch lớn, làm mất đặc trưng riêng của mỗi cá nhân.

Chắc bố mẹ đều biết ngũ hành (Kim – Thủy – Mộc – Hỏa – Thổ) có mối quan hệ tương sinh và tương khắc với nhau. Tùy theo thứ tự sắp xếp và phát âm, mỗi tên, mỗi chữ, mỗi nét đều chứa đựng một ngũ hành riêng. Khi đặt tên cho bé, ngũ hành của tên phải được sinh từ ngũ hành dòng họ, hoặc ít ra, ngũ hành tên cũng phải sinh ra ngũ hành họ. Được như vậy, bé sẽ nhận được hồng phúc và sự che chở của của dòng họ.

Ví dụ: Theo Bách gia tính, họ Nguyễn là mệnh Mộc. Do đó, để bé nhận được hồng phúc và có kỳ vọng làm vang danh dòng họ thì bố mẹ nên đặt tên bé thuộc mệnh Thủy (vì Thủy sinh Mộc) hoặc Hỏa (vì Mộc sinh Hỏa). Đặc biệt, bố mẹ cần tránh 2 hành là Kim và Thổ (xung khắc với dòng họ, cực kỳ xấu) để đặt tên cho bé.

+ Ngũ hành Kim

Hành Kim chủ về sức mạnh, sự cứng rắn và nghiêm khắc. Đứa trẻ mệnh Kim hoặc sinh vào mùa xuân thì nên đặt tên thuộc mệnh Kim để hanh thông vận trình. Một số tên thuộc ngũ hành Kim là: Ái, Ân, Chung, Cương, Dạ, Doãn, Đoan, Hân, Hiền, Hiện, Hữu, Khanh, Luyện, Mỹ, Ngân, Nghĩa, Nguyên, Nhâm, Nhi, Phong, Phượng, Tâm, Thăng, Thắng, Thế, Thiết, Tiền, Trang, Vân, Văn, Vi, Xuyến…

 + Ngũ hành Thủy

Hành Thủy đại diện cho mùa đông, có khuynh hướng nghệ thuật và cái đẹp. Người sinh vào mùa hè thường có bát tự khuyết Thủy do Hỏa vượng ức chế Thủy. Phương pháp cải thiện số mệnh của lá số tử vi khuyết Thủy.

Một số tên thuộc ngũ hành Thủy là:  Sương, Thủy, Võ, Giao, Giang, Vũ, Tuyên, Thương, Lệ, Hội, Hợi, Hải, Quang, Nhậm, Trí, Tiên, Hồ, Trọng, Hoàn, Hà, Băng, Bùi, Khê, Nhâm, Nhuận, Kháng, Luân, Dư, Triệu, Trạch, Kiều, Biển, Hàn, Tiến, Toàn, Loan, Cung, Hưng, Quân, Băng, Quyết, Lưu,…

 + Ngũ hành Mộc

Theo phong thủy, Mộc đại diện cho mùa xuân, sự phát triển, sinh sôi này nở và sức sáng tạo. Người có bát tự khuyết Mộc thường sinh vào mùa thu, Kim khí vượng khắc chế Mộc tính.

Một số tên thuộc ngũ hành Mộc là: Khôi, Bách, Bạch, Bản, Bính, Bình, Chi, Chu, Cúc, Cung, Đà, Đào, Đỗ, Đông, Giao, Hạnh, Hộ, Huệ, Hương, Khôi, Kỳ, Kỷ, Lam, Lâm, Lan, Lê, Liễu, Lý, Mai, Nam, Nguyễn, Nha, Nhân, Nhị, Phần, Phúc, Phước, Phương, Quan, Quảng, Quý, Quỳnh, Sa, Sài, Sâm, Thảo, Thư, Tích, Tiêu, Trà, Trúc, Tùng, Vị, Xuân, Duy,…

 + Ngũ hành Hỏa

Hành Hỏa đại diện cho mùa hè, người sinh vào mùa đông thường bát tự khuyết Hỏa do Thủy vượng ức chế. Đặt tên theo ngũ hành sẽ bổ sung thiếu sót, hóa giải điềm xấu. Phương pháp cải thiện số mệnh cho người có bát tự khuyết Hỏa.

Một số tên thuộc ngũ hành Hỏa là: Ánh, Đài, Ngọ, Hoán, Hạ, Cẩm, Luyện, Quang, Đoạn, Đan, Cẩn, Hồng, Thanh, Kim, Tiết, Huân, Nam, Thước, Dung, Đăng, Bội, Thu, Noãn, Đức, Nhiên,….

 + Ngũ hành Thổ

Đặt tên cho con thuộc ngũ hành Thổ có thể tham khảo một số tên: Châu, Sơn, Côn, Địa, Ngọc, Lý, San, Liệt, Cát, Viên, Nghiêm, Châm, Thân, Thông, Anh, Giáp, Thạc, Kiên, Tự, Bảo, Kiệt, Chân, Diệp, Bích, Thành, Đại,….

Dù cùng ngũ hành nhưng đặt tên con trai và đặt tên con gái cũng có sự khác nhau. Tên con trai nên mang các phẩm đức của nam giới như: nhân, nghĩa, trí, tín, đức, hùng kiệt, hoài bão… Tên con gái nên mang các phẩm đức của nữ giới như: hiền thục, thanh nhã, đoan trang, yêu kiều… Chẳng hạn như hành Hỏa, con trai có thể lấy tên là Minh (Đức Minh, Ngọc Minh) thể hiện sự đức độ, trí tuệ và phẩm chất trong sáng của người con trai. Với con gái, hành Hỏa có thể lấy tên là Hiền (Thanh Hiền, Lan Hiền) thể hiện sự dịu dàng, tinh tế và thanh nhã của người con gái.

Đặt tên theo tam hợp, lục hợp

Để lựa chọn tên phù hợp với tuổi của bé, bố mẹ có thể dựa vào tam hợp và lục hợp.

Ví dụ: Theo tam hợp, bé tuổi Dậu hợp với Tỵ và Sửu. Trong khi đó, về lục hợp, bé Dậu hợp với Thìn. Nếu bố mẹ đặt tên bé thuộc các bộ chữ trên, vận mệnh của bé sẽ tốt lành vì được sự trợ giúp. Bố mẹ có thể chọn một trong các tên như Tuyển, Tấn, Tuần, Tạo, Phùng, Đạo, Đạt, Hiên, Mục, Sinh, Long, Thìn…Ngược lại, bố mẹ không nên đặt những cái tên liên quan đến Tý, Ngọ, Mẹo, Tuất vì xung khắc với tuổi Dậu như Trạng, Hiến, Mậu, Thịnh, Uy, Dật, Tình, Lang, Triều…

Đặt tên bổ khuyết được cho tứ trụ

Một phương pháp nâng cao hơn có độ chính xác tới từng người đó là cách đặt tên theo ngũ hành của tứ trụ. Sử dụng ngày giờ tháng năm sinh của mỗi người mà xác định ngũ hành khuyết thiếu, từ đó lựa chọn chính xác quy luật khắc chế – bổ trợ nào thích hợp cho chính bản thân người đó.

Tứ trụ là giờ, ngày, tháng, năm sinh của bé, đặc biệt quan trọng. Hành của tứ trụ sinh cho hành của tên bé thì bé sẽ được trời đất trợ giúp. Ngược lại, nếu khắc thì bé không được thiên thời.

Bản thân từng trụ được đại diện bởi các cặp Thiên Can và Địa Chi. Cụ thể:

Trong bát tự, ngũ hành của các Thiên Can sẽ là: Giáp và Ất thuộc Mộc, Bính và Đinh thuộc Hỏa, Mậu và Kỉ thuộc Thổ, Canh và Tân thuộc Kim, Nhâm và Quý thuộc Thủy.

Trong bát tự, ngũ hành của các Địa Chi là: Tý và Hợi thuộc Thủy, Sửu, Thìn, Mùi, Tuất thuộc Thổ, Dần và Mão thuộc Mộc, Tỵ và Ngọ thuộc Hỏa, Thân và Dậu thuộc Kim.

Nếu trong bát tự của bé có đầy đủ ngũ hành là rất tốt. Nếu thiếu hành nào thì đặt tên có ngũ hành đó để bổ sung. Nếu có từ 2 hành trở lên bị yếu, thì chỉ cần bổ khuyết bằng tên đệm, không nhất thiết phải dùng tên chính.

Bảng tính tứ trụ được tính dựa trên ngày sinh, giờ sinh, tháng sinh và năm sinh dựa trên “bát tự a lạt” nghĩa là dựa trên 8 chữ để định nên vận mệnh của một đứa trẻ (Thừa hay thiếu yếu tố nào trong ngũ hành), ví dụ, một đứa trẻ sinh ra mà trong ngũ hành của nó toàn Thuỷ, thì lớn lên em bé sẽ dễ mắc phải bệnh trầm cảm, hay gặp những năm vận khí, ví dụ như Nhâm Quý hoá Thuỷ thì những đứa trẻ này sẽ dễ gặp phải té nước hoặc những tai nạn liên quan tới THUỶ.

Khi chọn năm sinh và đặt tên cho con theo phong thuỷ dựa trên bảng tính tứ trụ thì có 2 trụ chính đó là trụ KIM và trụ HOẢ, Trong ngũ hành thì trụ KIM sẽ tạo bên bản chất, tố chất và tính cách của một cá nhân. Trụ HỎA sẽ hình thành nên tính cách, tâm hồn và cảm xúc của con người.

Bằng cách nghiên cứu trụ Hoả, bạn có thể được chỉ ra rất nhiều yếu tố giúp hoá giải những điều xấu trong phong thuỷ con cái về sau. Trước hết, bạn cần phải tra tính chất tốt xấu theo các nét của bộ thủ đã tìm theo 5 Thế cách: Tổng cách, Ngoại cách, Thiên cách, Nhân cách, Địa cách.

Những điều không nên khi đặt tên con theo phong thủy

Không đặt tên bé trùng với người thân hoặc họ hàng trong gia đình.

Không đặt tên bé trùng với tên những người chết trẻ trong họ.

Không đặt tên bé quá thô tục, tối nghĩa.

Không đặt tên bé mang ý nghĩa liên quan đến các bộ phận tế nhị của con người, bệnh tật, hiện tượng không tốt lành (sấm, bão, lũ…) hoặc những thứ không trong sáng.

Không nên đặt tên bé khó phân biệt giới tính.

Tránh đặt tên bé theo người nổi tiếng.

Tránh cho bé những tên quá dài, quá ngắn, khó viết hoặc khó đọc.

Có nhiều yếu tố để quyết định cái tên hay, nếu đầy đủ các yếu tố trên thì tất nhiên là tốt, nhưng cũng không cần thiết phải quá hoàn hảo mà khiến cho sức sáng tạo của bạn bị hạn chế.