Đặt tên lót chữ Tuệ hiện là xu hướng của nhiều bậc cha mẹ bởi nó là một chữ tốt, mang ý nghĩa hay và dù có ghép với từ nào nào cũng tạo nên cái tên đẹp.
Ý nghĩa của chữ Tuệ
Cha mẹ chọn tên cho con có thể căn cứ vào ngũ hành, phong thủy, Tứ trụ… Nhưng nhìn chung, họ luôn mong muốn con mình sở hữu cái tên đẹp, có ý nghĩa, có vần điệu uyển chuyển.
Họ cũng muốn gửi gắm mong mỏi, ước muốn qua cái tên của con. Phần lớn các bậc cha mẹ đều mong tên con trai sẽ mang âm hưởng mạnh mẽ còn tên con gái thì toát lên sự mềm mại, dịu dàng, nói lên được những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.
Và chữ “Tuệ” có một ý nghĩa rất đẹp. Nó có nghĩa là trí tuệ, thông minh, người có tên này sẽ được hưởng hạnh phúc lâu dài. Đó là lý do chữ “Tuệ” được nhiều phụ huynh chọn làm tên đệm cho con của họ.
Đặt tên con gái lót chữ Tuệ
Tuệ An: mong con luôn có cuộc sống an bình, không xáo động.
Tuệ Hà: kiêu sa, đẹp đã như một dòng sông hiền hòa.
Tuệ Đan: con chính là liều thuốc quý đem lại điều tốt đẹp cho gia đình.
Tuệ Khánh: cô gái thông minh, luôn đem lại niềm vui cho mọi người.
Tuệ My: chỉ người thông minh, xinh đẹp.
Tuệ Giang: con có vẻ đẹp, sức mạnh như dòng sông xanh.
Tuệ Dung: đặt tên con gái đệm chữ Tuệ chỉ người thông minh, nhu mì.
Tuệ Lan: bông hoa lan cao sang, quý phái, thuần khiết.
Tuệ Băng: vừa thông minh vừa có nét đẹp băng thanh ngọc khiết.
Tuệ Hân: đặt tên con gái lót chữ Tuệ này là mong con luôn vui vẻ.
Tuệ Liên: con xinh đẹp như đóa sen trong hồ.
Tuệ Phương: dịu dàng, đoan trang nhưng cũng không kém phần thông minh.
Tuệ Chi: tuy nhỏ nhắn xinh xắn những trí tuệ tinh thông không thua kém ai.
Tuệ Ngọc: con là người thông minh tài giỏi, là viên ngọc quý của gia đình.
Tuệ Thư: dịu dàng, ham học hỏi, luôn được nhiều người mến mộ.
Tuệ Mẫn: cô gái xinh đẹp, thông tuệ, được mọi người yêu quý.
Tuệ Quyên: nhẹ nhàng, dịu dàng, xinh đẹp như chú chim nhỏ.
Tuệ Dương: trí tuệ của con như mặt trời sáng rõ.
Tuệ Ngân: xinh đẹp, tài giỏi, được mọi người yêu quý.
Tuệ Thu: đặt tên con gái đệm chữ Tuệ, nét đẹp như mùa thu hiền hòa.
Tuệ San: dịu dàng, thanh cao, là cốt cách của người phụ nữ hiện đại.
Tuệ Uyên: thông minh, uyên bác, là người con gái mẫu mực.
Tuệ Linh: vừa thông minh vừa nhanh nhẹn, đáng yêu.
Tuệ Sương: nhẹ nhàng như giọt sương sớm mai, ai cũng nâng niu.
Tuệ Minh: thông minh, tài giỏi, là tấm gương sáng cho mọi người.
Tuệ Anh: thông minh, nhanh nhẹn là đặc điểm của tên con gái có đệm là Tuệ này.
Tuệ Vy: tên con gái lót chữ Tuệ chỉ người đáng yêu, dễ thương, tài giỏi.
Tuệ Tâm: thông minh, hiểu chuyện, thấu hiểu mọi người.
Tuệ Mai: con xinh đẹp là hoa mai, cũng như mang đến tương lai tốt đẹp.
Tuệ Thanh: đặt tên con gái lót chữ Tuệ chỉ cô gái thanh khiết, xinh đẹp.
Tuệ Hương: tài giỏi, thông minh, tiếng thơm luôn tỏa xa.
Tuệ Nga: chỉ người cao sang, quý phái của những gia đình quý tộc.
Tuệ Vân: con mang những nét đẹp của những đám mây trên bầu trời.
Tuệ Thy: cô gái nhỏ có nhiều tài lẻ, được mọi người ngưỡng mộ.
Đặt tên con trai lót chữ Tuệ
Tuệ Bình: Theo nghĩa Hán – Việt, “Bình” có nghĩa là công bằng, ngang nhau không thiên lệch, công chính, “Tuệ” có nghĩa là trí thông minh, tài trí. Dùng tên “Tuệ Bình” đặt cho con để nói đến người có trí tuệ, có năng lực, tư duy, khôn lanh, mẫn tiệp. Cha mẹ mong con sẽ là đứa con tài giỏi, thông minh hơn người, có cốt cách, biết phân định rạch ròi, tính khí ôn hòa, biết điều phối công việc, thái độ trước cuộc sống luôn bình tĩnh an định.
Tuệ Giao: thông minh, luôn thấu hiểu lý lẽ, là đức con ngoan.
Tuệ Lâm: Theo nghĩa Hán Việt, “Lâm” là rừng, “Tuệ” là trí tuệ, sự thông thái, hiểu biết. “Tuệ Lâm” có nghĩa là có tầm hiểu biết rộng lớn, sâu sắc. Tên “Lâm Tuệ” có thể được hiểu là sự mong muốn con cái khi lớn lên sẽ thông minh, là người có trí tuệ, hiểu biết sâu rộng.
Tuệ Lương: “Tuệ” trong Hán Việt nghĩa là thông minh, trí tuệ, hiểu biết am tường và “Lương” ý là lương thiện, nhân hậu, hiền hòa. Tên “Tuệ Lương” mang ý nghĩa con được hội đủ những đức tính tốt đẹp, vừa thông minh lanh lợi, hiểu biết vừa nhân ái, biết cách cư xử.
Tuệ Minh: Theo nghĩa Hán – Việt, “Minh” nghĩa là ánh sáng, “Tuệ” nghĩa là trí thông minh, trí tuệ. Tên “Tuệ Minh” dùng để nói đến người thông minh, sáng dạ, tâm trí được khai sáng. Cha mẹ đặt tên con thế này với mong muốn đứa trẻ sinh ra sẽ là một người rất thông minh, tài giỏi.
Tuệ Phương: Cha mẹ mong con thật thông minh và ngay thẳng.
Tuệ Phước: Con sẽ thông minh, có trí tuệ hơn người và luôn nhận được phước lành.
Tuệ Uy: Theo nghĩa Hán – Việt, “Tuệ” có nghĩa là trí thông minh, tài trí. “Uy” là quyền uy, thể hiện sự to lớn, mạnh mẽ. Tên “Tuệ Uy” dùng để nói đến người có trí tuệ, có năng lực, tư duy, khôn lanh, mẫn tiệp. Cha mẹ mong con sẽ là đứa con tài giỏi, hiên ngang và thông minh hơn người.