Top 9 # Tên Đẹp Và Ý Nghĩa Cho Con Gái Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Uplusgold.com

Đặt Tên Cho Con Gái 2022 Đẹp Và Ý Nghĩa

Đặt tên cho con gái 2020, tức năm con chuột, chắc sẽ là niềm hân hoan của những ông bố, bà mẹ sắp sinh con trong năm này. Có một cái tên đẹp và mang ý nghĩa tốt sẽ giúp con trân trọng bản thân của mình hơn. Mỗi khi nghĩ đến tên mình, con sẽ có thêm nhiều động lực để vượt qua những chướng ngại trong cuộc sống. Lại một năm nữa sắp đến, nếu cô con gái yêu sắp chào đời mà ba mẹ vẫn chưa thể chọn được một cái tên thật đẹp và ý nghĩa cho con thì hãy cùng tham khảo ngay những cách đặt tên bên dưới nhé.

1. Đặt tên cho con gái 2020 hợp phong thủy

Theo văn hóa của một đất nước Đông Nam Á là Việt Nam thì từ xưa, ông bà ta đã luôn tin cái tên có một phần nào đó ảnh hưởng đến cuộc đời một người. Mọi người tin rằng, nguồn năng lượng từ cái tên có thể tương hỗ cho số mệnh cũng như thành công gặt hái được trong cuộc đời người đó. Liên quan đến phong thủy, bạn có thể tham khảo các cách đặt tên như dưới đây:

1.1. Đặt tên cho con gái 2020 hợp tuổi 1.1.1. Con gái sinh năm 2020 tuổi gì Năm sinh âm lịch: Canh Tý Thiên can: Canh Tuổi con chuột – con giáp đứng đầu trong hàng 12 con giáp. Theo quan niệm từ xưa đến nay, người tuổi Tý rất thông minh, lanh lợi và cực kỳ bền bỉ. Với tính cách luôn vui vẻ và lạc quan, người tuổi này thường đạt được những thành công nhất định trong cuộc sống mà không phải lo nghĩ quá nhiều.

Những người sinh năm tuổi Canh Tý vô cùng cần mẫn và rất giỏi làm việc độc lập. Họ là những người rất chắc chắn và coi trọng lời hứa, sống tình nghĩa và rất lâu dài trong các mối quan hệ. Cuộc đời người tuổi Canh Tý thường không quá sóng gió vì họ căn bản rất vững chắc trong sự nghiệp, tiền bạc dồi dào, sống rất sung túc. 1.1.2. Tên hợp tuổi con – tuổi Tý Sinh năm 2020, là tuổi con chuột, nên ba mẹ có thể chọn những tên chứa các bộ thủ mang ý nghĩa liên quan đến nguồn sống, tập tính sống, đặc tính của loài chuột để đặt tên con gái.

Dựa vào nguồn sống của loài chuột : như cây cỏ, ngũ cốc, những bộ tên hay phải kể đến là bộ Thảo, bộ Hòa, bộ Mễ,… Những tên phù hợp với tuổi con gái là: Phương, Linh, Miêu, Đài, Hoa, Huệ, Hằng, Ý… Dựa vào tập tính sống : Theo tập tính sống thì loài chuột thích ẩn náu và đào hang, ba mẹ sử dụng những tên chứa bộ Khẩu và Miên sẽ cũng phù hợp với tuổi con (Khẩu, Miên chỉ hang động, nơi để nghỉ). Những tên hay có hai Khẩu, Miên là: An, Dung, Nghi, Đồng, Cát, Hợp, Đơn, Hỉ, Như, Viên, Nghiêm, Đồ,… Chuột thích hoạt động về đêm nên những tên có bộ Tịch cũng rất hợp như: Dạ, Mộng, Đa,… sẽ mang lại cảm giác an toàn cho con. Dựa vào đặc tính loài chuột : Theo dân gian, chuột là loài khá trau chuốt bản thân, cũng rất thích tự tô điểm cho cuộc sống thêm hấp dẫn nên tên có bộ Sam, Mịch, Cân, Thị, Y rất thích hợp với con gái. Những tên hay có các bộ này như: Ngạn, Đồng, Duyên, Kì, Trinh, Viên, Tịch, Hồng, Tố, Thân,… 1.1.3. Đặt tên cho con gái 2020 theo tam hợp Tam hợp Hợi – Tý – Sửu được cho là tam hợp với Thủy ở phương Bắc. Đặt tên con có liên quan đến tam hợp tuổi của con sẽ nhận được sự hỗ trợ và giúp dỡ từ bộ ba, vận mệnh được quý nhân nâng đỡ. Ngoài ra, tuổi Tý cũng rất hợp với tuổi Thân và Thìn, ba mẹ nên dùng những chữ trong tuổi hợp để đặt tên con sẽ rất tốt.

Những chữ trong bộ hợp tuổi Tý như: Gia, Hào, Nghị, Long, Lê, Sinh, Tượng, Dự, Nghị, Tụ, Thân, Thìn, Khôn, Thần, Chân, Lân, Vân,… ba mẹ có thể thêm vào tên con để mang lại may mắn.

1.2. Đặt tên cho con gái dựa theo ngũ hành Hành Thổ tượng trưng cho đất, là nguồn cội của sự sản sinh, nuôi dưỡng và phát triển của tất cả dsinh vật trên thế gian. Theo định luật ngũ hành tương sinh tương khắc thì Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Chọn tên con có liên quan đến Hỏa để hỗ trợ cho Thổ (do Hỏa sinh Thổ), tên liên quan đến Thổ nếu muốn con tự cường. Ba mẹ nên lựa chọn tên cho con gái có liên quan đến Thổ, Hỏa và Kim như Cát, Ngọc, Châu, Linh, Kim, Ngân, Diệp… Ngoài ra, do Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, ba mẹ nên hạn chế đặt tên con liên quan đến hai hành Thủy và Mộc.

Con gái mệnh thổ thường có tính cách rất ôn hòa và ấm áp, trong cuộc sống cũng có những lúc rất mạnh mẽ và cực kỳ vững chãi. Ba mẹ nên đặt tên cho con gái có mệnh Thổ vừa nữ tính, nhẹ nhàng nhưng cũng ẩn chứa nhiều hàm ý trong đó. Một vài tên ba mẹ có thể tham khảo: Đặt tên con gái theo ngũ hành hợp mệnh. Ảnh Internet

1.3. Đặt tên cho con gái theo 12 chòm sao Nếu ba mẹ là người biết về chiêm tinh học phương Tây thì có thể đặt tên con theo tên của 12 chòm sao hoặc đặt tên con bắt đầu bằng những chữ cái liên quan đến chòm sao đó. Ba mẹ có thể đặt tên con gái theo 12 chòm sao. Ảnh Internet 2. Đặt tên cho con gái theo Hán tự Khi đặt tên cho con gái theo Hán tự, ba mẹ cũng nên kiểm tra qua các cách cũng như các nét trong tên Hán tự của con để đặt cho con tên tốt và mang lại nhiều may mắn.

2.1. Các cách trong hán tự Đặt tên theo hán tự được chia làm năm cách là: Thiên, Địa, Nhân, Ngoại, Tổng. Thông qua năm yếu tố này để đánh giá một cái tên là cát hay hung, tức tốt hay xấu. Để đánh giá từng cách là tốt hay xấu thì sẽ dựa vào số nét của từng cách. Kết hợp đặt tên con theo ngũ hành với độ cát, hung của các cách trong tên hán tự của con cũng là một cách để đặt được tên tốt.

2.2. Những gợi ý tên đẹp và ý nghĩa theo hán tự cho con gái 3. Đặt tên cho con gái chứa thông điệp của bố mẹ Ba mẹ nào mà không muốn dành những điều tốt nhất cho con mình đúng không nhỉ! Khi đặt tên cho con gái cũng vậy, thông qua cái tên, ba mẹ có thể nhắn nhủ một thông điệp nào đó đến con và mong con luôn gặp may mắn, hạnh phúc như chính tên của con vậy. Ba mẹ muốn gửi gắm những thông điệp tốt lành vào tên của con gái. Ảnh Internet 3.1. Đặt tên cho con gái được bình an, may mắn 3.2. Đặt tên với hi vọng con gái đạt được nhiều thành công Tú Anh : Tên gọi thể hiện sự thông minh và tinh tường Tuệ Lâm : Mong con vừa xinh đẹp vừa thông minh Hạ Băng : Tuyết giữa mùa hè, kiên cường và bản lĩnh Gia Linh : Nhanh nhẹn và tinh anh Cát Tường : Tượng trưng cho sự may mắn và thành công Anh Thư : Con gái tài giỏi và khí phách 3.3. Đặt tên cho con gái có nét quý phái, kiêu sa 3.4. Đặt tên cho con gái mang ý nghĩa giản dị, dịu dàng 3.5. Con là tất cả của ba mẹ 4. Đặt tên con gái theo những gợi ý khác Nếu đến đây mà ba mẹ vẫn chưa thể chọn được tên cho con gái thì có thể tiếp tục tham khảo thêm những cách đặt tên khác dưới đây. Về cách đặt tên cho con gái thì có vô vàn cách, nên quan trọng nhất vẫn là cảm giác của ba mẹ về thiên thần nhỏ của mình như thế nào để chọn cho con tên phù hợp nhất.

4.1. Đặt tên con gái theo mùa Mỗi mùa đều có một nét đẹp đặc trưng của nó. Nếu ba mẹ muốn ghi dấu ấn tên con bằng các mùa trong năm thì có thể chọn đặt tên con gái liên quan 4 mùa cũng rất hay và ý nghĩa. Đặt tên cho con theo các mùa đặc trưng trong năm. Ảnh Internet 4.1.1. Tên theo mùa xuân 4.1.2. Tên theo mùa hạ Mùa hạ : Diệp Hạ, Ngọc Hạ, Vân Hạ, Mỹ Hạ, Hạ Sơ, Tầm Hạ, Nhật Hạ,… Loài hoa mùa hạ : Bạch Liên, Hồng Liên, Đỗ Quyên, Cẩm Phượng, Diên Vỹ, Mộc Miên, Thanh Trúc,… 4.1.3. Tên theo mùa thu Mùa thu : Bích Thu, Lệ Thu, Anh Thu, Giáng Thu, Quỳnh Thu, Diệp Lạc, Thiên Thanh, Du Vân, Thu Cúc,… Loài hoa mùa thu : Thanh Cúc, Dã Quỳ, Thạch Thảo, Dạ Thảo, Yến Thảo, Bách Nhật, Thanh Tú,… 4.1.4. Tên theo mùa đông Mùa đông : Đông Trà, Đông Vân, Đông Ý, Đông Hoa, Ngạn Đông, Đông Vy, Đông Ngọc,… Loài hoa mùa đông : Cẩm Tú, Hồng Thảo, Họa Mi, Ngọc Ban, Hướng Dương, Dã Quỳ,… 4.2. Tên của những loài hoa xinh đẹp Con gái luôn là những đóa hoa xinh đẹp trong mắt ba mẹ và mọi người đúng không. Đặt tên cho con theo tên những loài hoa với ý nghĩa riêng của nó sẽ khiến con gái thêm yêu tên của mình hơn.

Tên của con cũng là tên của những loài hoa xinh đẹp ngát hương.

4.3. Tên ghép trong gia đình

Tên của con gái có chứa thành tố liên quan đến ba mẹ sẽ là một điều rất ý nghĩa với con. Ảnh Internet 5. Đặt tên ở nhà cho con gái Tên gọi riêng của con ở nhà là gì, ba mẹ có nghĩ tới chưa? Ngoài tên gọi chính thức của con trong giấy khai sinh, ba mẹ có thể đặt tên ở nhà cho con . Tên gọi riêng của con sẽ khiến cho không khí gia đình gần gũi và thoải mái hơn rất nhiều.

5.1. Tên Tiếng Việt

Đặt tên cho con ở nhà vừa dễ thương lại gần gũi. Ảnh Internet 5.2. Tên ở nhà tiếng nước ngoài Có nhiều ba mẹ thường đặt tên con ở nhà bằng tiếng nước ngoài vì nghe dễ thương hoặc do con giống một nhân vật hoạt hình nào đó. Nếu ba mẹ thích sự đổi mới thì có thể đặt tên tiếng Anh cho con gái yêu thử xem. Những nhân vật hoạt hình dễ thương luôn là nguồn cảm hứng bất tận để đặt tên cho con. Ảnh Internet 5.2.1. Tên nước ngoài phổ biến 5.2.2. Tên nước ngoài theo nhân vật hoạt hình, phim ảnh Những bộ phim hoạt hình luôn gắn liền với con lúc trẻ thơ sẽ là một kho chủ đề để đặt tên cho con đó. Những tên nhân vật hoạt hình phổ biến như:

Kitty, Anna, Belle, Elsa, Tom, Jerry, Donald, Mickey, Minnie, Dory, Nemo, Minion,… Maruko, Xuka, Conan, Doreamon, Nobita, Chaien, Xeko,… 5.2.3. Tên nước ngoài theo nhãn hiệu nổi tiếng Hãng nước giải khát : Coca, Pepsi, Sprite,… Hãng xe : Toyota, Suzuki, Yamaha, Kia, Honda, Ford, Audi,… Hãng thời trang : Chanel, Gucci, Dior, Prada, Burberry,… 6. Pháp luật Việt Nam quy định về tên họ mỗi người như thế nào? Theo Điều luật 26 Bộ luật dân sự năm 2015: “Cá nhân có quyền có họ, tên (bao gồm cả chữ đệm, nếu có). Họ, tên của một người được xác định theo họ, tên khai sinh của người đó.”

Ngoài ra “Họ của cá nhân được xác định là họ của cha đẻ hoặc họ của mẹ đẻ theo thỏa thuận của cha mẹ; nếu không có thỏa thuận thì họ của con được xác định theo tập quán. Trường hợp chưa xác định được cha đẻ thì họ của con được xác định theo họ của mẹ đẻ.” và “Tên của công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam; không đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ.”

Như vậy trên thực tế, mỗi công dân có quyền có nhiều tên, tuy nhiên pháp luật chỉ công nhận một tên duy nhất, chính là tên trong giấy khai sinh. Việc đặt tên không có sự can thiệp của chính quyền, pháp luật mà hoàn toàn do ba mẹ, những người liên quan đến trẻ quyết định, miễn là không “xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác hoặc trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 của Bộ luật này.”

7. Vài lưu ý cho ba mẹ khi đặt tên cho con gái 2020 Đặt tên cho con gái 2020 nghe sao cho hay thôi vẫn chưa đủ, ba mẹ còn cần phải lưu ý cách đặt đúng và thật ý nghĩa vì tên sẽ theo con đến suốt đời. Ở những đất nước như Việt Nam ta thì ba mẹ phải đặt tên con theo truyền thống mà ông bà xưa vẫn còn duy trì và coi trọng, nhằm tránh những hậu quả không đáng có.

Ba mẹ nên lưu ý những điều sau khi đặt tên cho con gái yêu nhé.

Đặt tên hay nhưng phải mang ý nghĩa : Vì tên sẽ đi theo con cả đời nên ngoài việc tên hay hoặc phải nghe thuận tai ra thì ba mẹ nên gắn cho tên con một ý nghĩa tốt lành. Ý nghĩa trong tên con có thể là mong muốn của ba mẹ, là tên của một bậc kỳ tài lịch sử, hay đơn giản là cái tên mang nét đặc trưng đáng yêu của con khi sinh ra. Dù là tên gì thì cũng nên đặt với ý nghĩa tốt đẹp, tránh những tên khi đọc lên mang cảm giác tiêu cực hoặc dễ gây cười. Ba mẹ cũng cần lưu ý tránh những cái tên mà khi đọc láy hay đọc trại sẽ thành một từ không được đẹp hoặc không lịch sự. Không nên đặt tên con trùng tên của tiền nhân trong nhà : Đây chắc không còn là điều xa lạ với đại đa số người Việt. Hầu hết các gia đình Việt, mỗi khi có một đứa bé ra đời thì người trong nhà, nhất là những người lớn tuổi, sẽ ngồi lại và điểm tên của những người trong họ hàng để loại ra khỏi danh sách tên, phòng trường hợp đặt trùng tên bề trên trong tổ tiên dòng họ. Bình tĩnh để chọn ra cái tên phù hợp nhất cho con : Việc đặt tên cho con sẽ không đơn giản chỉ là chuyện của ba mẹ nếu có sự giúp đỡ, gợi ý từ gia đình hai bên. Hãy luôn lắng nghe mọi lời góp ý của những người trong nhà, dù có thích tên được mọi người gợi ý hay không thì ba mẹ cũng đừng nói ra vội. Hãy tiếp thu và cân nhắc kỹ lưỡng lời dặn dò của người nhà về việc đặt tên cho con, vì mọi người đều muốn mang lại điều tốt lành cho con mà thôi. Thế nên ba mẹ hãy cứ mang tâm trạng thoải mái khi chọn tên cho con gái để vừa đặt được tên hay cho con lại được lòng hai họ . Nguyễn Diệp tổng hợp Hãy tham khảo ý kiến của người lớn như ông bà khi đặt tên cho con gái ba mẹ nhé. Ảnh Internet Không nên đặt tên con quá kêu, quá mỹ miều hay tên quá “độc lạ” : như Hoa Hậu, Cao Sang, Cô Tấm, Đường Tăng hay những tên như Bá Đạo, Rô Nan Đô, Nguyễn Kim Loại, Đồng Hồ Thụy Sĩ,… Ba mẹ nên cẩn trọng khi đặt những tên độc lạ cho con , vì sẽ khiến con sau này khi nhận thức được sẽ dễ mặc cảm, bị bạn bè xung quanh trêu chọc. Ba mẹ nên tránh những tên đặt theo cảm xúc : Ví dụ đặt tên Vui thì khi chết, họ hàng đi đám tang sẽ vì buồn mà khóc than “Vui ơi là Vui” thì rất khó xử. Nên đặt tên con dễ đọc và dễ nghe : Việc đặt tên cho con quá nặng nề, quá dài, âm bằng trắc không hài hòa dẫn đến khó đọc, khiến người nghe không được “xuôi tai” cũng khiến tên của con bớt hay và dễ gây ấn tượng không tốt. Đặt tên con theo giới tính : Để tránh trường hợp nhầm lẫn xảy ra thấp nhất có thể, ba mẹ nên chọn những cái tên mà “đọc phát biết ngay” là tên con gái, hoặc ít nhất là tên có thể dùng chỉ cả nam lẫn nữ, tránh những trường hợp gây hiểu lầm không đáng có. Nếu đặt tên cho con gái 2020 như thế nào vẫn còn là một câu hỏi chưa có đáp án, thì Chuyên mục Có con 0-12 tháng hi vong qua bài viết này, ba mẹ đã có thể tìm được cho con gái yêu quí cái tên hay và phù hợp nhất. Một cái tên tất nhiên không thể nói lên hết con người hay quyết định được số phận của ai đó. Nhưng, nếu tên của con gái được đặt thật hay và ý nghĩa, đó sẽ là một điều rất tuyệt vời đi theo con suốt cả cuộc đời, giúp con luôn tự hào, hạnh phúc với cái tên của mình.

Cách Đặt Tên Cho Con Gái Hay , Đẹp Và Ý Nghĩa Nhất

1. Đặt tên cho con gái theo các tên loài hoa

– Hoa hồng là loài hoa vừa tình cảm, vừa đẹp, lộng lẫy. Một số tên như: Hồng Nhung, Hồng Anh, Bích Hồng, Hồng Tú, Hồng Vy…

– Hoa Mai, Anh Đào là những loài hoa tượng trưng cho sắc xuân, dịu dàng, e ấp. Một số tên hay như: Thanh Mai, Chi Mai, Đông Mai, Anh Đào, Hồng Đào, Xuân Đào.

– Hoa Tường vi là loài hoa mỏng manh nhưng sức sống mạnh mẽ vô cùng. Tên con gái có thể đặt là Tường Vi, Cát Tường, Tường Khanh, Tường Anh.

– Các loài hoa thuộc họ Lan như Phong Lan, Chi Lan, Dạ Lan, Xuân Lan, Tuyết Ngọc, Y Thảo, Hoàng Thảo… đây đều là những tên hay, kiêu kỳ, quý phái.

– Hoa Cúc là loài hoa giản dị, có sức sống lâu bền, một số tên hay như: Thu Cúc, Kim Cúc, Hoàng Cúc.

Ngoài ra, các mẹ có thể lựa chọn những tên hay như Phụng Tiên, Tóc Tiên, Kim Liên, Hoàng Liên, Đinh Hương, Thủy Vu, Cẩm Tú, Hải Đường, Trà My, Trúc Quỳnh, Trúc Mai, Hồng Phượng…

2. Đặt tên con gái theo tên người nổi tiếng

– Tên vần A: Hà Anh, Phương Anh, Lâm Anh, Kim Anh, Quỳnh Anh, Minh Anh, Hồng Ánh, Nguyệt Ánh, Ngọc Ánh, Nhật Ánh, Lữ Ân, Kiều Ân.

– Tên vần B: Hải Băng, Quý Bình, Băng Băng

– Tên vần C: Sơn Ca, Băng Châu, Mỹ Chi, Linh Chi, Thùy Chi, Kiều Chinh.

– Tên vần D, Đ: Thùy Dung, Vân Dung, Quỳnh Dao, Ngọc Diệp, Trúc Diễm, Mỹ Duyên.

– Tên vần G: Hương Giang, Trà Giang, Quỳnh Giao.

– Tên vần H: Thu Hà, Thanh Hà, Ngọc Hân, Thúy Hạnh, Minh Hạnh, Thanh Hằng, Minh Hằng, Thu Hằng, Thu Hiền, Kim Hiền, Thanh Hoa, Lan Hương, Thiên Hương, Quỳnh Hương, Đinh Hương, Mai Hương.

– Tên vần K: Lê Khanh, Kiều Khanh, Ngân Khánh, Vân Khánh, Lê Khánh, Ngọc Khuê, Nhã Kỳ.

– Tên vần L: Thanh Lam, Thùy Lâm, Hương Lan, Tuyết Lan, Xuân Lan, Ý Lan, Bằng Lăng, Pha Lê, Mỹ Lệ, Phương Linh, Mỹ Linh, Uyên Linh, Khánh Linh, Thùy Linh.

– Tên vần M: Xuân Mai, Thanh Mai, Hòa Mi, Khởi Mi, Giáng Mi, Thu Minh, Trà My.

– Tên vần N: Linh Nga, Thúy Nga, Yến Ngọc, Thanh Ngọc, Lan Ngọc, Ngọc Ngoan, Xuân Nghi.

– Tên vần O – p – Q – S: Kiều Oanh, Vy Oanh, Lan Phương, Hồng Quế, Bảo Quyên, Lê Quyên, Ngọc Quyên, Như Quỳnh, Tú Quỳnh.

– Tên vần T: Mỹ Tâm, Phương Thanh, Phương Thảo, Thanh Thảo, Bảo Thy, Khánh Thy, Hiền Thục, Phương Thúy, Thanh Thúy, Hoàng Thùy, Thủy Tiên, Hương Tràm, Đoan Trang, Ngọc Trinh, Phương Trinh, Việt Trinh, Thanh Trúc, Bạch Tuyết, Minh Tuyệt, Ánh Tuyết.

– Tên vần U – Y – V: Phương Uyên, Mỹ Uyên, Hồng Vân, Thanh Vân, Phương Vy, Hạ Vy, Hải Yến, Bảo Yến, Hoàng Yến

Related posts:

Liên Quan Khác

Ý Nghĩa 1.000 Cái Tên Hay Và Đẹp Cho Con Trai Con Gái

Cho những công chúa theo mẹ lên rừng

1. DIỆU ANH – Con gái khôn khéo của mẹ ơi, mọi người sẽ yêu mến con

2. QUỲNH ANH – Người con gái thông minh, duyên dáng như đóa quỳnh

3. TRÂM ANH – Con thuộc dòng dõi quyền quý, cao sang trong xã hội

4. NGUYỆT CÁT – Hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy

5. TRÂN CHÂU – Con là chuỗi ngọc trai quý của bố mẹ

6. QUẾ CHI – Cành cây quế thơm và quý

7. TRÚC CHI – Cành trúc mảnh mai, duyên dáng

8. XUYẾN CHI – Hoa xuyến chi thanh mảnh, như cây trâm cài mái tóc xanh

9. THIÊN DI – Cánh chim trời đến từ phương Bắc

10. NGỌC DIỆP – Chiếc lá ngọc ngà và kiêu sa

11. NGHI DUNG – Dung nhan trang nhã và phúc hậu

12. LINH ĐAN – Con nai con nhỏ xinh của mẹ ơi

13. THỤC ĐOAN – Hãy là cô gái hiền hòa đoan trang

14. THU GIANG – Dòng sông mùa thu hiền hòa và dịu dàng

15. THIÊN HÀ – Con là cả vũ trụ đối với bố mẹ

16. HIẾU HẠNH – Hãy hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ, đức hạnh vẹn toàn

17. THÁI HÒA – Niềm ao ước đem lại thái bình cho muôn người

18. DẠ HƯƠNG – Loài hoa dịu dàng, khiêm tốn nở trong đêm

19. QUỲNH HƯƠNG – Con là nàng tiên nhỏ dịu dàng, e ấp

20. THIÊN HƯƠNG – Con gái xinh đẹp, quyến rũ như làn hương trời

21. ÁI KHANH – Người con gái được yêu thương

22. KIM KHÁNH – Con như tặng phẩm quý giá do vua ban

23.VÂN KHÁNH – Tiếng chuông mây ngân nga, thánh thót

24.HỒNG KHUÊ – Cánh cửa chốn khuê các của người con gái

26. DIỄM KIỀU – Con đẹp lộng lẫy như một cô công chúa

28. BẠCH LIÊN – Hãy là búp sen trắng toả hương thơm ngát

29. NGỌC LIÊN – Đoá sen bằng ngọc kiêu sang

30. MỘC MIÊN – Loài hoa quý, thanh cao, như danh tiết của người con gái

31. HÀ MI – Con có hàng lông mày đẹp như dòng sông uốn lượn

32. THƯƠNG NGA – Người con gái như loài chim quý dịu dàng, nhân từ

33. ĐẠI NGỌC – Viên ngọc lớn quý giá

34. THU NGUYỆT – Tỏa sáng như vầng trăng mùa thu

35. UYỂN NHÃ – Vẻ đẹp của con thanh tao, phong nhã

36. YẾN OANH – Hãy hồn nhiên như con chim nhỏ, líu lo hót suốt ngày

37. THỤC QUYÊN – Con là cô gái đẹp, hiền lành và đáng yêu

38. HẠNH SAN – Tiết hạnh của con thắm đỏ như son

39. THANH TÂM – Mong trái tim con luôn trong sáng

40. TÚ TÂM – Ba mẹ mong con trở thành người có tấm lòng nhân hậu

41. SONG THƯ – Hãy là tiểu thư tài sắc vẹn toàn của cha mẹ

42. CÁT TƯỜNG – Con là niềm vui, là điềm lành cho bố mẹ

43. LÂM TUYỀN – Cuốc đời con thanh tao, tĩnh mịch như rừng cây, suối nước

44. HƯƠNG THẢO – Một loại cỏ thơm dịu dàng, mềm mại

46. ANH THƯ – Mong lớn lên, con sẽ là một nữ anh hùng

47. ĐOAN TRANG – Con hãy là một cô gái nết na, thùy mị

48. PHƯỢNG VŨ – Điệu múa của chim phượng hoàng

49. TỊNH YÊN – Cuộc đời con luôn bình yên thanh thản

50. HẢI YẾN – Con chim biển dũng cảm vượt qua phong ba, bão táp.

Những chàng trai theo cha xuống biển

1. THIÊN ÂN – Con là ân huệ từ trời cao

2. GIA BẢO – Của để dành của bố mẹ đấy

3. THÀNH CÔNG – Mong con luôn đạt được mục đích

4. TRUNG DŨNG – Con là chàng trai dũng cảm và trung thành

5. THÁI DƯƠNG – Vầng mặt trời của bố mẹ

6. HẢI ĐĂNG – Con là ngọn đèn sáng giữa biển đêm

7. THÀNH ĐẠT – Mong con làm nên sự nghiệp

8. THÔNG ĐẠT – Hãy là người sáng suốt, hiểu biết mọi việc đời

9. PHÚC ĐIỀN – Mong con luôn làm điều thiện

10. TÀI ĐỨC – Hãy là 1 chàng trai tài dức vẹn toàn

11. MẠNH HÙNG – Người đàn ông vạm vỡ

12. CHẤN HƯNG – Con ở đâu, nơi đó sẽ thịnh vượng hơn

13. BẢO KHÁNH – Con là chiếc chuông quý giá

14. KHANG KIỆN – Ba mẹ mong con sống bình yên và khoẻ mạnh

16. TUẤN KIỆT – Mong con trở thành người xuất chúng trong thiên hạ

17. THANH LIÊM – Con hãy sống trong sạch

18. HIỀN MINH – Mong con là người tài đức và sáng suốt

20. THỤ NHÂN – Trồng người

21. MINH NHẬT – Con hãy là một mặt trời

23. TRỌNG NGHĨA – Hãy quý trọng chữ nghĩa trong đời

24. TRUNG NGHĨA – Hai đức tính mà ba mẹ luôn mong con hãy giữ lấy

25. KHÔI NGUYÊN – Mong con luôn đỗ đầu

26. HẠO NHIÊN – Hãy sống ngay thẳng, chính trực

27. PHƯƠNG PHI – Con hãy trở thành người khoẻ mạnh, hào hiệp

29. HỮU PHƯỚC – Mong đường đời con phẳng lặng, nhiều may mắn

30. MINH QUÂN – Con sẽ luôn anh minh và công bằng

31. ĐÔNG QUÂN – Con là vị thần của mặt trời, của mùa xuân

32. SƠN QUÂN – Vị minh quân của núi rừng

33. TÙNG QUÂN – Con sẽ luôn là chỗ dựa của mọi người

34. ÁI QUỐC – Hãy yêu đất nước mình

35. THÁI SƠN – Con mạnh mẽ, vĩ đại như ngọn núi cao

36. TRƯỜNG SƠN – Con là dải núi hùng vĩ, trường thành của đất nước

37. THIỆN TÂM – Dù cuộc đời có thế nào đi nữa, mong con hãy giữ một tấm lòng trong sáng

38. THẠCH TÙNG – Hãy sống vững chãi như cây thông đá

39. AN TƯỜNG – Con sẽ sống an nhàn, vui sướng

40. ANH THÁI – Cuộc đời con sẽ bình yên, an nhàn

41. THANH THẾ – Con sẽ có uy tín, thế lực và tiếng tăm

42. CHIẾN THẮNG – Con sẽ luôn tranh đấu và giành chiến thắng

43. TOÀN THẮNG – Con sẽ đạt được mục đích trong cuộc sống

44. MINH TRIẾT – Mong con hãy biết nhìn xa trông rộng, sáng suốt, hiểu biết thời thế

45. ĐÌNH TRUNG – Con là điểm tựa của bố mẹ

46. KIẾN VĂN – Con là người có học thức và kinh nghiệm

47. NHÂN VĂN – Hãy học để trở thành người có học thức, chữ nghĩa

48. KHÔI VĨ – Con là chàng trai đẹp và mạnh mẽ

49. QUANG VINH – Cuộc đời của con sẽ rực rỡ, vẻ vang

50. UY VŨ – Con có sức mạnh và uy tín

Những cái tên mang tâm sự của Mẹ

1. Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an

2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu

3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.

4. Trung Anh: trung thực, anh minh

5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh

6. Vàng Anh: tên một loài chim

7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè

8. Lệ Băng: một khối băng đẹp

10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an

11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh

12. Bảo Bình: bức bình phong quý

13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn

14. Sơn Ca: con chim hót hay

15. Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng

16. Bảo Châu: hạt ngọc quý

17. Ly Châu: viên ngọc quý

18. Minh Châu: viên ngọc sáng

20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau

22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm

24 Phương Chi: cành hoa thơm

25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh

26. Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy

27. Hạc Cúc: tên một loài hoa

29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao

30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ

31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu

34. Vân Du: Rong chơi trong mây

35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh

36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều

37. Từ Dung: dung mạo hiền từ

38. Thiên Duyên: duyên trời

39. Hải Dương: đại dương mênh mông

40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời

41. Thùy Dương: cây thùy dương

42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên

43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh

44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp

45. Trúc Đào: tên một loài hoa

46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ

47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu

48. Hồng Giang: dòng sông đỏ

49. Hương Giang: dòng sông Hương

50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ

51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa

52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp

53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý

55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng

57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc

58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ

59. Việt Hà: sông nước Việt Nam

60. An Hạ: mùa hè bình yên

61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ

62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ

63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh

64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình

65. Thanh Hằng: trăng xanh

66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu

67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na

68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng

69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa

70. Kim Hoa: hoa bằng vàng

71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng

72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ

73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng

74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ

75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen

76. Đinh Hương: một loài hoa thơm

78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm

79. Thanh Hương: hương thơm trong sạch

81. Giao Hưởng: bản hòa tấu

82. Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh

83. An Khê: địa danh ở miền Trung

84. Song Kê: hai dòng suối

86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc

87. Thục Khuê: tên một loại ngọc

88. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng

89. Vành Khuyên: tên loài chim

91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ

92. Thiên Kim: nghìn lạng vàng

93. Bích Lam: viên ngọc màu lam

94. Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm

95. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm

96. Song Lam: màu xanh sóng đôi

97. Thiên Lam: màu lam của trời

98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ

100. Hoàng Lan: hoa lan vàng

101. Linh Lan: tên một loài hoa

102. Mai Lan: hoa mai và hoa lan

103. Ngọc Lan: hoa ngọc lan

104. Phong Lan: hoa phong lan

105. Tuyết Lan: lan trên tuyết

106. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước

108. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ

110. Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt

111. Nhật Lệ: tên một dòng sông

112. Bạch Liên: sen trắng

114. Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu

115. Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình

116. Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ

117. Thủy Linh: sự linh thiêng của nước

118. Trúc Linh: cây trúc linh thiêng

119. Tùng Linh: cây tùng linh thiêng

120. Hương Ly: hương thơm quyến rũ

121. Lưu Ly: một loài hoa đẹp

123. Bạch Mai: hoa mai trắng

126. Hồng Mai: hoa mai đỏ

127. Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc

128. Nhật Mai: hoa mai ban ngày

129. Thanh Mai: quả mơ xanh

130. Yên Mai: hoa mai đẹp

131. Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ

133. Hải Miên: giấc ngủ của biển

134. Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu

135. Bình Minh: buổi sáng sớm

136. Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu

137. Trà My: một loài hoa đẹp

138. Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp

139. Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời

140. Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái

142. Thiên Nga: chim thiên nga

143. Tố Nga: người con gái đẹp

144. Bích Ngân: dòng sông màu xanh

146. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm

147. Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho

148. Thảo Nghi: phong cách của cỏ

150. Bích Ngọc: ngọc xanh

151. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp

152. Kim Ngọc: ngọc và vàng

153. Minh Ngọc: ngọc sáng

154. Thi Ngôn: lời thơ đẹp

155. Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi

156. Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh

157. Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng

158. Dạ Nguyệt: ánh trăng

159. Minh Nguyệt: trăng sáng

160. Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước

161. An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ

162. Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa

163. Phi Nhạn: cánh nhạn bay

165. Gia Nhi: bé cưng của gia đình

166. Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình

167. Phượng Nhi: chim phượng nhỏ

168. Thảo Nhi: người con hiếu thảo

169. Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ

170. Uyên Nhi: bé xinh đẹp

171. Yên Nhi: ngọn khói nhỏ

172. Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu

173. Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại

174. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền

175. Thu Nhiên: mùa thu thư thái

177. Hoàng Oanh: chim oanh vàng

178. Kim Oanh: chim oanh vàng

179. Lâm Oanh: chim oanh của rừng

180. Song Oanh: hai con chim oanh

182. Thu Phong: gió mùa thu

183. Hải Phương: hương thơm của biển

184. Hoài Phương: nhớ về phương xa

185. Minh Phương: thơm tho, sáng sủa

186. Phương Phương: vừa xinh vừa thơm

187. Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch

188. Vân Phương: vẻ đẹp của mây

189. Nhật Phương: hoa của mặt trời

190. Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc

191. Nguyệt Quế: một loài hoa

192. Kim Quyên: chim quyên vàng

193. Lệ Quyên: chim quyên đẹp

194. Tố Quyên: Loài chim quyên trắng

195. Lê Quỳnh: đóa hoa thơm

196. Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh

197. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh

198. Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ

199. Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc

200. Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn

201. Trúc Quỳnh: tên loài hoa

203. Linh San: tên một loại hoa

204. Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết

205. Đan Tâm: tấm lòng son sắt

206. Khải Tâm: tâm hồn khai sáng

207. Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng

208. Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh

209. Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu

210. Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao

211. Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng

212. Đan Thanh: nét vẽ đẹp

213. Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục

214. Giang Thanh: dòng sông xanh

215. Hà Thanh: trong như nước sông

216. Thiên Thanh: trời xanh

217. Anh Thảo: tên một loài hoa

219. Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp

220. Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ

221. Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng

222. Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền

223. Phương Thảo: cỏ thơm

225. Ngọc Thi: vần thơ ngọc

226. Giang Thiên: dòng sông trên trời

227. Hoa Thiên: bông hoa của trời

228. Thanh Thiên: trời xanh

229. Bảo Thoa: cây trâm quý

230. Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích

231. Huyền Thoại: như một huyền thoại

232. Kim Thông: cây thông vàng

234. Đan Thu: sắc thu đan nhau

235. Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ

237. Thanh Thu: mùa thu xanh

239. Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu

240. Phương Thùy: thùy mị, nết na

241. Khánh Thủy: đầu nguồn

242. Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ

243. Thu Thủy: nước mùa thu

244. Xuân Thủy: nước mùa xuân

245. Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển

246. Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp

247. Hoàng Thư: quyển sách vàng

248. Thiên Thư: sách trời

249. Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng

250. Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời

251. Vân Thường: áo đẹp như mây

253. Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ

254. Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên

255. Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa

256. Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh

257. Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu

258. Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho

259. Vân Trang: dáng dấp như mây

260. Yến Trang: dáng dấp như chim én

261. Hoa Tranh: hoa cỏ tranh

262. Đông Trà: hoa trà mùa đông

263. Khuê Trung: Phòng thơm của con gái

264. Bảo Trâm: cây trâm quý

265. Mỹ Trâm: cây trâm đẹp

267. Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp

268. Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá

270. Lan Trúc: tên loài hoa

272. Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông

273. Lam Tuyền: dòng suối xanh

274. Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng

275. Cát Tường: luôn luôn may mắn

276. Bạch Tuyết: tuyết trắng

277. Kim Tuyết: tuyết màu vàng

278. Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng

279. Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.

281. Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển

282. Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời

283. Thùy Vân: đám mây phiêu bồng

284. Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu

285. Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp

286. Bảo Vy: vi diệu quý hóa

287. Đông Vy: hoa mùa đông

288. Tường Vy: hoa hồng dại

289. Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết

290. Diên Vỹ: hoa diên vỹ

291. Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ

292. Xuân xanh: mùa xuân trẻ

293. Hoàng Xuân: xuân vàng

294. Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An

295. Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé

296. Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân

297. Thường Xuân: tên gọi một loài cây

298. Bình Yên: nơi chốn bình yên.

299. Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp

300. Ngọc Yến: loài chim quý

Kỹ thuật đặt tên cho con hay & ý nghĩa theo nghĩa Hán Việt

Về yếu tố giới tính trong tên gọi

Ngày xưa, khi đặt tên con, các cụ thường đệm Văn cho con trai và Thị cho con gái giúp người khác phân biệt được giới tính của con người ngay trong cái tên gọi. Đây là một quan niệm từ thời phong kiến, rằng con trai lo việc văn chương đèn sách, con gái thì đảm đang việc chợ búa, nội trợ.

Ngày nay, các tên đệm như “Văn” dành cho nam và “Thị” dành cho nữ ngày càng ít dùng bởi có thể họ chưa hiểu hết ỹ nghĩa của những tên đệm đó. Mặt khác, ngày nay đã hình thành nhiều xu hướng đặt tên con mới nghe rất hay và lạ. Tuy nhiên, tùy theo quan điểm của mỗi người mà chọn tên khác nhau cho con. Miễn sao đừng ngược giới tính khiến trẻ sau này phải chịu nhiều phiền hà, rắc rối.

Những cái tên thời nay đã thể hiện rõ nét tính phóng khoáng trong cách đặt tên. Nhìn lại sự biến động của tên gọi người Việt từ trước đến nay, chúng ta nhận thấy một số cách đặt tên cũ gần như đã mất đi, thí dụ như cách đặt tên bằng những từ có âm thanh xa lạ, cách đặt tên bằng những từ chỉ các bộ phận cơ thể hay hoạt động sinh lý của con người, cách đặt tên bằng những từ chỉ dụng cụ sinh hoạt sản xuất hoặc các động vật… Duy chỉ có cách đặt tên vẫn còn duy trì được là đặt tên bằng từ Hán Việt có ý nghĩa tốt đẹp.

Những cách đặt tên theo Hán Việt thường gặp

Những gia đình theo Hán học thường đặt tên theo các bộ chữ Hán. Tức là tên các thành viên trong gia đình đều có chung một bộ chữ.

Bằng hai từ Hán Việt có cùng tên đệm:

Ví dụ: Kim Khánh, Kim Thoa, Kim Hoàng, Kim Quang, Kim Cúc, Kim Ngân. Hoặc hai từ Hán Việt có cùng tên, khác tên đệm: Ví dụ: Nguyễn Xuân Tú Huyên, Nguyễn Xuân Bích Huyên.

Theo các thành ngữ mà tên cha là chữ đầu:

Ví dụ: Tên cha: Trâm Tên các con: Anh, Thế, Phiệt Tên cha: Đài Tên các con: Các, Phong, Lưu. Tên cha: Kim Tên các con: Ngọc, Mãn, Đường.

Theo ý chí, tính tình riêng:

Ví dụ: – Phạm Sư Mạnh: thể hiện ý chí ham học theo Mạnh Tử. – Ngô Ái Liên: thể hiện tính thích hoa sen, lấy ý từ bài cổ văn : “Ái liên thuyết”. – Trần Thiện Đạo: thể hiện tính hâm mộ về đạo hành thiện, làm việc lành.

Chiết tự những cái tên theo nghĩa Hán Việt

Mạnh, Trọng, Quý: chỉ thứ tự ba tháng trong một mùa. Mạnh là tháng đầu, Trọng là tháng giữa, Quý là tháng cuối. Vì thế Mạnh, Trọng, Quý được bố dùng để đặt tên cho ba anh em. Khi nghe bố mẹ gọi tên, khách đến chơi nhà có thể phân biệt được đâu là cậu cả , cậu hai, cậu út. Có thể dùng làm tên đệm phân biệt được thứ bậc anh em họ tộc (Mạnh – Trọng – Quý):

Ví dụ: Nguyễn Mạnh Trung Nguyễn Trọng Minh Nguyễn Quý Tấn

Vân: tên Vân thường gợi cảm giác nhẹ nhàng như đám mây trắng bồng bềnh trên trời. Trong một số tác phẩm văn học thường dùng là Vân khói – lấy Vân để hình dung ra một mỹ cảnh thiên nhiên nào đó: Vân Du (rong chơi trong mây, con của mẹ sau này sẽ có cuộc sống thảnh thơi, nhàn hạ),…

Anh: Những cái tên có yếu tố anh thường thể hiện sự thông minh, tinh anh: Thùy Anh (thùy mị, thông minh), Tú Anh (con sẽ xinh đẹp, tinh anh), Trung Anh (con trai mẹ là người thông minh, trung thực),…

Băng: Lệ Băng (một khối băng đẹp), Tuyết Băng (băng giá như tuyết), Hạ Băng (tuyết giữa mùa hè),…

Châu: Bảo Châu (viên ngọc quý), Minh Châu (viên ngọc sáng),…

Chi: Linh Chi (thảo dược quý hiếm), Liên Chi (cành sen), Mai Chi (cành mai), Quỳnh Chi (nhánh hoa quỳnh), Lan Chi (nhánh hoa lan, hoa lau),…

Nhi: Thảo Nhi (người con hiếu thảo), Tuệ Nhi (cô gái thông tuệ), Hiền Nhi (con ngoan của gia đình), Phượng Nhi (con chim phượng nhỏ), Yên Nhi (làn khói nhỏ mỏng manh), Gia Nhi (bé ngoan của gia đình),…

St.

Cách Đặt Tên Cho Con Gái Hay, Đẹp Và Ý Nghĩa * Hello Bacsi

Ý nghĩa tên của bé gái vào năm 2018 (Mậu Tuất) và năm 2019 (Kỷ Hợi)

Năm 2018 (Mậu Tuất) và năm 2019 (Kỷ Hợi) là những năm thuộc hành Mộc. Mộc là chỉ mùa xuân, sự tăng trưởng của cây cối cỏ hoa nên bé sinh ra trong hai năm này sẽ có các ưu điểm nổi bật như: có tính nghệ sĩ và rất nhiệt thành. Song bé gái sinh năm 2018 lại thiếu tính kiên nhẫn, dễ nổi giận nên thường bỏ ngang công việc. Trong khi đó, các bé tuổi Hợi lại khá ngây thơ, lãng mạn, tính tình thẳng thắn. Do đó, để giúp bé yêu phát huy ưu điểm vượt trội của bản thân, bạn hãy chú ý đến việc chọn tên để đặt cho bé.

Để đặt tên cho con gái sinh năm Mậu Tuất và Kỷ Hợi, bạn nên chọn các tên thuộc hành Mộc hay hành Thủy để đặt cho bé. Nguyên do là các tên thuộc hai hành này rất hợp với các bé gái sinh năm 2018 và năm 2019. Bạn có thể chọn một tên thuộc hành Mộc hoặc Thủy làm tên chính để đặt cho bé yêu và chọn những tên đệm khác mà bạn thích. Nếu đã chọn tên chính cho con thuộc hành Mộc, bạn cũng có thể chọn một tên thuộc hành Thủy để đặt tên ở nhà cho con gái và ngược lại.

Đặt tên cho con gái theo phong thủy năm sinh

Nếu muốn đặt tên theo phong thủy năm sinh, bạn cần lưu ý đến yếu tố ngũ hành. Theo thuyết ngũ hành, yếu tố Thủy tương sinh với Mộc. Do đó, bạn có thể lấy tên thuộc hành Mộc làm tên chính, tên thuộc hành Thủy làm tên lót và ngược lại để đặt tên cho công chúa nhỏ.

Ví dụ: Kiều Hương, An Thảo, Thủy Hương, Quỳnh Sương, An Phúc, Xuân Giang, Lâm Uyên, Quỳnh Nga…

Những tên con gái đẹp thuộc hành Mộc bao gồm: Cúc, Lam, Mai, Thảo, Đào, Lý, Quỳnh, Huệ, Thư, Xuân, Lâm, Hạnh, Hương, Lê, Phương, Liễu, Nhân, Phúc, Sa, Bình, Quý.

Còn các tên con gái đẹp như: Lệ, Thủy, Giang, Hà, Sương, Hải, Khê, Kiều, Loan, Hợp, Hiệp, Danh, Nga, Khuê, An, Uyên, Nhung, Trinh là những tên con gái đẹp thuộc hành Thủy.

Đặt tên cho con gái thuộc hành Mộc hay và ý nghĩa

1. Con gái tên Bình

Theo nghĩa Hán – Việt, bình là công bằng, liêm chính, không thiên lệch. Đặt con tên Bình, bạn mong con là người biết phân biệt đúng sai rạch ròi, có cuộc sống êm ấm, bình an.

An Bình: Hàm ý con có cuộc sống yên vui, bình an.

Hòa Bình: Con gặp nhiều may mắn trong cuộc sống, tính tình hòa nhã, được mọi người quý mến.

Hương Bình: Mong con luôn xinh đẹp, hiền từ và dịu dàng.

Ngân Bình: Con có cuộc sống đủ đầy, có tấm lòng thơm thảo, có cuộc sống ôn hòa.

Ngọc Bình: Con là viên ngọc quý mà bố mẹ may mắn có được, gửi gắm mong ước con lớn lên xinh đẹp rạng ngời, có cuộc sống yên bình.

Phương Bình: Theo từ điển Hán – Việt, phương có nghĩa là mùi thơm. Phương Bình hàm ý chỉ con là người có cốt cách an định, khí chất ôn hòa.

Thanh Bình: Vẻ đẹp trong sáng, thanh khiết như bầu trời xanh.

Thúy Bình: Người có cốt cách, biết phân định rạch ròi, tính khí ôn hòa.

Yên Bình: Mong con có cuộc sống thanh thản, nhẹ nhàng, không ganh đua.

2. Con gái tên Cúc

Cúc là loài hoa nở rộ vào mùa thu, hoa đẹp, có hương thơm, là biểu tượng cho người quân tử trong văn chương cổ (tùng, trúc, cúc, mai). Cúc mang ý nghĩa biểu trưng cho sự hoan hỉ và niềm vui.

Con gái tên Cúc thể hiện mong ước con là người biết quan tâm đến người khác, sống ngay thẳng.

Thu Cúc (vẻ đẹp của hoa cúc dưới trời thu): Mong con vừa xinh đẹp vừa có cuộc sống tốt đẹp, an nhàn.

Hồng Cúc: Con như đóa hoa rạng rỡ. Mong con luôn tươi tắn và khỏe mạnh.

Bạch Cúc (hoa cúc trắng): Con có lòng cao thượng, chân thật, ngây thơ, trong trắng.

Hoàng Cúc (hoa cúc vàng): Thể hiện mong muốn con xinh đẹp, sống nhân hậu, thân thiết và biết lắng nghe.

Xuân Cúc (hoa cúc mùa xuân): Hàm ý chỉ vẻ đẹp tươi tắn, rạng rỡ.

3. Con gái tên Đào

Đào là một tên con gái đẹp, một loài hoa nở vào mùa xuân, là một biểu trưng của mùa xuân. Lấy tên Đào đặt tên cho con, bạn mong con luôn xinh xắn, tươi vui, cuộc sống êm đẹp.

4. Con gái tên Hạnh

Theo từ điển Hán – Việt, hạnh có hai nghĩa. Nghĩa thứ nhất chỉ sự may mắn, phúc lộc, phước lành. Nghĩa thứ hai là nói về mặt đạo đức, tính nết của con người (giàu đức hạnh và có lòng vị tha).

Tên Hạnh dùng đặt cho bé gái với nghĩa nết na, tính khí ôn hòa, đôn hậu, phẩm chất cao đẹp, sống hạnh phúc, vui tươi, gặp nhiều may mắn.

5. Con gái tên Huệ

Tên loài hoa trắng, thanh khiết, tỏa hương thơm ngào ngạt về đêm.

Tên con gái đẹp là Huệ hàm ý mong con luôn xinh đẹp, biết sống khiêm nhường, vị tha, tâm hồn thanh cao trong sạch, vẻ đẹp thuần khiết như cành hoa huệ.

Bích Huệ: Theo nghĩa Hán – Việt, bích là từ dùng để chỉ một loại đá quý màu xanh (thạch bích). Tên Bích dùng để chỉ con người có dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, có phẩm chất cao quý, thanh tao.

Thanh Huệ: Hàm ý con xinh xắn, thanh tú, giàu sức sống, giàu lòng nhân ái.

Hương Huệ: Con có dung mạo xinh đẹp, tính tình thuần khiết đáng yêu.

Linh Huệ: Con xinh đẹp, dịu dàng và thanh thoát như hoa huệ.

Lan Huệ: Con xinh đẹp, thanh cao, thuần khiết.

6. Con gái tên Hương

Theo nghĩa Hán – Việt, hương có hai ý nghĩa vừa chỉ là quê nhà (cố hương) vừa chỉ mùi thơm. Khi dùng để đặt tên, tên Hương mang ý nghĩa mong muốn con có được sự dịu dàng, cuốn hút, thanh cao và đằm thắm, đáng yêu.

7. Con gái tên Lam

Lam trong nghĩa Hán-Việt là chỉ một loại ngọc có màu xanh, có tác dụng trị bệnh, mang lại may mắn.

Đặt tên con gái là Lam thể hiện mong ước con là người giỏi giang, có dung mạo xinh đẹp, quý phái, mang lại nhiều may mắn, điềm lành cho mọi người.

Bảo Lam: Con như viên ngọc quý, mang đến may mắn cho mọi người.

Thanh Lam: Con quý giá như viên ngọc, xinh đẹp, tinh tế, phẩm hạnh trong sạch, thanh cao.

Ngọc Lam: Con có dung mạo xinh đẹp, phong cách quý phái, cao sang, tâm hồn trong sáng như ngọc, luôn gặp may mắn, cuộc sống an lành.

Kiều Lam: Con có vẻ đẹp của ngọc và mang đến may mắn tốt lành cho mọi người.

Mỹ Lam: Con xinh đẹp, dung mạo mỹ miều, tỏa sáng như ngọc và luôn gặp nhiều vận may.

Ý Lam: Con không chỉ có dung mạo xinh đẹp mà còn có ý chí kiên cường mạnh mẽ, cuộc sống luôn gặp điều may mắn. Tên con hội đủ những yếu tố tốt đẹp mà cha mẹ mong muốn.

Quỳnh Lam: Tuy có dung mạo xinh đẹp nhưng con không kiêu kỳ, sống khiêm nhường, thanh tao, giữ tâm hồn trong sáng.

Trúc Lam: Cái tên gợi lên vẻ đẹp thanh cao cùng bản tính trung thực, thật thà, mong con luôn gặp may mắn trong cuộc sống.

Bích Lam: Cái tên hội đủ những yếu tố tốt đẹp rằng con không chỉ đẹp ở ngoại hình mà còn cả tâm tính.

Giang Lam: Con như dòng sông xanh, xinh đẹp, thơ mộng, cuộc sống luôn gặp thuận lợi.

Phương Lam (cỏ thơm may mắn): Đặt cho con tên này là cha mẹ mong con luôn được may mắn, sự nghiệp thành công, danh tiếng lâu bền.

8. Con gái tên Lâm

Theo nghĩa Hán – Việt, lâm có nghĩa là rừng, nguồn tài nguyên quý giá của con người (rừng vàng, biển bạc).

Con tên Lâm thể hiện mong ước con sẽ là người bình dị, dễ gần song cũng rất mạnh mẽ, có đời sống sung túc.

Thùy Lâm: Con xinh đẹp như cánh rừng bạt ngàn, tâm hồn trong sáng, ý chí cứng cỏi.

Mai Lâm (rừng mai): Con xinh đẹp, tài năng nhưng rất giản dị.

Bích Lâm: Con là người giỏi giang, mạnh mẽ.

Châu Lâm: Theo nghĩa Hán – Việt, châu có ý nghĩa là ngọc quý. Châu Lâm mang ý nghĩa con là món quà quý mà tạo hóa ban tặng.

Diệu Lâm: Chỉ một người có lối sống đẹp, biết làm chủ cuộc sống của mình, cân bằng được những điều tốt đẹp nhất.

Hạnh Lâm: Con là người đa tài, giỏi giang, hiền hòa, đôn hậu.

Hương Lâm: Con xinh dẹp, khỏe khoắn, đằm thắm nhẹ nhàng như hương rừng.

Khánh Lâm: Hàm ý chỉ người có đức hạnh tốt, luôn mang lại sự vui vẻ, niềm hân hoan cho mọi người.

Kiều Lâm: Nét đẹp nhu mì của người phụ nữ tài sắc vẹn toàn. Thể hiện mong muốn của cha mẹ là dành những gì tốt đẹp nhất cho con yêu.

Quỳnh Lâm: Là rừng hoa quỳnh, loại hoa đẹp quý giá. Con mang vẻ đẹp thuần khiết như đóa hoa.

Tuệ Lâm: Con thông minh, lanh lẹ, là một rừng trí tuệ.

9. Con gái tên Lê

Theo nghĩa Hán – Việt, lê có nghĩa là đông đảo, nhiều người, chỉ sự sum vầy. Lê còn là từ chỉ một loài cây, trổ hoa trắng vào mùa xuân.

Tên con gái đẹp là Lê thể hiện mong ước của cha mẹ rằng cuộc sống của con luôn vui tươi, hạnh phúc, cuộc sống sum vầy, đầm ấm.

Đan Lê: Đan theo nghĩa Hán – Việt là loại thuốc quý, là tiên đơn. Đan Lê chỉ người con gái bình dị, dịu dàng, tâm hồn trong sáng song lại mạnh mẽ, kiên cường trong cuộc sống.

Thùy Lê: Thùy là thùy mị, nết na, mang vẻ đẹp đằm thắm. Tên Thùy Lê thể hiện mong ước con xinh đẹp, dịu dàng.

Quỳnh Lê: Mong con xinh đẹp như đóa hoa quỳnh, thanh tú, cao sang.

10. Con gái tên Liễu

Liễu là tên một loài cây. Trong văn chương, người ta lấy hình ảnh của cây liễu để nói đến dáng vẻ người phụ nữ, mong manh, mềm mại. Với tên này, cha mẹ mong con sẽ là người hiền thục, có dáng vẻ thanh tao.

Thu Liễu (vẻ đẹp của cây liễu vào mùa thu): hàm ý con xinh đẹp, thanh tú, cuộc sống an nhàn, hạnh phúc.

Ngọc Liễu: Con quý giá như ngọc, dịu dàng thướt tha như cây liễu, có cuộc sống yên bình.

Xuân Liễu (vẻ đẹp của cây liễu trong mùa xuân): Hàm ý con khỏe khoắn, xinh tươi.

11. Con gái tên Lý

Theo nghĩa Hán – Việt, lý là lẽ phải, chỉ hành vi, sự việc đúng đắn. Ngoài ra, lý còn là tên một loài cây có hoa trắng, có hương tinh khiết.

Do đó, con mang tên Lý thể hiện mong ước của cha mẹ là con có nét đẹp chân phương, có sắc vóc riêng, có tấm lòng ngay thẳng, phẩm hạnh tốt đẹp.

Hạnh Lý: Người xinh đẹp, mộc mạc không cầu kỳ, tâm trong sáng, có phẩm chất tốt đẹp.

Hoàng Lý: Bông hoa xinh đẹp, tỏa sáng bằng chính sự mộc mạc, chân thành.

Hương Lý: Người thanh thoát, nhẹ nhàng, khiêm nhường được nhiều người yêu mến.

Minh Lý: Người sáng dạ, tài trí, hiểu biết mọi lý lẽ, sống công tâm.

Mỹ Lý (bông hoa lý xinh đẹp): Người con gái đẹp dịu dàng, kín đáo.

Ngọc Lý: Người xinh đẹp, tâm tính hiền hòa, chân thật, quý giá, thanh cao như hoa thiên lý bằng ngọc.

Thiên Lý: Cha mẹ mong con sống chân thành, đơn giản nhưng tốt tính, tiếng thơm vang xa.

Xuân Lý: Bông hoa lý nở vào mùa xuân, thể hiện cái đẹp tinh tế, rạng rỡ, đầy sức sống.

12. Con gái tên Mai

Thanh Mai: Người luôn có sự trẻ trung, năng động, sống cuộc đời trong sạch, thanh cao.

Xuân Mai: Vẻ đẹp của đóa hoa nở đúng độ xuân về, rạng rỡ và tràn đầy sức sống.

Bạch Mai: Người con gái xinh đẹp, biết cách đối nhân xử thế được nhiều người yêu mến, kính trọng.

Hương Mai (hương thơm của hoa mai): Con sẽ mang lại niềm vui, sự may mắn, hạnh phúc.

Ngọc Mai: Con là đóa hoa quý như ngọc.

Hồng Mai: Những người con gái xinh tươi luôn tràn đầy nhiệt huyết, tài sắc vẹn toàn.

Hoàng Mai: Theo nghĩa Hán – Việt, hoàng là màu vàng, màu biểu trưng cho sự giàu sang, phú quý. Hoàng Mai có nghĩa là hoa mai màu vàng, mang đến may mắn, phú quý, sang giàu cho gia đình.

Quỳnh Mai: Con xinh đẹp, tươi tắn, tính tình vui tươi như hoa mai mùa xuân nhưng vẫn khiêm nhường tinh tế như hoa quỳnh.

Phương Mai (hương thơm của hoa mai): Cha mẹ gửi gắm hy vọng con sẽ xinh xắn, sống cuộc đời hạnh phúc và êm đềm.

Sao Mai (tên gọi khác của sao kim lúc bình minh): Biểu trưng cho sự khởi đầu, mang ý nghĩa khởi đầu tốt đẹp, rực rỡ.

Thùy Mai: Con là một cô gái dịu dàng, thùy mị nhưng có bản lĩnh, tâm tính trong sáng.

Kim Mai (hoa mai bằng vàng): Con xinh đẹp và quý giá.

Kiều Mai: Kiều Mai là người con gái xinh đẹp, khuê các, mang lại niềm vui, sự may mắn.

Trúc Mai: Trúc là loài cây tượng trưng cho người quân tử. Trúc Mai nghĩa là cha mẹ mong con xinh đẹp, thanh tao, sống ngay thẳng.

Tuyết Mai (hoa mai trong tuyết): Người xinh đẹp, tươi tắn, trong sáng, thanh khiết.

Yến Mai: Đây là hai biểu tượng của mùa xuân (chim yến, hoa mai), những dấu hiệu tốt đẹp, may mắn báo hiệu sự an lành, hạnh phúc. Với tên này, cha mẹ mong con tươi vui, trẻ trung, tràn sức sống.

Xuân Mai (hoa mai trong mùa xuân): Con xinh đẹp, tươi tắn, tràn đầy năng lượng, hạnh phúc, có cuộc sống yên bình.

13. Con gái tên Nhân

Theo nghĩa Hán – Việt, nhân có nghĩa là người, hàm ý đề cập đến cốt lõi bên trong. Nhân còn có ý nghĩa khác là chỉ sự việc do con người tạo ra, kết quả của sự việc tùy thuộc nhiều vào hành động của con người.

Con tên Nhân thể hiện mong muốn của cha mẹ là con sẽ sống nhân hậu, lương thiện, biết yêu thương, luôn làm việc tốt để được hưởng quả ngọt.

Thanh Nhân: Mong muốn con là người thanh cao, thuần khiết, trong sáng.

Ái Nhân: Đây là một từ Hán – Việt chỉ lòng yêu thương. Đặt tên này cho con, cha mẹ mong con là người biết tương thân tương ái.

Hiền Nhân: Con là người có tâm tính hiền hòa, sống nhân hậu, có tài năng.

Mỹ Nhân: Con không chỉ là người xinh đẹp mà còn có tài năng hơn người.

Tố Nhân: Ý chỉ người con gái xinh đẹp, hiền hòa, mộc mạc thanh tao.

Thùy Nhân: Con là người nhân hậu, thùy mị.

Kim Nhân: Thể hiện sự nhân hậu, tốt bụng, mong con sẽ có tương lai giàu sang.

Quỳnh Nhân: Con là người hiền lành, nhân hậu và sống khiêm nhường nhưng cuốn hút như hoa quỳnh.

Ý Nhân: Trong cuộc sống, với con mọi điều luôn được như ý song cũng có thể hiểu là người có chí lớn, giàu lòng nhân ái.

14. Con gái tên Phương

Theo nghĩa Hán – Việt, phương có hai nghĩa. Nghĩa thứ nhất là chỉ đạo lý, đức hạnh và chỉ những điều giản dị. Nghĩa thứ hai là chỉ hương thơm. Tên Phương là nhằm mong con sống có nề nếp, lời nói và thái độ luôn có sự chuẩn mực, đời sống yên bình, giản dị.

Ái Phương: Con rất xinh đẹp, dịu dàng, đoan trang, thùy mị và được nhiều người yêu thương, quý mến.

Bích Phương: Người con gái xinh đẹp nhà quyền quý, có tài năng và một tâm hồn trong sáng.

Diễm Phương: Người có dung mạo xinh đẹp, nhan sắc diễm lệ, tấm lòng thơm thảo, thanh cao.

Minh Phương: Dung mạo xinh đẹp, rạng rỡ, tâm hồn thanh cao được nhiều người yêu quý.

Nam Phương: Thể hiện sự sáng suốt, thông minh, biết đạo lý, có phẩm chất tốt.

Ngân Phương: Người có tấm lòng nhân hậu, hiền lành, cuộc sống dư dả, là người có tấm lòng thơm thảo.

Ngọc Phương: Người có dung mạo xinh đẹp, yêu kiều, dịu dàng, sang trọng.

Nhã Phương: Người con gái xinh đẹp có lối cư xử nhã nhặn, tinh tế và rất hiểu biết.

Thu Phương (hương thơm của mùa thu): Vẻ đẹp dịu dàng, tinh tế.

Lam Phương: Con luôn xinh đẹp, ngoan hiền, có sự tươi trẻ và giàu đức hạnh nên được yêu thương.

Hằng Phương (cỏ thơm dưới trăng): Người con gái xinh đẹp dịu dàng, có tâm hồn lãng mạn.

Thúy Phương (cỏ thơm xanh biếc): Người con gái đôn hậu, đằm thắm, xinh xắn.

Trúc Phương: Người xinh đẹp, ngay thẳng, được nhiều người yêu mến.

Xuân Phương: Thể hiện mong ước con luôn xinh đẹp, tràn đầy sức sống như mùa xuân.

15. Con gái tên Phúc

Theo nghĩa Hán – Việt, phúc có nghĩa là may mắn, bình an, chỉ điều tốt lành. Tên Phúc hàm ý con có sự hiểu biết, cuộc sống luôn gặp may mắn, bình an, có lòng bác ái, sống cuộc đời phú quý, an nhàn.

An Phúc: An là bình yên. An Phúc là người có phúc phận tốt lành, sống cuộc đời bình yên, an nhàn.

Thanh Phúc: Mong muốn con sẽ có sức khỏe, gặp nhiều may mắn, an lành trong cuộc sống.

Hồng Phúc: Theo nghĩa tiếng Hán, hồng phúc có nghĩa là phúc lớn. Tên Hồng Phúc thể hiện niềm hạnh phúc lớn lao và ước nguyện con sẽ mang niềm vui đến cho mọi người.

Nhã Phúc: Theo nghĩa Hán – Việt, nhã có nghĩa là nhã nhặn, không cầu kỳ, đẹp vừa phải, không phô trương. Nhã Phúc: Mang ý nghĩa con sẽ xinh đẹp một cách mộc mạc và có sự khiêm nhường, luôn gặp may mắn và bình yên trong cuộc sống.

16. Con gái tên Quỳnh

Quỳnh là tên một loài hoa đẹp nở vào ban đêm, tỏa hương thơm nồng nàn. Tên con gái đẹp là Quỳnh thể hiện mong muốn con có vẻ đẹp kiều diễm như đóa quỳnh, giỏi giang và có phẩm chất tốt đẹp.

Diễm Quỳnh (vẻ đẹp diễm lệ của đóa hoa quỳnh): Con rất xinh đẹp và dịu dàng, tài năng.

Tú Quỳnh: Con là đóa quỳnh kiều diễm, ngát hương.

Trúc Quỳnh: Con mang vẻ đẹp như đóa quỳnh và thanh thoát như cành trúc.

Phương Quỳnh: Con là đóa hoa đẹp, tỏa ngát hương thơm cho đời.

Ái Quỳnh: Con xinh đẹp như hoa, hiền thục, thanh tao, được yêu thương, chiều chuộng.

Hương Quỳnh: Con là cô gái xinh đẹp, dịu dàng, kín đáo giống như hương thơm của hoa quỳnh chỉ tỏa hương khoe sắc vào ban đêm.

Lam Quỳnh: Người con gái có dung mạo xinh đẹp nhưng không kiêu kỳ, bản tính khiêm nhường, tâm hồn thanh tao.

Ngân Quỳnh: Người con gái có nét đẹp kiêu sa, duyên dáng, có cuộc sống ấm no, sung túc.

Ngọc Quỳnh (đóa hoa quỳnh bằng ngọc): Con là đóa hoa thơm quý giá của bố mẹ.

Như Quỳnh: Vẻ đẹp duyên dáng, dịu dàng, thuần khiết, đáng yêu.

17. Con gái tên Quý

Theo nghĩa Hán – Việt, quý là địa vị cao được tôn trọng, ưu việt, là sự quý trọng. Tên con gái đẹp là Quý thường được đặt với mong muốn con sống trong giàu sang, bình an.

Thanh Quý: Mong muốn con được xinh đẹp, quý phái, khỏe mạnh và được yêu thương, chiều chuộng.

Ngọc Quý: Con có sức hút như ngọc quý, sống cuộc đời phú quý, an nhàn.

Xuân Quý: Con xinh đẹp rạng rỡ như mùa xuân, cuộc sống sung túc, bình an.

18. Con gái tên Sa

Theo nghĩa Hán – Việt, sa là loại lụa mỏng, mịn và còn có nghĩa là sang trọng, lịch sự, được mọi người coi trọng. Đặt tên Sa ý chỉ cuộc sống đủ đầy, phong cách sang trọng, sống thoải mái về vật chất lẫn tinh thần.

Tên Sa là chỉ người nết na, duyên dáng, có cuộc sống đủ đầy, thoải mái.

Kiều Sa: Con là một tiểu thư khuê các, thông minh, tài sắc vẹn toàn.

Quỳnh Sa: Người thanh tú, dịu dàng, duyên dáng, dung mạo xinh đẹp, bản tính khiêm nhường, thanh cao.

Linh Sa: Người dung mạo đáng yêu, tài hoa, tinh anh, nhanh nhẹn, thông minh và luôn gặp may mắn.

19. Con gái tên Thảo

Theo nghĩa Hán – Việt, thảo không chỉ có nghĩa là cỏ mà còn chỉ sự ngoan hiền, tấm lòng thơm thảo. Tên Thảo chỉ vẻ ngoài bình dị, tính cách hiền thục, giàu lòng tốt và có sức sống mạnh mẽ.

Bích Thảo: Người con gái duyên dáng, dịu dàng và còn mang ý nghĩa con sẽ luôn giữ được nét thanh xuân, tràn đầy sức sống như cây cỏ xanh tốt.

Hạnh Thảo: Người con gái xinh đẹp, mộc mạc, nết na, tâm tính hiền hòa, tấm lòng thơm thảo, phẩm chất cao đẹp.

Linh Thảo: Con luôn xinh đẹp, yêu đời, đầy sức sống như hoa cỏ, thơm thảo và ngoan hiền.

Mai Thảo: Con có nét đẹp thanh xuân, tươi sáng tràn đầy nhựa sống, mong con luôn xinh đẹp, rạng ngời như hoa cỏ mùa xuân.

Ngân Thảo: Mong con biết sống hiếu thảo, có cuộc sống giàu sang, sung sướng.

Phương Thảo (cỏ thơm): Đây là cái tên thể hiện con là người xinh đẹp, tinh tế và đáng yêu.

Xuân Thảo (hoa cỏ mùa xuân): Con xinh đẹp, tràn trề sức sống như hoa cỏ mùa xuân.

20. Con gái tên Thư

Theo nghĩa Hán – Việt, thư nghĩa là sách và cũng có nghĩa là ung dung tự tại (thư thái). Tên Thư hàm ý là người thông minh, tài trí hơn người. Tên con gái đẹp là Thư sẽ có vẻ ngoài xinh xắn, đoan trang, có tâm hồn trong sáng, rất bao dung và nhân hậu song cũng rất quyết đoán, mạnh mẽ.

21. Con gái tên Xuân

Xuân là mùa đầu tiên trong năm, mùa muôn hoa khoe sắc, cây cối đâm chồi nảy lộc, là biểu tượng của hy vọng và sức sống mãnh liệt. Tên Xuân chỉ người lanh lợi, có nhiệt huyết, giàu sức sống, luôn gặp nhiều may mắn, có cuộc sống hạnh phúc, bình an.

Ái Xuân: Người con gái vừa có dung mạo đoan trang vừa thông minh lanh lợi, dồi dào sức sống, được mọi người yêu thương.

Ánh Xuân: Tia sáng mùa xuân, ngụ ý con xinh đẹp và tinh tế.

Khánh Xuân: Con có vẻ đẹp tươi mới, rạng rỡ của mùa xuân, đem lại niềm vui cho mọi người.

Diễm Xuân: Con có vẻ đẹp kiều diễm của mùa xuân.

Kim Xuân: Con luôn có sự tươi trẻ, sống cuộc sống sung túc.

Ngọc Xuân: Con xinh đẹp, quý giá như ngọc và căng tràn sức sống như cây cỏ mùa xuân.

Mỹ Xuân: Con gái xinh đẹp, thông minh, căng tràn sức sống.

Nếu muốn tìm hiểu tên các bé trai đẹp và ý nghĩa cụ thể của từng cái tên, bạn hãy tham khảo bài viết Danh sách tên đẹp cho con trai sinh năm 2018 để bạ tham khảo.

Các bài viết của Hello Health Group và Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.