Top 7 # Tên Hay Cho Qđ Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Uplusgold.com

Tên Hay Cho Bé Trai

Tên hay cho bé trai – 100 tên bốn chữ ý nghĩa và độc đáo dành cho bố mẹ tham khảo

Với các bé gái, họ tên mang 4 chữ thường nghe kiêu sa và khác lạ thì ngược lại, tên 4 chữ dành cho các bé trai mang lại sự mạnh mẽ, rắn rỏi và cũng độc đáo khác thường.

Nếu các bố mẹ đang chuẩn bị chào đón một bé trai kháu khỉnh chào đời và chưa thể quyết định được một cái tên hay, ý nghĩa dành cho bé thì đây là 100 tên hay bốn chữ dành cho con yêu.

1. Tên hay 4 chữ cho bé trai 4 chữ với tên đệm là Đức (hợp với họ Lê, Phạm..)

Đức có nghĩa là phẩm hạnh, tác phong tốt đẹp, quy phạm mà con người phải tuân theo, chỉ chung những việc tốt lành lấy đạo để lập thân.

– Đức Thiên Ân: Con là ân đức ông trời ban tặng cho gia đình

– Đức Đình Phong: Ngọn gió mạnh mẽ, hàm ý con là sự kết hợp của sức mạnh, và ý chí vững chắc, là người có thể làm bất cứ điều gì con muốn, là người mà mọi người có thể trông cậy

– Đức Tuấn Phong: Người con trai vừa khôi ngô tuấn tú lại vừa lãng tử phiêu lưu, mạnh mẽ như cơn gió

– Đức Thiện Long: Con tựa như rồng mạnh mẽ, tinh anh nhưng vẫn nhân từ đức độ

– Đức Tùng Lâm: Con lớn lên là chỗ dựa vững chãi, đáng tin cậy, vừa bản lĩnh, mạnh mẽ vừa bình dị, điềm tĩnh như cây tùng trong rừng.

100 tên hay cho bé trai

2. Tên hay 4 chữ cho bé trai 4 chữ với tên đệm là Nhật (hợp với họ Nguyễn, Lê…

Nhật nghĩa là mặt trời, ban ngày. Tên gọi Nhật có nghĩa là sự chiếu sáng và soi rọi vầng hào quang. Do đó, đặt tên con có từ Nhật thường mong con sẽ là một người thông minh, tài giỏi, tinh anh và có một tương lai sáng ngời, mang tới cho gia đình niềm tự hào.

– Nhật Khánh Minh: Con là vầng mặt trời rực sáng, mang niềm vui đến cho mọi người

– Nhật Quốc Thiên: Con là vật báu đất trời ban tặng cho cha mẹ.

– Nhật Đăng Anh: Mong con tương lai con sáng sủa, rạng rỡ.

– Nhật Bảo Khôi: Con là viên đá quý hiếm, được mọi người nâng niu, trân trọng.

– Nhật Hải Đăng: Con là ngọn đèn trên biển, trong đêm tối vẫn can trường tỏa sáng.

3. Tên hay 4 chữ cho bé trai 4 chữ với tên đệm là Duy (hợp với họ Trần, Ngô…

Chữ Duy trong tiếng Hàn mang ý nghĩa nho nhã, sống đầy đủ, phúc lộc viên mãn.

– Duy Khánh Hưng: Con mang lại niềm vui và sự hưng thịnh cho gia đình.

– Duy Bảo An: Cha mẹ mong con luôn gặp bình yên, an lành.

– Duy Vương Anh: Con là chàng trai thông tuệ và biết nắm giữ quyền lực.

– Duy Tuấn Khang: Con là chàng trai vừa có ngoại hình thu hút, tài đức vẹn toàn.

100 tên hay cho bé trai

4. Tên hay 4 chữ cho bé trai 4 chữ với tên đệm là Ngọc (hợp với họ Nguyễn, Phạm..)

Tên của con thể hiện dung mạo con, luôn tỏa sáng như hòn ngọc quý. Con là trân bảo, là món quà quý giá của tạo hóa dành cho cha mẹ.

– Ngọc Chí Thiện: Cha mẹ mong con luôn là người tốt, biết tu tâm tích đức, yêu thương mọi người

– Ngọc Long Vũ: Con tựa như loài rồng oai phong uy vũ. Tên này tượng trưng cho người có tài năng và sự nghiệp rực rỡ.

– Ngọc Phú Vinh: Con sẽ được hưởng giàu sang, phú quý, vinh hoa.

5. Tên hay 4 chữ cho bé trai 4 chữ với tên đệm là Quốc (hợp với họ Phạm, Trần…)

Quốc mang ý nghĩa là đất nước, là quốc gia, dân tộc, mang ý nghĩa to lớn, nhằm gửi gắm những điều cao cả, lớn lao nên thường dùng đặt tên cho con trai để hi vọng mai sau có thể làm nên việc lớn.

– Quốc Khánh Minh: Chàng trai thông minh và hài hước.

– Quốc Nhật Anh: Tương lai con vô cùng rực rỡ.

– Quốc Thiên Bảo: Con là báu vật mà ông trời ban tặng cho người thân quen.

– Quốc Trường Giang: Dòng sông mạnh mẽ, kiên cường, trải dài đất nước.

– Quốc Tường An: Mong con cả đời hưởng an bình.

6. Tên hay 4 chữ cho bé trai 4 chữ với tên đệm là Hữu (hợp với họ Lê, Nguyễn…)

Hữu theo tiếng Hán Việt có nghĩa là bên phải, bày tỏ sự ngay thẳng. Ngoài ra hữu còn có nghĩa là sự có ích, có ích.

– Hữu Quốc Đạt: Cha mẹ mong con là người có học vấn thông suốt và thắng lợi.

– Hữu Bảo Anh: Con là người có khả năng đặc biệt, là niềm thương yêu, quý báu của cha mẹ.

– Hữu Đình Phong: Chàng trai mạnh mẽ, lãng tử như cơn gió.

– Hữu Tuệ Minh: Con lớn lên sẽ có trí tuệ và am hiểu hơn người.

– Hữu Hà Sơn: Tên con vừa có sông vừa có núi. Cha mẹ mong con về sau cũng có ý chí mạnh mẽ, vững chãi và làm được những điều lớn lao.

7. Tên hay 4 chữ cho bé trai 4 chữ với tên đệm là Đình ( hợp với họ Nguyễn…)

Đình mang nghĩa ngay thẳng, chính diện, chính giữa.

– Đình Hải Minh: Con tựa như vùng biển rộng lớn rực sáng.

– Đình Ngọc Lâm: Con là viên ngọc quý giữa rừng sâu.

– Đình Phúc Khang: Con mang lại điềm lành, sự an khang và hưng thịnh.

– Đình Chí Kiên: Chàng trai mang ý chí kiên định, vững vàng.

– Đình Khải Dũng: Con có cảm xúc dũng mãnh,kiên cường và thành công trong nhiều việc.

8. Tên hay 4 chữ cho bé trai 4 chữ với tên đệm là Minh (hợp với họ Ngô, Phạm…)

Minh là một trong những cái tên rất được ưa chuộng. Minh có nghĩa là nguồn sáng. Cha mẹ nào cũng vọng nguyện con có trí tuệ, tươi lai tươi sáng.

– Minh Anh Vũ: Chàng trai vừa đẹp vừa đa tài.

– Minh Thiên Bảo: Con là vật quý trời ban.

– Minh Nhật Hà: Con tựa như nguồn sáng mặt trời ló rạng trên dòng sông, mang đến sự sống, thanh điển cho ngày mới.

– Minh Cảnh Toàn: Chàng trai chính trực, ngay thẳng và đạt được mọi sự vẹn toàn, hài lòng.

– Minh Bảo Cường: Con sẽ là người nam giới đầy uy quyền.

100 tên hay cho bé trai

9. Tên hay 4 chữ cho bé trai 4 chữ với tên đệm là Tuệ (hợp với họ Lý, Trần…)

Theo nghĩa Hán – Việt, “Tuệ” có nghĩa là trí thông minh, tài trí. Tên “Tuệ” dùng để nói đến người có trí tuệ, có năng lực, tư duy, khôn lanh, mẫn tiệp. Cha mẹ mong con sẽ là đứa con tài giỏi, thông minh hơn người

– Tuệ Hoàng Đăng: Tương lai con luôn sáng sủa, rạng ngời.

– Tuệ Anh Minh: Con là chàng trai thông minh, trí tuệ am hiểu.

– Tuệ Thái Dương: Con như vầng thái dương sáng rõ, biết tỏ mọi điều.

– Tuệ Thái Việt: Con là người thông minh, tài trí.

– Tuệ Chí Anh: Người con trai vừa có am hiểu, vừa có chí khí.

10. Tên hay 4 chữ cho bé trai 4 chữ với tên đệm là Bảo (hợp với họ Nguyễn, Phạm, …)

Tên Bảo gắn liền với vật trân quý như là quốc bảo, châu báu. Đặt tên đệm con là Bảo mong con có cuộc sống êm đềm, nhiều người quý trọng và ám chỉ con là báu vật vô giá của bố mẹ.

– Bảo Thái Sơn: Hi vọng con lớn lên sẽ là chàng trai mạnh mẽ giống như ngọn núi cao.

– Bảo Anh Tú: Bố mẹ mong con sẽ hội tụ những gì tài hoa và tinh tú nhất.

– Bảo Toàn Thắng: Mong con là người có tài, lớn lên sẽ làm nên được những chuyện lớn.

– Bảo Thiên Phú: Hi vọng con có được năng khiếu và nhiều tài năng mà trời ban tặng.

– Bảo Gia Khiêm: Đức độ, nhã nhặn, ôn hòa là những gì mà bố mẹ mong con có được khi đặt cái tên hay này.

Đặt Tên Hay Cho Bé

Trong quan niệm truyền thống của người phương Đông, việc chọn một cái tên để gửi gắm niềm mong đợi, niềm hy vọng cho con yêu của mình là điều rất được coi trọng. Cái tên được cho rằng sẽ gắn liền với tuổi thơ và tương lai, quyết định phần lớn đến cuộc sống sau này của con.

Hiểu được điều đó, CLB HUGGIES ® hân hạnh mang đến cho bạn kho dữ liệu danh sách những “Tên hay cho bé” để cha mẹ có thể tham khảo và lựa chọn tên đi kèm các chữ đệm cho con yêu của mình. Với những cái tên đẹp và đầy ý nghĩa nói trên, hi vọng bạn sẽ chọn được một cái tên đẹp nhất, vừa ý nhất cho bé yêu nhà mình.

Gợi ý: Tên ở nhà cho bé trai, bé gái

Gợi ý cách đặt tên cho bé

Tên có thể là niềm tự hào, là nguồn động viên nâng đỡ trong mỗi bước con đi, nhưng cũng có khi lại khiến bé xấu hổ, giận dỗi khi ai đó gọi tên mình, điều này sẽ ảnh hưởng đến tinh thần cũng như sự nghiệp sau này của trẻ. Vì vậy việc đặt tên cho bé dù là tên thật hay tên ở nhà cũng cần phải được lựa chọn kỹ lưỡng.

Với “Gợi Ý Đặt Tên” HUGGIES ® sẽ giúp bố mẹ gợi mở ra những cách hay để đặt tên cho bé.

1. Tên con gắn với kỷ niệm của bố mẹ:

Lần đầu bố mẹ gặp nhau tại đâu? Đâu là nơi mẹ nhận được lời bố tỏ tình hay cầu hôn? Nếu ngày đầu tiên bố mẹ gặp nhau đó là bên dòng sông thơ mộng vào một chiều thu đẹp trời, thì tên con có thể là “Thu Giang”.

Mẹ nhận được lời cầu hôn của bố vào một buổi chiều mùa Xuân nắng nhè nhẹ, vậy nếu là con gái mẹ có thể đặt tên là Chiều Xuân, với ý nghĩa sẽ nhớ mãi chiều mùa Xuân kỉ niệm đó

2. Tên con là mong ước, kỳ vọng của bố mẹ:

Nếu muốn con trai có những phẩm đức quý báu đặc thù của nam giới thì bố mẹ có thể chọn tên là Nhân, Nghĩa, Trí, Tín, Đức, Thành, Hiếu, Trung, Khiêm, Văn, Phú…

Bố mẹ còn ước mơ dang dở và mong con sẽ đủ chí hướng, hoài bão để kế tục thì những cái tên: Đăng, Đại, Kiệt, Quốc, Quảng… sẽ rất thích hợp để đặt cho bé

Để sự may mắn, phú quý, an khang luôn đến với con của mình, bố mẹ có thể chọn những chữ như: Phúc, Lộc, Quý, Thọ, Khang, Tường, Bình…

Không những thế, bố mẹ có thể dùng các biểu tượng tạo cảm giác vững chãi, mạnh mẽ: Sơn (núi), Hải (biển), Phong (ngọn, đỉnh)… để đặt tên cho con với niềm tin lớn lên con sẽ trở thành người mạnh mẽ, vững vàng…

3. Điểm nhấn cho tên con là chiều dài của tên

Muốn cho bé có 1 cái tên độc đáo mà vẫn hay, bố mẹ có thể chọn cách ghép họ của bố và mẹ thành tên con như Lê Hoàng, Nguyễn Sơn, Lâm Lan….

Nếu không thích tên ngắn, bố mẹ có thể tham khảo những cái tên dài hơn, theo công thức ghép họ bố và họ mẹ cộng tên dự định đặt cho con. Ví dụ: Trần Phan Gia Bảo, Phạm Vũ Cát Tiên, Nguyễn Phạm Anh Minh…

4. Sử dụng các từ đặc biệt:

Hãy thử dùng một số từ đặc biệt, được ít người dùng để khiến tên con bạn luôn đặc biệt và nổi bật giữa đám đông.Với một cái tên đệm đặc biệt và một cái tên bình thường, con bạn đã có thể tự hào về tên của mình rồi. Chẳng hạn: Á Linh, Ai Ly, Phỉ Thúy…

5. Tên “sinh đôi”

Ví dụ: Bảo Bảo, Linh Linh…Đây là xu hướng hiện đang được nhiều ông bố bà mẹ lựa chọn, việc lặp lại 2 lần 1 tên, khiến người khác khó có thể quên được cái tên đó mà nghe cũng rất đáng yêu nữa

6. Tên con giống tên người nổi tiếng:

Đây cũng là một gợi ý để bố mẹ có thể dễ dàng chọn tên cho con. Nếu mẹ muốn con gái cũng xinh đẹp và thành đạt thì có thể đặt tên con là “Thúy Hạnh, Ngọc Ánh, Anh Thư”. Nếu bố thích con trai giỏi giang và thành tài, bố có thể nghĩ đến cái tên “Bảo Châu, Bình Minh”…

1. Đặt tên phải có ý nghĩa?

Không chỉ gọi thuận miệng mà đặt tên con còn cần chú trọng ý nghĩa của tên. Nhiều tên đọc rất hay nhưng đến khi soi nghĩa thì lại thấy rất buồn cười như: Lý Văn Toán, Đinh Bộ Lĩnh, Bùi Văn Phòng, Trần Trương Phi…

Gợi ý:

Đặt tên cho con gái Đặt tên con trai hay

2. Tên có bị trùng?

3. Có nên nghe theo ý kiến của ông bà?

Có nhiều trường hợp, ông bà muốn giành phần đặt tên cho bé. Điều này hoàn toàn dễ hiểu vì ông bà cũng rất yêu cháu và muốn quyết định thay cho con cái mình một việc quan trọng. Việc bố mẹ cần làm đó là lắng nghe và tham khảo ý kiến của ông bà nhưng người đưa ra quyết định cuối cùng vẫn chính là bố mẹ.

4. Tên có hợp với họ?

Đặt tên con hợp với bố mẹ

5. Liệu mai sau con có thích cái tên của mình không?

HUGGIES ® chúc bố mẹ chọn được một cái tên hay & ý nghĩa cho bé.

Đặt Tên Cho Con Sao Cho Hay, Có Ý Nghĩa

Đặt tên cho con sao cho hay, có ý nghĩa: Vàng Anh: tên một loài chim hay Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh.

Đặt tên cho con sao cho hay, có ý nghĩa

Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an 2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu 3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh. 4. Trung Anh: trung thực, anh minh 5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh 6. Vàng Anh: tên một loài chim 7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè 8. Lệ Băng: một khối băng đẹp 9. Tuyết Băng: băng giá 10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an 11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh 12. Bảo Bình: bức bình phong quý 13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn 14. Sơn Ca: con chim hót hay 15. Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng 16. Bảo Châu: hạt ngọc quý 17. Ly Châu: viên ngọc quý 18. Minh Châu: viên ngọc sáng 19. Hương Chi: cành thơm 20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau 21. Liên Chi: cành sen 22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm 23. Mai Chi: cành mai 24 Phương Chi: cành hoa thơm 25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh 26. Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy 27. Hạc Cúc: tên một loài hoa 28. Nhật Dạ: ngày đêm 29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao 30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ 31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu 32. Vinh Diệu: vinh dự 33. Thụy Du: đi trong mơ 34. Vân Du: Rong chơi trong mây 35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh 36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều 37. Từ Dung: dung mạo hiền từ 38. Thiên Duyên: duyên trời 39. Hải Dương: đại dương mênh mông 40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời 41. Thùy Dương: cây thùy dương 42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên 43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh 44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp 45. Trúc Đào: tên một loài hoa 46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ 47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu 48. Hồng Giang: dòng sông đỏ 49. Hương Giang: dòng sông Hương 50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ 51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa 52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp 53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý 54. Hoàng Hà: sông vàng 55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng 56. Ngân Hà: dải ngân hà 57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc 58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ 59. Việt Hà: sông nước Việt Nam 60. An Hạ: mùa hè bình yên 61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ 62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ 63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh 64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình 65. Thanh Hằng: trăng xanh 66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu 67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na 68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng 69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa 70. Kim Hoa: hoa bằng vàng 71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng 72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ 73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng 74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ 75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen 76. Đinh Hương: một loài hoa thơm 78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm 79. Thanh Hương: hương thơm trong sạch 80. Liên Hương: sen thơm 81. Giao Hưởng: bản hòa tấu 82. Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh 83. An Khê: địa danh ở miền Trung 84. Song Kê: hai dòng suối 85. Mai Khôi: ngọc tốt 86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc 87. Thục Khuê: tên một loại ngọc 88. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng 89. Vành Khuyên: tên loài chim 90. Bạch Kim: vàng trắng 91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ 92. Thiên Kim: nghìn lạng vàng 93. Bích Lam: viên ngọc màu lam 94. Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm 95. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm 96. Song Lam: màu xanh sóng đôi 97. Thiên Lam: màu lam của trời 98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ 99. Bảo Lan: hoa lan quý 100. Hoàng Lan: hoa lan vàng 101. Linh Lan: tên một loài hoa 102. Mai Lan: hoa mai và hoa lan 103. Ngọc Lan: hoa ngọc lan 104. Phong Lan: hoa phong lan 105. Tuyết Lan: lan trên tuyết 106. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước 107. Trúc Lâm: rừng trúc 108. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ 109. Tùng Lâm: rừng tùng 110. Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt 111. Nhật Lệ: tên một dòng sông 112. Bạch Liên: sen trắng 113. Hồng Liên: sen hồng 114. Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu 115. Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình 116. Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ 117. Thủy Linh: sự linh thiêng của nước 118. Trúc Linh: cây trúc linh thiêng 119. Tùng Linh: cây tùng linh thiêng 120. Hương Ly: hương thơm quyến rũ 121. Lưu Ly: một loài hoa đẹp 122. Tú Ly: khả ái 123. Bạch Mai: hoa mai trắng 124. Ban Mai: bình minh 125. Chi Mai: cành mai 126. Hồng Mai: hoa mai đỏ 127. Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc 128. Nhật Mai: hoa mai ban ngày 129. Thanh Mai: quả mơ xanh 130. Yên Mai: hoa mai đẹp 131. Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ 132. Hoạ Mi: chim họa mi 133. Hải Miên: giấc ngủ của biển 134. Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu 135. Bình Minh: buổi sáng sớm 136. Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu 137. Trà My: một loài hoa đẹp 138. Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp 139. Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời 140. Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái 141. Hằng Nga: chị Hằng 142. Thiên Nga: chim thiên nga 143. Tố Nga: người con gái đẹp 144. Bích Ngân: dòng sông màu xanh 145. Kim Ngân: vàng bạc 146. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm 147. Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho 148. Thảo Nghi: phong cách của cỏ 149. Bảo Ngọc: ngọc quý 150. Bích Ngọc: ngọc xanh 151. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp 152. Kim Ngọc: ngọc và vàng 153. Minh Ngọc: ngọc sáng 154. Thi Ngôn: lời thơ đẹp 155. Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi 156. Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh 157. Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng 158. Dạ Nguyệt: ánh trăng 159. Minh Nguyệt: trăng sáng 160. Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước 161. An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ 162. Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa 163. Phi Nhạn: cánh nhạn bay 164. Mỹ Nhân: người đẹp 165. Gia Nhi: bé cưng của gia đình 166. Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình 167. Phượng Nhi: chim phượng nhỏ 168. Thảo Nhi: người con hiếu thảo 169. Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ 170. Uyên Nhi: bé xinh đẹp 171. Yên Nhi: ngọn khói nhỏ 172. Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu 173. Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại 174. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền 175. Thu Nhiên: mùa thu thư thái 176. Hạnh Nhơn: đức hạnh 177. Hoàng Oanh: chim oanh vàng 178. Kim Oanh: chim oanh vàng 179. Lâm Oanh: chim oanh của rừng 180. Song Oanh: hai con chim oanh 181. Vân Phi: mây bay 182. Thu Phong: gió mùa thu 183. Hải Phương: hương thơm của biển 184. Hoài Phương: nhớ về phương xa 185. Minh Phương: thơm tho, sáng sủa 186. Phương Phương: vừa xinh vừa thơm 187. Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch 188. Vân Phương: vẻ đẹp của mây 189. Nhật Phương: hoa của mặt trời 190. Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc 191. Nguyệt Quế: một loài hoa 192. Kim Quyên: chim quyên vàng 193. Lệ Quyên: chim quyên đẹp 194. Tố Quyên: Loài chim quyên trắng 195. Lê Quỳnh: đóa hoa thơm 196. Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh 197. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh 198. Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ 199. Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc 200. Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn 201. Trúc Quỳnh: tên loài hoa 202. Hoàng Sa: cát vàng 203. Linh San: tên một loại hoa 204. Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết 205. Đan Tâm: tấm lòng son sắt 206. Khải Tâm: tâm hồn khai sáng 207. Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng 208. Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh 209. Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu 210. Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao 211. Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng 212. Đan Thanh: nét vẽ đẹp 213. Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục 214. Giang Thanh: dòng sông xanh 215. Hà Thanh: trong như nước sông 216. Thiên Thanh: trời xanh 217. Anh Thảo: tên một loài hoa 218. Cam Thảo: cỏ ngọt 219. Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp 220. Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ 221. Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng 222. Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền 223. Phương Thảo: cỏ thơm 224. Thanh Thảo: cỏ xanh 225. Ngọc Thi: vần thơ ngọc 226. Giang Thiên: dòng sông trên trời 227. Hoa Thiên: bông hoa của trời 228. Thanh Thiên: trời xanh 229. Bảo Thoa: cây trâm quý 230. Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích 231. Huyền Thoại: như một huyền thoại 232. Kim Thông: cây thông vàng 233. Lệ Thu: mùa thu đẹp 234. Đan Thu: sắc thu đan nhau 235. Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ 236. Quế Thu: thu thơm 237. Thanh Thu: mùa thu xanh 238. Đơn Thuần: đơn giản 239. Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu 240. Phương Thùy: thùy mị, nết na 241. Khánh Thủy: đầu nguồn 242. Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ 243. Thu Thủy: nước mùa thu 244. Xuân Thủy: nước mùa xuân 245. Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển 246. Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp 247. Hoàng Thư: quyển sách vàng 248. Thiên Thư: sách trời 249. Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng 250. Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời 251. Vân Thường: áo đẹp như mây 252. Cát Tiên: may mắn 253. Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ 254. Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên 255. Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa 256. Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh 257. Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu 258. Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho 259. Vân Trang: dáng dấp như mây 260. Yến Trang: dáng dấp như chim én 261. Hoa Tranh: hoa cỏ tranh 262. Đông Trà: hoa trà mùa đông 263. Khuê Trung: Phòng thơm của con gái 264. Bảo Trâm: cây trâm quý 265. Mỹ Trâm: cây trâm đẹp 267. Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp 268. Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá 269. Bảo Trân: vật quý 270. Lan Trúc: tên loài hoa 271. Tinh Tú: sáng chói 272. Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông 273. Lam Tuyền: dòng suối xanh 274. Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng 275. Cát Tường: luôn luôn may mắn 276. Bạch Tuyết: tuyết trắng 277. Kim Tuyết: tuyết màu vàng 278. Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng 279. Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu. 280. Lộc Uyển: vườn nai 281. Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển 282. Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời 283. Thùy Vân: đám mây phiêu bồng 284. Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu 285. Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp 286. Bảo Vy: vi diệu quý hóa 287. Đông Vy: hoa mùa đông 288. Tường Vy: hoa hồng dại 289. Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết 290. Diên Vỹ: hoa diên vỹ 291. Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ 292. Xuân xanh: mùa xuân trẻ 293. Hoàng Xuân: xuân vàng 294. Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An 295. Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé 296. Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân 297. Thường Xuân: tên gọi một loài cây 298. Bình Yên: nơi chốn bình yên. 299. Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp 300. Ngọc Yến: loài chim quý

Những Biệt Danh Hay Cho Bạn Trai, Boyfriend, Tên Gọi Hay Cho Bạn Trai

Nếu bạn đang tìm một biệt danh vui, đáng yêu, thân mật cho bạn trai, chồng sắp cưới thì danh sách tổng hợp 50+ những biệt danh hay cho bạn trai của chúng tôi sẽ giúp ích cho bạn. Trong trường hợp không tìm được một biệt danh ưng ý, bạn cũng sẽ tìm được những mẹo đơn giản để đặt một biệt danh riêng biệt, duy nhất cho bạn trai của mình.

Nhắc tới đặt biệt danh, ngoài biệt danh hay cho bạn gái, bạn thân, bạn có thể đặt biệt danh hay cho bạn trai của mình để thể hiện tình cảm, tình yêu của bạn dành cho người đó.

Thêm hương vị ngọt ngào hay những chất xúc tác sẽ giúp cho tình yêu của bạn trở nên vui vẻ, ý nghĩa và lãng mạn hơn, trong đó cách đặt biệt danh hay cho bạn trai cũng là một cách giúp bạn thể hiện tình cảm của mình với người thương, tạo ra mối liên kết sâu đậm giữa hai người.

Việc đặt biệt danh dễ thương cho con trai, bạn trai có thể xuất phát từ vóc dáng, ngoại hình bạn trai, sở thích … Giúp bạn có nhiều ý tưởng đặt biệt hiệu hay cho bạn trai trên messenger hay khi gọi, chúng tôi xin chia sẻ những biệt danh ngộ nghĩnh, đáng yêu cho bạn trai, chắc chắn, với những biệt hiệu cho con trai này, bạn sẽ tìm ra biệt danh để đặt cho bạn trai của mình.

Biệt hiệu cho con trai, đặt biệt danh dễ thương cho người yêu là con trai

I. Những biệt danh hay cho bạn trai

– Chàng trai của tôi

– Đồ đáng yêu

– Pet

– Anh bạn đời

– Iu Anh nhất

– Gấu

– Đầu Gấu

– Anh Gấu

– Chàng trai năm ấy

– Gấu trúc

– Cục Nợ

– Ck Iu

– Chồng gọi

– Đừng nghe máy

– Không nhấc máy

– Chồng iu

– Công an gọi

– Đồ đáng ghét (Biệt danh ghét bạn trai nhưng thực ra rất là yêu đó nha)

– Anh!

– Anh iu

– Anh yêu

– Chàng ngốc

– Chàng ngốc đáng yêu (Bạn trai nào được đặt biệt danh này chắc hẳn rất hạnh phúc)

– Hoàng Thượng

– Ngọc Hoàng

– My Love

– Hoàng tử trong mơ

– Hero

– Ahihi

– Ahihi Đồ ngốc

– Hihi

– Iu chồng nhất

– Iu nhất trên đời

– 113 (Thêm một biệt danh cho bạn trai là chiến sĩ nha)

– Cục cưng

– Cờ ún đáng yêu

– ML

– Cục nợ (Bạn trai nào được đặt biệt danh này thì xem lại nha :D)

– Soái ca

– Heo kute

– Con Nhợn

– Ông già

– Heo (Biệt danh cho bạn trai có tính ham ăn nè)

– Heo mập (Biệt danh hay cho boy ham ăn nha)

– Heo con

– Người tôi yêu

– Heo iu

– Lợn

– Yêu anh trọn đời

– Pig

– Bọ cạp

– Bọ ngựa

– Voi con

– Anh (Biệt danh cho bạn trai đơn giản mà thể hiện được nhiều điều)

– Tình

– Tình yêu

– Tình yêu của tôi

– Mối tình đầu

– Crush (Zai nào mà được đặt biệt danh này hẳn rất đặc biệt)

– My crush

– Osin (Số nhọ cho trai nào có biệt danh này :D)

– Ông xã

– Bạn đời

– Người iu

– Bạn rất thân (Biệt danh cho bạn trai thân kiểu thân ai người ấy lo đây)

– Yêu anh nhiều lắm (Biệt danh cho bạn trai được yêu thương thật nhiều)

– I miss you

– Em yêu anh

– Đòi nợ

– Đài phát thanh (Hẳn là bạn trai có “bộ loa” oang oang cả ngày đây)

– Số điện thoại

– Công an

– Tri kỷ

– Cảnh sát (Biệt danh rất phù hợp với bạn trai có nghề nghiệp là cảnh sát, công an, quân đội, …)

– Vô danh

– Cuộc gọi nhỡ

– Mỏ than

– Dismialaigoi

– Police

– Ngân hàng (Biệt danh cho anh chàng hay chiều bạn gái đây)

– Đại ca

– Chồng gọi

– Than

– Tổng đài Vinaphone (Được nhiều bạn gái đặt khi “có nhiều bạn trai”)

– CSKHVIETTEL (Biệt danh hay được đặt khi có nhiều bạn trai :D)

– Sói ca

– Hâm

– O2, Oxy

– Chí phèo

– H2O

III. Cách đặt biệt danh cho bạn trai bằng tiếng anh

Bên cạnh những biệt danh đáng yêu bằng tiếng Việt, bạn cũng có thể tham khảo những biệt danh hay bằng tiếng Anh để đặt cho bạn trai, người yêu của mình. Một vài cái tên mà bạn có thể tham khảo là:

– Miss U

– I miss you

– Eonghemay

– Honey

– My Angel

Lưu ý: Một vài cách đơn giản để đặt biệt danh cho người yêu

Với những biệt danh hay cho con trai, hi vọng, bạn sẽ tìm được một biệt danh hay để gọi người yêu của mình. Tuy là một điều nhỏ nhưng phần nào thể hiện được tình yêu to lớn của bạn dành cho người ấy và giúp tình yêu của bạn thêm phần ngọt ngào và lãng mạn hơn.