Top 6 # Tên Hay Tiếng Hán Việt Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Uplusgold.com

Từ Hán Việt Là Gì? Những Từ Hán Việt Hay Và Ý Nghĩa

Từ Hán Việt là gì?

Từ Hán Việt là từ ngữ trong tiếng Việt vay mượn, có nghĩa gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc). Các từ Hán Việt được ghi bằng chữ cái La tinh, phát âm phù hợp với mặt ngữ âm tiếng Việt. Tuy nhiên, khi phát âm từ Hán Việt, có thể thấy âm thanh gần giống với tiếng Trung Quốc.

Sự vay mượn của tiếng Việt giúp ngôn ngữ Việt Nam thêm phần phong phú, đồng thời vẫn giữ gìn được sự trong sáng của tiếng Việt.

Trong kho tằng từ Hán Việt, người ta đã nghiên cứu và phân loại thành 3 nhóm đó là từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt Hoá.

Từ Hán Việt cổ

Từ Hán Việt cổ là những từ có nguồn gốc khá lâu đời. Những từ này bắt nguồn từ tiếng Hán trước thời Nhà Đường. Những từ này có phát âm gần như giống hoàn toàn với tiếng Trung.

Từ Hán Việt

Những từ Hán Việt này ra đời sau giai đoạn mà từ Hán Việt cổ xuất hiện và được dùng. Những từ này có nguồn gốc từ giai đoạn thời nhà Đường cho tới đầu thế kỷ 10.

Từ Hán Việt Việt hoá

Các từ Hán Việt không nằm trong 2 trường hợp trên được xem là từ Hán Việt Việt Hoá. Những từ này có quy luật biến đổi ngữ âm rất khác, nhưng vẫn dựa trên cơ sở âm điệu và ý nghĩa chữ Hán.

THIÊN: Trời; ĐỊA: Đất; CỬ: Cất; TỒN: Còn; TỬ: Con; TÔN: Cháu; LỤC: Sáu; TAM: Ba; GIA: Nhà; QUỐC: Nước; TIỀN: Trước; HẬU: Sau; NGƯU: Trâu; MÃ: Ngựa; CỰ: Cựa; NHA: Răng; VÔ: Chăng; HỮU: Có; KHUYỂN: Chó; DƯƠNG: Dê; QUY: Về; TẨU: Chạy; BÁI: Lạy; QUỴ: Quỳ; KHỨ: Đi; LAI: Lại; NỮ: Gái; NAM: Trai; QUAN: Mũ; TÚC: Đủ; ĐA: Nhiều; ÁI: Yêu; TĂNG: Ghét; THỨC: Biết; TRI: Hay; MỘC: Cây; CĂN: Rễ; DỊ: Dễ; NAN: Khôn (khó); CHỈ: Ngon; CAM: Ngọt; TRỤ: Cột; LƯƠNG: Rường; SÀNG: Giường; TỊCH: Chiếu; KHIẾM: Thiếu; DƯ: Thừa; CÚC: Cuốc; CHÚC: Đuốc; ĐĂNG: Đèn; THĂNG: Lên; GIÁNG: Xuống; ĐIỀN: Ruộng; TRẠCH: Nhà; LÃO: Già; ĐỒNG: Trẻ; TƯỚC: Sẻ (chim Sẻ) ; KÊ: Gà

Outsource là gì? Ưu nhược điểm của Outsource ? Có nên… Tôn trọng (respect) là gì? Ý nghĩa và vai trò của… Chân lý (Truth) là gì? Ý nghĩa của chân lý trong…

Những Tên Tiếng Hán Hay Nhất: Đặt Tên Cho Con Trai, Con Gái Theo Tiếng Hán

Đặt tên cho con trai, con gái theo tiếng hán theo danh sách gợi ý từ những tên tiếng hán hay nhất sẽ phù hợp khi cha mẹ tìm tên hán việt hay tên trung quốc dành đặt cho bé trai, bé gái sinh năm 2017, 2018 hợp với bố mẹ.

những tên tiếng hán hay nhất: đặt tên cho con trai, con gái theo tiếng hán

300 cái tên hay cho bé gái, bé trai bằng tiếng Trung Quốc hay nhất Danh sách gần 300 cái tên cực hay có phiên âm tiếng Trung và chữ viết gốc bằng tiếng Hán cũng như khi đọc bằng tiếng Việt như thế nào được liệt kê chi tiết nhất cho cha mẹ tham khảo khi muốn đặt tên cho con sinh năm 2017, 2018

Nếu là các cha mẹ ở nước ngoài như Mỹ, Anh, Úc, Canada..v.v.. muốn đặt tên cho con theo tiếng Trung Quốc có ý nghĩa cụ thể là gì, cái tên có hay không thì có thể tham khảo danh sách top 100 baby names chinabao gồm top 100 chinese boy names và top 100 chinese baby girl names được tổng hợp mới nhất theo popular baby names 2017

đặt tên cho con gái theo tiếng hán Tên gốc chữ Hán bằng tiếng Trung Quốc được phiên âm ra tiếng Anh kèm theo ý nghĩa của cái tên đó là gì

Ah Cy

lovely

Ah Kum

good as gold

Ah Lam

peace

Ai

loving

An

peace

Baozhai

precious hairpin

Bik

jade

Biyu

jasper; semi-precious stone

Bo

precious

Changchang

flourishing

Changying

flourishing & lustrous

Chao-xing

morning star

Chenguang

morning light

Chow

summertime

Chu hua

chrysanthemum

Chun

springtime

Chunhua

spring flower

Chuntao

spring peach

Chyou

sweet Autumn

Cuifen

emerald fragrance

Da Chun

long spring

Dai-tai

leading a boy in hopes

Daiyu

black jade

Dandan

cinnabar red

Đặt tên cho con

Danh sách những tên tiếng hán hay nhất

Da-Xia

long summer

Dongmei

winter plum

Eu-fùnh

playful phoenix

Eu-meh

especially beautiful

Fang

fragrant

Far

flower

Fenfang

fragrant

Fung

bird

Guan-yin

goddess of mercy

Hùifang

nice fragrance

Howin

a loyal swallow

Hu

tiger

Hua

flower

Hualing

flourishing herb

Huan

happiness

Huian

kind peace

Huidai

wise dai

Huifang

kind & fragrant

Huifen

wise & fragrant

Huilang

wise jade tinkling

Huiliang

kind & good

Huiqing

kind & affectionate

Huizhong

wise & loyal

Hwei-ru

wise, intelligent

Jia

beautiful

Jiahui

nice person

Jiao

dainty & lovely

Jiayi

household fitting

Jiaying

household flourishing

Jie

cleanliness

Jingfei

still fragrance

Jinghua

situation splendid

Ju

chrysanthemum

Juan

graciousness

Jun

truth

Kuai hua

mallow blossom

Kue ching

piano reach-sounds good

Kwong

broad

Lì húa

beautiful pear blossom

Lìxúe

beautiful snow

Lan

orchid

Lanfen

orchid fragrance

Lanying

indigo lustrousness

Lee

plum

Li

upright

Lian

the graceful willow

Lien

lotus

Lien hua

lotus flower

Lifen

beautiful fragrance

Tên cho con

những tên tiếng hán hay nhất

Lihua

beautiful & flourishing

Lihwa

a Chinese princess

Lijuan

beautiful & graceful

Liling

beautiful jade tinkle

Lin

beautiful jade

Lin

beautiful jade

Ling

compassion & understanding

Ling

delicate & dainty

Linqin

beautiful zither

Liqiu

beautiful autumn

Liu

flowing

Luli

dewy jasmine

Méh-è

beautiful posture

Méh-fùnh

pretty or beautiful phoenix

Mei

plum

Mei

beautiful plum

Meifen

plum fragrance

Meifeng

beautiful wind

Meihui

beautiful wisdom

Meili

beautiful

Meilin

plum jade

Meirong

beautiful countenance

Meixiang

plum fragrance

Meixiu

beautiful grace

Meiying

beautiful flower

Meizhen

beautiful pearl

Ming-huá:

tomorrow’s flower

Mingxia

bright glow through clouds

Mingyu

bright jade

Mingzhu

bright pearl

Mu lan

magnolia blossom

Mu tan

tree peony blossom

Ning

tranquility

Ninghong

tranquil red

Niu

girl

Nuo

graceful

Nuwa

mother goddess

Peijing

admiring luxuriance

Peizhi

admiring iris

Ping

duckweed

Qiànrú

nice smile

Qiao

skilful

Qiaohui

skilful & wise

Qiaolian

skilful always

Qing

dark blue

Qingge

clear pavilion

Qingling

celebration of understanding

Qingzhao

clear understanding

Qiu

autumn

Qiuyue

autumn moon

Rùfen

nice fragrance

Renxiang

benevolent fragrance

Rong

martial

Rou

gentle; mild

Ruiling

auspicious jade tinkling

Ruolan

like an orchid

Ruomei

like a plum

Shaoqing

young blue

Sheu-fùh

elegant phoenix

Shihong

the world is red

Shu

fair

Shuang

frank; open-hearted

Shuchun

fair purity

Shun

smooth

Song

pine tree

Suyin

plain & unadorned sound

Syà

summertime

Sying

star

special

Tao

peach – symbol for long life

Ting

graceful

Tu

jade – element in earth cycle

Ushi

the ox

Weici

preserving love

Wen

refinement

Wenling

tinkling sound of refined jade

Wenquian

refined matter

Xia

rosy clouds

Xiaodan

little dawn

Xiaofan

little & ordinary

Xiaohui

little wisdom

Xiaojian

little healthy

Xiaojing

morning luxuriance

Xiaoli

morning jasmine

Xiaolian

little lotus

Xiaoling

morning tinkle

Xiaoqing

little blue

Xiaosheng

little birth

Xiaotong

morning redness

Xiaozhi

little iris

Xifeng

western phoenix

Xingjuan

arising grace

Xiu Mei

beautiful plum

Xiulan

graceful orchid

Xiurong

elegant countenance

Xiuying

graceful flower

Xueman

snowy grace

Yáng

sun Tiayang

Yín

silver

Yüying

jade flower

Yüzhen

jade gem

Ya

grace

Yan

swallow bird; gorgeous

Yanmei

Beijing plum

Yanyu

Beijing jade

Yet Kwai

beautiful as a rose

Ying

clever; eagle

Yingtai

flower terrace

Yow

feminine

Yu

jade; rain

Yuèhai

beautiful moon

Yuèqín

moon-shaped lute

Yuan

shining peace

Yubi

jade emerald

Yue

moon

Yuet

moon

Yu-jun

from Chongching

Yuk

moon

Yuke

jade

Yuming

jade brightness

Yun

cloud

Yunru

charming seeming

Yusheng

jade birth

Zhaohui

clear wisdom

Zhenzhen

precious

Zhilan

iris orchid

Zhu

bamboo

Zongying

taking flowers as a model

Những Tên Hán Việt Hay Và Ý Nghĩa Nhất

Ở Việt Nam hầu hết tên gọi được đặt tên theo nghĩa Hán Việt. Ngay từ ngày xưa truyền lại tới bây giờ để phân biệt giới tính của nam và nữ thì các ông bà ta thường thêm tên đệm “Văn” cho con trai và tên đệm “Thị” cho con gái. Bởi theo quan niệm dân gian, con trai thường chăm lo việc đèn sách văn chương, còn con gái thì chỉ ở nhà để đảm nhiệm công việc nội trợ chăm lo chồng con.

Tuy nhiên khi mà trong thời hiện đại quy tắc đặt tên có phần mang hơi hướng phương tây và những tên đêm như “Thị” và “Văn” ít dùng hơn. Những cái tên thời nay, có sự đặt tên phóng khoáng và thoải mái hơn, những cách đặt tên cũ gần như mất đi điển hình như cách đặt tên bằng âm thanh kì quặc, xa lạ, hay đặt tên bằng những từ chỉ các bộ phận cơ thể hay hoạt động bình thường của con người, cách đặt tên bằng những từ chỉ dụng cụ sinh hoạt sản xuất… Duy chỉ có cách đặt tên Hán Việt là vẫn còn duy trì.

Những tên Hán Việt dành cho con trai

Những tên Hán Việt dành cho con gái

Bí Quyết Đặt Tên Hán Việt Hay, Ý Nghĩa Cho Con

Đặt tên Hán Việt cho con xưa nay được khá nhiều người chọn vì nó hay, ý nghĩa và sang trọng. Nếu thích tên Hán Việt, bố mẹ hãy tham khảo cách đặt tên dưới đây, để đặt một cái tên phù hợp và đầy đủ ý nghĩa nhất cho con yêu nhé.

1. Thói quen đặt tên của người Việt Từ nghĩa của những tên lót “Thị” và “Văn”…

Theo truyền thống của người Việt, tên lót “Thị” thường đặt cho con gái và tên lót “Văn” thường đặt cho con trai.

Sở dĩ tên gọi của người Việt thường đi kèm tên lót “Thị” cho con gái và “Văn” cho con trai vì chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến cho rằng con gái chỉ lo chuyện bếp núc, nội trợ, trong khi đó con trai lo việc đèn sách, công danh.

Người Việt qua bao thế hệ dùng những tên lót này không phải vì hiểu ý nghĩa của nó mà phần lớn đều dùng chỉ để phân biệt tên giới nam và tên giới nữ.

… đến cách đặt tên con của người Việt hiện nay

Qua bao biến chuyển của lịch sử, văn hóa… cách đặt tên con của người Việt cũng dần thay đổi. Từ những cái tên thuần tả về bộ phận cơ thể người, các dụng cụ sinh hoạt, những loại trái cây trong vườn… các tên gọi đã dần được thay thế bằng những từ Hán Việt nghe vừa sang trọng vừa gói trọn ý nghĩa. Ngày nay, các bố mẹ trẻ còn đặt tên con theo tiếng nước ngoài để thích ứng với sự thay đổi của xã hội. Song, đó lại là một câu chuyện dài khác.

Trong phạm vi bài viết này, bạn sẽ được hướng dẫn cách đặt tên con theo kho từ Hán Việt dựa trên các bộ thủ và ý nghĩa của những bộ này.

2. Đặt tên Hán Việt cho con

Đặt tên theo các bộ thủ

Theo truyền thống của những gia đình nho giáo, tên các con thành viên trong nhà đều được đặt cùng một bộ thủ. Chẳng hạn:

– Bộ Hoả với các tên gọi: Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn…

– Bộ Kim với các tên gọi: Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu…

– Bộ Mộc với các tên gọi: Tùng, Bách, Đào, Lâm, Sâm…

– Bộ Ngọc với các tên gọi: Trân, Châu, Anh, Lạc, Lý, Nhị, Chân, Côn…

– Bộ Thạch với các tên gọi: Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc…

– Bộ Thảo với các tên gọi: Cúc, Lan, Huệ, Hoa, Nhị…

– Bộ Thuỷ với các tên gọi: Giang, Hà, Hải, Khê, Trạch, Nhuận…

Nhìn chung, mọi người đều chọn các bộ thủ mang ý nghĩa tốt đẹp về sự an nhàn, vinh phú, sung túc… để đặt tên các con.

Kết hợp tên đệm trong từ Hán Việt Đặt tên cho con theo âm Hán Việt có nhiều cách khác nhau

Từ những cái tên đã có, họ tiếp tục kết hợp với những từ Hán Việt khác để cho ra những cái tên xuôi tai, trọn vẹn ý nghĩa tốt đẹp. Chẳng hạn: Từ một tên lót Kim, họ có thể đặt tên cho các con theo cách như sau:

– Kim Cúc

– Kim Hoàng

– Kim Khánh

– Kim Ngân

– Kim Quan

– Kim Thoa

Dùng một tên gọi chung và thay tên đệm

Một số gia đình lại chọn cùng một tên cho các con nhưng chỉ thay đổi ở tên lót/ đệm như cách sau:

– Nguyễn Hoàng Gia Bảo

– Nguyễn Hoàng Quốc Bảo

– Nguyễn Hoàng Kim Bảo

Lấy tên cha làm tên đầu để đặt tên các con theo thành ngữ

Để các tên gọi của mọi thành viên trong gia đình tạo thành một một thành ngữ hoàn chỉnh và ý nghĩa, nhiều người cha chọn chính tên mình là quy chuẩn đầu để phát triển các tên còn lại. Chẳng hạn: Người cha tên Trâm. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Anh, Thế, Phiệt để hoàn thiện thành ngữ “Trâm anh thế phiệt”

Hoặc: Người cha tên Đài. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Cát, Phong, Lưu để hoàn thiện thành ngữ “Đài cát phong lưu”.

Đặt tên con theo nguyện vọng về một con người mẫu mực

Nếu muốn con có được ý chí và tài năng hơn người, bố mẹ có thể đặt cho con những cái tên thể hiện được khát vọng đạt đến cùng ước muốn ấy. Chẳng hạn:

– Để thể hiện niềm mong muốn con hướng thiện có thể đặt cho bé tên Trần Thiện Đạo

– Để thể hiện niềm mong muốn con thanh khiết như loài sen có thể đặt cho bé tên Ngô Ái Liên.

– Để thể hiện niềm mong muốn con trọng nghĩa khí và mạnh mẽ có thể đặt cho bé tên Trần Trọng Nghĩa

Chiết tự từ Hán Việt theo mạch nghĩa để đặt tên

Bố có thể đặt tên các con lần lượt là Mạnh, Trọng, Quý. Trong đó, Mạnh là tháng đầu, Trọng là tháng giữa, Quý là tháng cuối. Đây là một cách triết tự xâu chuỗi trong cùng chủ đề về mùa rất ý nghĩa.

Những cái tên này có thể thành tên riêng của mỗi bé hoặc tên lót cho cùng một tên gọi. Chẳng hạn: Nguyễn Mạnh Trung, Nguyễn Trọng Minh, Nguyễn Quý Tấn.

Một số cách chiết tự khác bạn có thể thấy như:

– Vân Du: Vân hàm ý mây trôi, dùng kết hợp cùng Du chỉ sự thảnh thơi để chỉ về một đám mây trôi nhẹ nhàng trên bầu trời cao rộng.

– Băng: có thể dùng để kết hợp với những từ Hán Việt khác để thành: Lệ Băng (khối băng đẹp), Tuyết Băng (băng giá), Hạ Băng (tuyết giữa mùa hè)…

– Anh: có thể dùng để kết hợp với những từ Hán Việt khác thành: Thùy Anh (thùy mị, thông minh), Tú Anh (con sẽ xinh đẹp, tinh anh), Trung Anh (con trai mẹ là người thông minh, trung thực),…

Những tên Hán Việt hay để bố mẹ tham khảo cho bé:

An (安): yên bình, may mắn. Cẩm (锦): thanh cao, tôn quý. Chính (政): thông minh, đa tài. Cử (举): hưng khởi, thành đạt về đường học vấn. Cúc (鞠): ước mong con sẽ là đứa trẻ được nuôi dạy tốt. Dĩnh (颖): tài năng, thông minh. Giai (佳): ôn hòa, đa tài. Hàn (翰): thông tuệ. Hành (珩): một loại ngọc quý báu. Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết. Hào (豪): có tài xuất chúng. Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức. Hinh (馨): hương thơm bay xa. Hồng (洪): vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã. Hồng (鸿): thông minh, thẳng thắn, uyên bác. Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý. Khả (可): phúc lộc song toàn. Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn Ký (骥): con người tài năng. Linh (灵): linh hoạt, tư duy nhanh nhạy. Nghiên (妍): đa tài, khéo léo, thanh nhã. Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công. Phức (馥): thanh nhã, tôn quý. Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định Tinh (菁): hưng thịnh Tư (思): suy tư, ý tưởng, hứng thú. Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng. Vi (薇): nhỏ nhắn nhưng đầy tinh tế Tên gọi Hán Việt theo các con số

Gọi tên con theo số của từ Hán Việt cũng là một lựa chọn ẩn chứa nhiều thú vị.

Những cái tên hình tượng mang ý nghĩa của những con số cũng làm nên hiệu ứng bất ngờ về sức biểu cảm lớn và sức mạnh.

Khi đặt tên con theo các con số, người ta thường dụng các con số không liền kề mà thay vào đó là sự tách biệt:

Chẳng hạn: Nhất thường đi với Thập, một bên mang ý nghĩa về số nhiều, một bên chỉ vị trí số một. Hoặc, có thể chọn cặp Nhị – Tứ tương xứng hay Ngũ – Thất để chỉ sự đa dạng.

Từ các tên gắn liền với số này, bạn có thể kết hợp để cho ra những cái tên đẹp.

Ví dụ, với từ Nhất bạn có thể cho ra các tên gọi: Văn Nhất, Thống Nhất, Như Nhất, Nhất Minh, Nhất Dạ, Nhất Dũng, Nhất Huy…

Với từ Nhị (Song, Lưỡng), bạn có thể kết hợp các từ Hán Việt khác để cho ra các tên gọi như: Nhị Hà, Nhị Mai, Bích Nhị, Ngọc Nhị…; Song Phương, Song Tâm, Song Giang, Song Hà, Song Long… ; Lưỡng Hà, Lưỡng Minh, Lưỡng Ngọc, Lưỡng Hải…

Tương tự, với từ Tam, bạn có: Tam Thanh, Tam Đa, Tam Vịnh…; với từ Tứ, bạn có: Tứ Hải, Tứ Đức, Minh Tứ, Hồng Tứ…; với từ Ngũ, bạn có: Ngũ Sơn, Ngũ Hùng, Ngũ Hoàng, Ngũ Hải, Ngũ Tùng…; với từ Thập, bạn có: Hoàng Thập, Hồ Thập, Minh Thập, Hùng Thập…

Thông thường, mọi người sẽ tránh đặt tên theo số với các từ Lục, Thất, Bát, Cửu vì ngữ âm của những từ này trùng với những từ thuần Việt mang nghĩa xấu. Tuy nhiên, nếu vì ý nghĩa riêng nào đó, nhiều người vẫn chọn đặt tên con với những từ này.

Cần lưu ý, dù bạn chọn từ nào trong các từ về số nên có sự hòa hợp về âm và nghĩa với tên kết hợp cùng để tránh những cách đọc trại, nói lái không hay.