Tên tiếng Nhật của bạn là gì?
STT
Họ
Tiếng Nhật
1
Nguyễn
阮
2
Trần
陳
3
Lê
黎
4
Hoàng (Huỳnh)
黄
5
Phạm
范
6
Phan
潘
7
Vũ (Võ)
武
8
Đặng
鄧
9
Bùi
裴
10
Đỗ
杜
11
Hồ
胡
12
Ngô
吳
13
Dương
楊
14
Lý
李
15
Kim
金
16
Vương
王
17
Trịnh
鄭
18
Trương
張
19
Đinh
丁
21
Lâm
林
22
Đoàn
段
23
Phùng
馮
24
Mai
枚
25
Tô
蘇
Để chuyển tên của bạn sang tiếng Nhật có 3 cách sau:
Tìm chữ Kanji tương ứng với tên của bạn và đọc tên theo âm thuần Nhật kunyomi hoặc Hán Nhật onyomi
STT
Tên
Kanji
Cách đọc
1
Thủy Tiên
水仙
Minori
2
Hương Thủy
香水
Kana
3
Thanh Tuyền
清泉
Sumii
4
Tâm Đoan
心端
Kokorobata
5
Tuyền
泉 / 伊豆見 / 泉美 / 泉水
Izumi
6
Duyên
縁
Yukari
7
Ái
愛
Ai
8
Mỹ Linh
美鈴
Misuzu
9
Anh Tuấn
英俊
Hidetoshi
10
Kim Anh
金英
Kanae
11
Mỹ Hương
美香
Mika
12
Hoa
花
Hana
13
Thu Thủy
秋水
Akimizu
14
Thu
秋
Aki / Akiko
15
Hạnh
幸
Sachi
16
Hương
香
Kaori
17
An Phú
安富
Yasutomi
18
Sơn
山
Takashi
19
Quý
貴
Takashi
20
Kính
敬
Takashi
21
Hiếu
孝
Takashi
22
Long
隆
Takashi
23
Nghị
毅
Takeshi
24
Vũ
武
Takeshi
25
Vinh
栄
Sakae
26
Hòa
和
Kazu
27
Cường
強
Tsuyoshi
28
Quảng
広
Hiro
29
Quang
光
Hikaru
30
Khang
康
Kou
31
Thăng
昇
Noboru / Shou
32
Thắng
勝
Shou
33
Hùng
雄
Yuu
34
Khiết
潔
Kiyoshi
35
Thanh
清
Kiyoshi
36
Huân
勲
Isao
37
Công
公
Isao
38
Bình
平
Hira
39
Nghĩa
義
Isa
40
Chiến
戦
Ikusa
41
Trường
長
Naga
42
Đông
東
Higashi
43
Nam
南
Minami
44
Tuấn
俊
Shun
45
Dũng
勇
Yuu
46
Mẫn
敏
Satoshi
47
Thông
聡
Satoshi
48
Chính
正
Masa
49
Chính Nghĩa
正義
Masayoshi
50
Linh
鈴
Suzu
Chuyển đổi tên dựa vào ý nghĩa tương ứng trong tiếng Nhật
Khác với ở trên, có một số tên tiếng Việt khi chuyển sang tiếng Nhật dù có kanji tương ứng nhưng lại không có cách đọc hợp lý được. Vì vậy, bạn phải chuyển đổi tên sang tiếng Nhật dựa vào ý nghĩa của chúng.
STT
Tên
Kanji
Cách đọc
1
Nhi
町/ 町子
Machiko (đứa con thành phố)
2
Tú
佳子
Yoshiko (đứa bé đẹp đẽ)
3
Quy
紀子
Noriko (kỷ luật)
4
Ngoan
順子
Yoriko (hiền thuận)
5
Tuyết
雪子
Yukiko (tuyết)
6
Hân
悦子
Etsuko (vui sướng)
7
Hoa
花子
Hanako (hoa)
8
Hồng
愛子
Aiko (tình yêu màu hồng)
9
Lan
百合子
Yuriko (hoa đẹp)
10
Kiều Trang
彩香
Ayaka (đẹp, thơm)
11
Trang
彩子
Ayako (trang sức, trang điểm)
12
Thắm
晶子
Akiko (tươi thắm)
13
Trúc
有美
Yumi (= có vẻ đẹp; đồng âm Yumi = cây cung)
14
Phương Thảo
彩香
Sayaka (thái hương = màu rực rỡ và hương thơm ngát)
15
Thảo
草
Midori (xanh tươi)
16
Hồng Ngọc
裕美
Hiromi (giàu có đẹp đẽ)
17
Ngọc Châu
沙織
Saori
18
Bích Ngọc
碧玉
Sayuri
19
Bích
葵
Aoi (xanh bích)
20
Châu
沙織
Saori (vải dệt mịn)
21
Như
由希
Yuki (đồng âm)
22
Giang
江里
Eri (nơi bến sông)
23
Hà
江里子
Eriko (nơi bến sông)
24
Hằng
慶子
Keiko (người tốt lành)
25
My
美恵
Mie (đẹp và có phước)
26
Hường
真由美
Mayumi
27
Ngọc
佳世子
Kayoko (tuyệt sắc)
28
Ngọc Anh
智美
Tomomi (trí mĩ = đẹp và thông minh)
29
Trang
彩華
Ayaka
30
Phương Mai
百合香
Yurika
31
Mai
百合
Yuri (hoa bách hợp)
32
Mỹ
愛美
Manami
33
Quỳnh
美咲
Misaki (hoa nở đẹp)
34
Phượng
恵美
Emi (huệ mỹ)
35
Loan
美優
Miyu (mỹ ưu = đẹp kiều diễm)
36
Thanh Phương
澄香
Sumika (hương thơm thanh khiết)
37
Phương
美香
Mika (mỹ hương)
Kết hợp nghĩa với sắc thái tên trong tiếng Nhật
Với cách chuyển này thì hầu hết các tên tiếng Việt đều có thể chuyển sang tiếng Nhật.
STT
Tên
Kanji
Cách đọc
1
Thy
京子
Kyouko
2
Thiên Lý
綾
Aya
3
Hoàng Yến
沙紀
Saki
4
Yến(yến tiệc)
喜子
Yoshiko
5
Hạnh
幸子
Sachiko
6
Diệu
耀子
Youko
7
Vy
桜子
Sakurako
8
Trân
貴子
Takako
9
Trâm
菫
Sumire
10
Như Quỳnh
雪奈
Yukina
11
Thúy Quỳnh
美菜
Mina
12
Phương Quỳnh
香奈
Kana
13
Nguyệt
美月
Mizuki (mỹ nguyệt)
14
Lệ
麗
Reiko
15
Chi
智香
Tomoka (trí hương)
16
Hồng Đào
桃香
Momoka (đào hương)
17
Đào
桃子
Momoko
18
Huyền
愛美 / 亜美
Ami
19
Hiền
静香
Shizuka
20
Linh
鈴江
Suzue (linh giang)
21
Thùy Linh
鈴鹿 / 鈴香
Suzuka
22
Kiều
那美
Nami (na mỹ)
23
Nhã
雅美
Masami (nhã mỹ)
24
Nga
雅美
Masami (nhã mỹ)
25
Nga
正美
Masami (chính mỹ)
26
Trinh
美沙
Misa (mỹ sa)
27
Thu An
安香
Yasuka
28
An
靖子
Yasuko
29
Trường
春長
Harunaga (xuân trường)
30
Việt
悦男
Etsuo
31
Bảo
守
Mori
32
Thành
誠
Seiichi
33
Đông
冬樹
Fuyuki (đông thụ)
34
Chinh
征夫
Yukio (chinh phu)
35
Đức
正徳
Masanori (chính đức)
36
Hạnh
孝行
Takayuki (tên nam)
37
Hạnh
幸子
Sachiko (tên nữ)
38
Văn
文雄
Fumio
39
Thế Cường
剛史
Tsuyoshi
40
Hải
熱海
Atami
41
Đạo
道夫
Michio
42
Thái
岳志
Takeshi
43
Quảng
広 / 弘志
Hiroshi
44
Thắng
勝夫
Katsuo(thắng phu)
Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật như thế nào?
Có hai cách chuyển tên sang tiếng Nhật theo Hán tự và theo Katakana. Khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật thì bạn nên chuyển tên của mình theo bảng Katakana. Khi có vốn Hán tự nhất định, bạn có thể chuyển tên mình sang Kanji.
Ngôn ngữ Nhật và ngôn ngữ Việt đều vay mượn từ Hán nên bạn có thể dễ dàng chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật và ngược lại. Thông thường hiện nay, khi bạn làm hồ sơ du học, xuất khẩu lao động hay kỹ sư, thì thường chuyển sang tên dạng Katakana.
Thực chất của việc chuyển đổi tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật là quá trình ghi lại cách đọc tên trong tiếng Nhật bằng Katakana. Chính vì thế, nó chỉ mang tính chất tương đối, không chính xác hoàn toàn cho một tên, mà còn phụ thuộc và cách đọc của từng người.
Ví dụ: Bạn tên Khánh thì bạn có thể chuyển tên mình thành “カィン” hoặc “カン”tùy vào cách đọc của mỗi bạn.
Tuy nhiên, nếu như bạn đi du học tại Nhật thì trên thẻ học viên của mình bạn vẫn phải để tên tiếng Việt phía trên tên tiếng Nhật, để tránh sự nhầm lẫn.
Với nguyên âm, bạn chuyển tương đương
a
あ
i
い
u
う
e
え
o
お
Với phụ âm bạn dịch ở hàng tương ứng
b hoặc v
バ
c hoặc k
カ
d hoặc đ
ド
g
ガ
h
ハ
m
マ
n
ノ
Ph
ファ
qu
ク
r hoặc l
ラ
s hoặc x
サ
t
ト
y
イ
Đối với phụ âm đứng cuối bạn dịch ở hàng tương ứng
c
ック
k
ック
ch
ック
n
ン
nh
ン
ng
ン
p
ップ
t
ット
m
Tổng hợp mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Bên cạnh việc tìm hiểu tên tiếng Nhật thì giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật cũng rất quan trọng khi bạn đi du học Nhật, XKLĐ Nhật Bản hay apply vào một vị trí tại công ty Nhật tại Việt Nam.
Nếu bạn chưa biết cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, hãy tham khảo một số mẫu sau:
Rất vui được làm quen với mọi người はじめまして。
Tôi tên là….. ____と申します。
Năm nay tôi ….tuổi 今年は___歳です。
Tôi đến từ …. ___から来ました。
Tôi đã tốt nghiệp đại học rồi 大学を卒業しました。
Tôi đang là học sinh cấp 2/ cấp 3/sinh viên đại học 中学生/高校生/学生です。
Nhà tôi có ….người: Bố, mẹ, chị tôi và tôi 家族は__人います。母と父と姉と私です。
Tôi vẫn còn độc thân まだ独身です。
Tôi đã kết hôn rồi 結婚しています。
Sở thích của tôi là nghe nhạc 趣味は音楽を聞くことです
Ước mơ của tôi là trở thành bác sĩ 夢は医者になりたいです
Rất mong được mọi người giúp đỡ どうぞよろしくお願いします
Đối với các bạn trẻ khi đi du học Nhật Bản thì việc viết mail hoặc tự giới thiệu bản thân trước bạn bè là điều thường xuyên xảy ra, để các bạn không phải bối rối về việc này. Thanh Giang có soạn sẵn một mẫu giới thiệu bản thân cơ bản để các bạn tham khảo. “Rất hân hạnh được làm quen. Tên của tôi là Lan. Tôi là 1 cô gái 18 tuổi. Hôm nay là ngày đầu tiên đi học của tôi tại ngôi trường này. Tôi rất vui khi được quen biết thêm nhiều bạn mới và sẽ được cùng các bạn trải qua những ngày tháng thật vui vẻ của lứa tuổi học sinh.
Tôi nghĩ rằng mình là một người điềm tĩnh, trầm lặng và đôi khi có chút nóng nảy. Nhưng tôi luôn biết cách kiềm chế bản thân và không để điều đó làm ảnh hướng đến niềm vui của chúng ta. Tôi rất trân trọng sự hài hước, và nụ cười vì thế tôi mong muốn chúng ta sẽ là bạn tốt của nhau.
Rất vui vì được gặp tất cả mọi người trong ngày hôm nay. Mong được mọi người giúp đỡ”.
はじめまして、ランと申します、十二歳です。今日はこの学校に行く初日です。新しい友達がてきてとても幸せです。この学校で楽しい時間を一緒に過ごしたいと思います。
私は冷静で、大人しくて、時々怒りっぽい人と思います。しかし、私が自分を抑える方のを知っており、それが私たちの幸せに影響を与えないようにします。私たちが楽しく話し、友人になることをお願いします
どうぞよろしくお願いします。
Rất hân hạnh được làm quen. Tôi tên là A, năm nay tôi 20 tuổi, tôi đến từ thành phố Nam Định và tôi đã kết hôn (hoặc đã có gia đình). Gia đình tôi có 4 người gồm: Bố, mẹ, tôi, vợ của tôi. Sở thích của tôi là nghe nhạc, khám phá và đọc sách. Lý do tôi muốn sang Nhật làm việc là để nâng cao khả năng tiếng Nhật, nâng cao tay nghề làm việc và mong muốn giúp sức vào sự phát triển của công ty lẫn nguồn thu nhập đủ trang trải cho cuộc sống và gia đình. Vì thế dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng hoàn thành tốt công việc. Rất mong nhận được sự giúp đỡ.
はじめまして、Aと申します。今年二十歳です。ナムディンから来ました。結婚しています。家族は四人います。父と母と妻と私です。趣味は音楽を聞くこと、本を読むことです。日本で働きに行きたい理由としては日本語の能力を向上し、仕事のスキルを磨いてきたからです。そして、会社の広い発展に貢献も家族生活が十分カバーするのも二つの理由だ。何もわかりませんが、一生懸命頑張るので、よろしくお願いいたします。