Top 3 # Ý Nghĩa Tên Các Nhân Vật Trong Conan Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Uplusgold.com

Ý Nghĩa Tên Của Các Nhân Vật Mafia Trong Conan

3. Vodka: Rượu mạnh cất từ lúa mạch đen và những cây cỏ khác.– Hắn cùng với Gin xuất hiện ngay ở tập đầu tiên, là một tên cục mịch và không được thông minh, quỷ quyệt cho lắm, hắn đã từng bị Conan “xỏ mũi” nhưng lại được Gin tháo gỡ hộ.– Tuy nhiên hắn là kẻ rất trung thành, luôn tuân thủ mọi mệnh lệnh của Gin

4. Vermouth (hay Vermuth hay còn gọi là TRÁI TÁO THỐI): Rượu vang trắng mạnh, pha hương liệu từ cây cỏ, uống như rượu khai vị, thường pha làm cocktail nặng.– Vermouth là người phụ nữ xinh đẹp và bí ẩn nhất trong tổ chức. Vermouth thật ra là nữ diễn viên tài năng Sharon Vineyard đã khoảng 50 nhưng hiện nay lại ở trong lốt nữ diễn viên trẻ 29 tuổi Chris Vineyard – và cũng chính là con gái của cô.-Vermouth đã có một thời gian dài hóa trang thành bác sĩ Araide để bí mật theo dõi Sherry và Conan.– Dường như cô có một quan hệ đặc biệt gì đó với “ông trùm”. Gin từng nói “Cho dù cô ta có là “cục cưng” của “ngưới đó” thì…”– Vermouth đặc việt yêu quý Ran Mori (có khi còn quý hơn cả Shinichi). Bởi vì khi ở Newyork, Vermouth đã chứng kiến Ran cứu Rose khi cô suýt bị bộ giáp rơi trúng người và khi bị tên “Ác quỷ đường phố ” đe dọa tính mạng nhưng lúc hắn ngã Ran vẫn cứu hắn. Và cũng chính vì sự xuất hiện đột ngột của Ran ở tập 42 mà Vermouth mới thất bại trong kế hoạch bắt Sherry. Vermouth cũng không ngần ngại chĩa súng về phía đồng đội Calvados khi hắn định bắn Ran. Bức ảnh của Ran được Vermouth đề lên dòng chữ “ANGEL”.

5.Chianti & Korn– Chianti: một loại rượu vang rất nổi tiếng ở miền trung nước Ý với hương vị và danh tiếng lịch lãm(nxb Kim Đồng dịch là Canty)– Xuất hiện từ tập 48, tính tình nóng nảy, có tài bắn súng, không xinh đẹp nhưng trông rất ấn tượng với hình xăm cánh bướm ở đuôi mắt– Korn (hay Koran): là 1 loại Vodka làm từ nguyên liệu lúa mạch đen, xuất xứ tại Đức (nxb Kim Đồng dịch là Corun)– Cũng như Chianti, Korn có tài bắn tỉa siêu hạng.

6. Bourbon (thành viên mới xuất hiện chưa rõ mặt)

-Còn 1 người nữa là Irish. Tên này xuất hiện trong Conan movie 13: The raven chaser.Đây chính là tên tay sai cho bọn áo đen trong tập này, và xui xẻo thay, hắn đã bị Gin phản lại, ra lệnh Chianti ám sát hắn. Tên này bí danh là Irish

7. Sherry – Shiho Miyano – Ai Haibara-Tên thật là Shiho Miyano. Cô là 1 nhà khoa học trẻ, 18 tuổi có nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển loại thuốc cực độc APTX-4869 cho Tổ chức Áo đen. Cha mẹ cô cũng là nhà khoa học, Atsushi Miyano và Elena, cũng làm công việc đó, nhưng họ qua đời trong 1 vụ tai nạn khi Sherry mới 4 tuổi.

Shiho bị tách rời khỏi cha mẹ từ khi còn nhỏ và phải sống ở Mỹ, vì vậy tính cô khá lạnh lùng và Tây.

Cô sống chung với tiến sĩ Agasa dưới cái tên Ai Haibara.

8. Akemi Miyano-Chị gái của Shiho. Không như Shiho, Akemi được sống và lớn lên ở Nhật Bản 1 cách bình thường. Tuy nhiên, cô vẫn là thành viên của Tổ chức Áo đen, và tham gia vào vụ cướp 1 tỷ yên. Cô cố gắng dùng số tiền đó để mong Gin và Vodka sẽ cho Shiho rời tổ chức, nhưng Gin đã lật lọng và giết chết Akemi

9.Pisco-Thành viên của Tổ chức Áo đen, xuất hiện trong vụ án “Gin và Sherry”. Hắn là bạn của gia đình Shiho Miyano, vì vậy hắn là người đầu tiên trong tổ chức nhận ra chân tướng của Ai Haibara

Danh Sách Các Nhân Vật Trong Truyện Thám Tử Lừng Danh Conan

Bộ truyện thám tử lừng danh Conan là một trong những tác phẩm Anime được nhiều thế hệ thiếu nhi yêu thích nhất bên cạnh Doraemon và Dragon Ball.

1. Gia đình nhà Kudo

2. Gia đình nhà Mori

Kogoro Mori: Là bố của Ran Mori và là người bố độc thân sau khi ly thân với Eri Kisaki. Ông từng là một cảnh sát và bị đuổi sau khi dính vào bê bối cờ bạc, rượu chè. Trong suốt bộ truyện, Conan thường mượn danh Kogoro để phá án bằng cách đánh thuốc mê Kogoro và sử dụng máy nhại lời nói của ông. Biệt danh “Thám tử ngủ gật” cũng gắn liền với Kogoro từ đó.

Kisaki Eri: Là mẹ của Ran Mori và là một nữ luật sư có tiếng. Cô từng là bạn thân thời niên thiếu với mẹ của Shinichi và hiện đã ly thân Kogoro Mori.

3. Đội thám tử nhí lớp 1B

Yoshida Ayumi: Là bạn cùng lớp 1B với Conan. Cô chơi thân với Haibara và rất thích Conan.

Genta Kojima: Mang hình dáng béo mập, Genta là cậu bé rất thích ăn và luôn muốn mình là đội trưởng đội thám tử nhí 1B.

4. Gia đình nhà Hattori

Heizo Hattori: Cha của Heiji Hattory. Công việc chính của ông là làm cảnh sát trưởng ở sở cảnh sát Osaka.

Shizuka Hattori: Là mẹ của Heiji Hattori. Bà còn là một cao thủ võ Kendo.

5. Gia đình nhà Suzuki

Ayako Suzuki: Là chị gái của Sonoko nhưng tính cách giữa Ayako và Sonoko khá trái ngược tính nhau.

Jirokichi Suzuki: Là bác của Sonoko. Ông có cả bộ sưu tập các huân chương và luôn khoe khoang về các thành tích trong quá khứ.

Shiro Suzuki: Chủ tịch tập đoàn Suzuki và là bố của Sonoko và Ayako.

Tomoko Suzuki: Mẹ của Sonoko và Ayako.

6. Các nhân vật cảnh sát của sở cảnh sát Tokyo

Sato Miwako: Là nữ trợ lý thanh tra cảnh sát dưới quyền của Mergure. Cô cũng là người rất quan tâm đến các lập luận và đóng góp của Conan trong các vụ án và luôn coi Conan là một thành viên của đội cảnh sát Tokyo.

Takagi Wataru: Anh cũng là một nhân viên dưới quyền của Mergure. Cũng thích Sato nhưng việc biểu lộ tình cảm của anh khá vụng về. Trong các vụ phá án, Takagi mặc dù có những hoài nghi về danh tính của Conan nhưng anh khá tin tưởng và luôn coi Conan như thành viên trong đội cảnh sát.

Matsuda Jinpei: Được chuyển từ đội gỡ bom xuống đội của Mergure. Matsuda đã hi sinh sau khi thực hiện sứ mệnh gỡ bom.

Miike Naeko: Là nhân viên mới của cục cảnh sát đồng thời là mối tình đầu của Chiba.

Shiratori Ninzaburo: Xuất thân từ gia đình có danh vọng là luôn mang vẻ tự cao. Thích Sato và luôn phá đám Sato và Takagi trong mọi chuyện. Lý do Shiratori thích Sato vì Sato giống cô bé mà anh thích trong quá khứ nhưng cô bé đó lại chính là giáo viên của lớp 1B – lớp học của Conan và các bạn thám tử nhí.

7. Các nhân vật của sở cảnh sát Osaka

Ginshiro Toyama: Là nhân viên cảnh sát dưới quyền của Heizo và đồng thời là cha của Kazuha.

Goro Otaki: Là một người bạn thân thiết với cả hai cha con Heizo và Heiji. Ông cũng công tác tại sở cảnh sát Osaka.

8. Các sĩ quan cảnh sát khác trong truyện

9. Các nhân vật trong Tổ chức Áo đen

10. Các nhân vật trong cơ quan điều tra FBI

James Black: Là thành viên cấp cao của FBI và là cấp trên của Jodie.

Andre Camel: Anh có nhiệm vụ bảo vệ Rena Mizunashi và cũng là nhân viên của FBI.

10. Các nhân vật trong cơ quan tình báo CIA

Hondo Eisuke: Là bạn của Ran Mori và Sonoko. Cậu có tình cảm với Ran Mori và cuối cùng lại sang Mỹ để thực hiện ước mơ trở thành điệp viên CIA.

Hondo Ethan: Là cha của Eisuke và Hidemi. Tuy nhiên ông đã hi sinh để bảo vệ bí mật của hai đứa con.

11. Các nhân vật khác trong truyện

Ý Nghĩa Tên Các Nhân Vật Trong Naruto

Thêm nữa nè29.YAKUSHI KABUTO:

30.ZAKU ABUMI:

là 1 ninja làng âm thanh .Từ “Zaku” bắt nguồn từ “Zaku zaku”-là 1 loại từ tượng thanh miêu tả âm thanh phát ra khi chân dẫm lên cát hoặc tuyết.Ngoài ra nó cũng có nghĩa là nơi cất giấu báu vật.Còn từ “Abumi” thì có nghĩa là bàn đạp.

31.KIN TSUCHI :

Cũng là 1 ninja làng âm thanh.Trong tiếng Nhật “Kin” có rất nhiều nghĩa, nhưng ở đây xem ra hợp nhất thì chỉ có 2 nghĩa đó là : “đàn”hoặc “vàng”.Còn “Tsuchi”nghĩa là cái dùi , cái gậy, cũng có thể dịch là đất.Nếu như nói “Tsuchi to naru” thì tức là chỉ sự chết chóc.Tóm lại nói 1 cách đơn giản hơn thì tên cô ta nghĩa là 1 đồ dùng để gảy đàn(loại đàn này tên là gì thì tui không nhớ^^, chỉ biết là nó kiểu như đàn tranh ở Việt Nam nhưng không phải dùng tay để gảy mà dùng 1 vật làm từ mai rùa hoặc đồi mồi để gảy).

32.DOSU KINUTA:

Cũng là nin ja làng âm thanh nốt.Từ “Dosu” nghĩa là tàn khốc.”Kinuta” thì bắt nguồn từ “Kinuta-Kotsu” nghĩa là xương đe ở tai(xương này có nhiệm vụ giúp cho âm thanh truyền được vào trong tai).Bây giờ thì chúng ta mới hiểu tại sao lúc giao chiến với Rock lee , tên này lại không đả thương chỗ khác mà lại nhè đúng xương đe ở tai của Rock lee^^.

33.SAKON:

Khá giống với tên “Ukon” .Trong tiếng Nhật , cả “Ukon” và “Sakon” đều dùng để chỉ phương hướng.Ngoài ra ngày xưa ở Nhật cũng có những cái tên nổi tiếng như : tướng quân Sakon , đại tướng Sakon.

35.KIDO MARU :

Chỉ có nghĩa là “nhóc quỷ”, còn không có nghĩa gì về mặt văn hoá cả.

36.TAYUYA :

Họ “Akato” bắt nguồn từ cái tên “Akado Suzunosuke”. Đây là tên 1 kiếm khách thiếu niên nổi tiếng trong các tác phẩm điện ảnh của Nhật (nhưng tên này chả giống vị kiếm khách này tí gì vì trong Naruto ,tên nì xấu tệ) .Còn “Yoroi” có nghĩa là áo giáp.

Ở Nhật người ta dùng “Turugi”(hoặc Ken) để chỉ kiếm (ví dụ như tên nhân vật Rurouni Kenshin trong bộ truyện cùng tên thì từ “Ken” này nghĩa là kiếm đó, còn dịch toàn bộ tên nhân vật này thì có nghĩa là “Kiếm tâm”).Còn “Misumi” là tên một thành phố ở Nhật và cũng là hậu tố phía sau tên 1 loài thực vật . 39.KIMI MARO :

Ở Nhật thì đây là 1 cái tên khá cao quý đó (phải nói là tên quýtộc^^).Từ “Kimi” nghĩa Hán Việt nghĩa là “quân” (tức là dùng để chỉ vua”.Thời heian ở Nhật , từ “Maro” dùng để xưng “tôi”(song đặc biệt là già trẻ trai gái đều dùng được hết chứ không phân biệt ngôi thứ như ở Việt Nam mình^^).Ngoài ra “Maro” còn để dùng làm tên biệt hiệu cho các cậu bé trai.40.GAMA BUNTA :

Từ này thì khá quen thuộc rùi “Gama” nghĩa là ếch. “Bunta” là tên 1 diễn viên nổi tiếng của làng điện ảnh Nhật Bản (nhưng đây là diễn viên từ thời lâu rùi^^).Anh ta chuyên đóng các vai xã hội đen và tên thật là “Suga Wara Bunta”. 41.ENKO-ENMA:

Nhân vật này bắt nguồn từ tác phẩm “Tây Du Kí”- tác giả là Ngô Thừa Ân.Bộ truyện này nổi tiếng khắp Trung Hoa và cả Châu Á nữa.Nhân vật Enma nì khá giống với Tôn Ngộ Không(dĩ nhiên là không tếu bằng Tôn Ngộ Không rùi). 42.KYUBI NO YOUKO :“Kyubi” nghĩa là hồ ly 9 đuôi(1 loại quái vật trong Naruto ).Hồ ly 9 đuôi cũng là quái vật khá nổi tiếng trong cả truyền thuyết Trung Hoa và Hàn Quốc nữa.Theo truyền thuyết thì con vật này chuyên hoá thân thành nhưng cô gái xinh đẹp để dụ dỗ đàn ông và ăn thịt họ (xem ra không giống với hồ ly 9 đuôi trong Naruto nhỉ ?).

Ý Nghĩa Tên Các Nhân Vật Trong Dragon Ball

(Ý nghĩa tên các nhân vật Dragon Ball-tên gốc các nhân vật trong dragon ball,ý nghĩa tên các thần hủy diệt dragon ball)

Chủng tộc

Saiyan (Saiya-jin) – Ở Nhật Bản, saiya được hình thành bằng cách sắp xếp lại các âm tiết của từ yasai tiếng Nhật có nghĩa là “rau”

Tuffle (Tsufuru-jin) – Trong tiếng Nhật, tsufuru được hình thành bằng cách sắp xếp lại các âm tiết của từ Furutsu của Nhật, nghĩa là “trái cây”

Namekian (Nameksei-jin) – Trong tiếng Nhật, namek là một từ rút ngắn từ namekuji của Nhật có nghĩa là “slug” (ốc sên)

Majin – Ma (魔) có nghĩa là ác quỷ. Jin (人) có nghĩa là con người

Người Saiyan

Vegeta (Bejīta) – Sáu chữ đầu của “vegetable”.(nghĩa là “rau”.)

Tarble (Tāburu) – được coi là từ tiếng anh ‘Table’ (5 chữ cái cuối của từ “vegetable”). Điều này có nghĩa là cả Tarble và anh trai, Vegeta, đều là chơi chữ của “vegetable” (rau)

Bardock (Bādakku) – Một chữ viết trên từ “rau” gốc của Nhật Bản: “Burdock”.

Borgos (Totepo): chơi chữ của “potato” (nghĩa: khoai tây)

Broly (Burorī) – chơi chữ của “broccoli”

Kakarot (Kakarotto) – Tên khai sinh của Goku, một biến thể thú vị của “carrot” (nghĩa “củ cà rốt”)

Nappa – Thuật ngữ Nhật Bản về cây xanh nói chung, đặc biệt là lá nho. Cũng là một dạng cabbage (nghĩa:bắp cải)

Paragus (Paragas) – “asparagus” Trong tiếng Nhật, nghĩa “măng tây”

Raditz (Radditsu) – Xuất phát từ “radish” (nghĩa: “củ cải”)

Scarface (Panbukin) – Ở Nhật Bản, panbukin là chơi chữ “pumpkin”. (nghĩa:”bí ngô”)

Shorty (Brocco) – chơi chữ “broccoli”.

Shugesh (Panbukin): chơi chữ “pumpkin”. (nghĩa:”bí ngô”)

Tora (Toma) – Một sự rút ngắn của “tomato” (nghĩa: cà chua)

Turles (Tāresu) – Tiếng Nhật, được hình thành bằng cách sắp xếp lại các âm tiết trong “lettuce”. (nghĩa: “rau diếp”.)

Gine – Xuất phát từ negi (葱), Nghĩa: mùa xuân bằng tiếng Nhật

Cabba (Kyabe) -chơi chữ “cabbage” (nghĩa:”cải bắp”.)

Caulifla – Có nguồn gốc từ cauliflower (nghĩa: súp lơ)

Kale (Kēru, ケ ー ル): một loại rau xanh cùng tên

Người Saiyan lai trái đất

Gohan/Future Gohan: Nghĩa “gạo” hoặc thực phẩm nói chung

Trunks / Future Trunks (Torankusu): có nghĩa quần lót của bé trai hoặc những loại quần ngắn để chơi thể thao (như môn quyền anh chả hạn)

Bulla (Bura): chơi chữ của “brassiere” (nghĩa: ngực) hoặc “wonderbra” (thần kì). Vegeta ban đầu muốn cho Bulla tên Saiyan là Eschalot (Eshalotto), được bắt nguồn từ “shallot”, một loại hành

Pan: có nghĩa là “bánh mì” bằng tiếng Nhật. Ngoài ra, Pan là vị thần tự nhiên trong thần thoại hi lạp; Điều này có thể phù hợp với việc theo đạo giáo của gia đình Videl

Người trái đất

Chi-Chi – Tiếng Nhật nghĩa “sữa” ( một từ lóng nghĩa là “vú” trong tiếng Tây Ban Nha). Tên này do cha cô – Ox King đặt

Jackie Chun – bí danh của Master Roshi khi tham dự địa hội võ thuật, là tham chiếu đến nhân vật Thành Long “Jackie Chan”, một võ sĩ Trung Quốc và diễn viên hài.

Yamcha (Yamucha) – Một thuật ngữ tiếng Quảng Đông (Yum cha, dịch là “uống trà”)

Krillin (Kuririn) – Kuri trong tiếng Nhật nghĩa “hạt dẻ”. Đây là câu chuyện đùa của Akira Toriyama về việc thiếu tóc của Krillin. Rin (-lin) xuất phát từ “shaolin” (thiếu lâm tự)

Mai – Một phần của ‘shumai’ (siu mai / shao mai), một món bánh bao Trung Quốc truyền thống

Marron – Từ tiếng Pháp nghĩa”hạt dẻ”, gắn với nguyên mẫu tên tiếng Nhật của Krillin

Maron – có ý nghĩa “hạt dẻ”, cũng như Marron

Tien Shinhan (Tenshinhan) – Xuất phát từ thuật ngữ Trung Quốc, có nghĩa là “cơm chiên” hoặc một số loại bột gạo

Chiaotzu (Chaozu) – bản dịch tiếng Nhật của gyoza hoặc jiaozi bằng tiếng Trung, nghĩa là “bánh bao”.

Sharpener (Sharpner) – Tên của anh ta bắt nguồn từ phụ kiện “sharpener” (bút chì)

Erasa – Tên cô ấy xuất phát từ phụ kiện “eraser” (cục tẩy)

Launch (Ranchi) – Ở Nhật, được đặt tên theo từ “lunch”.(bữa trưa)

Lime: đặt theo tên của loại quả cùng tên.

Yajirobe (Yajirobē) – Được đặt tên theo một đồ chơi cân bằng của Nhật Bản

Suno – Được đặt theo tên “Snow” (nghĩa: tuyết)

Nam – Được đặt tên theo cụm từ Phật giáo “namu-amida-butsu”

Mercenary Tao – Được gọi là Tao Pai Pai (桃 白白) bằng tiếng Nhật. Tao là phát âm Trung Quốc cho nhân vật 桃peach (quả đào). Nhân vật khác 白 (Pai) có nghĩa là “trắng”.

Upa – đặt tên theo con chó của Takashi Matsuyama cùng tên

King Chappa: Được đặt theo tên của chapati Ấn Độ

Killa: Lấy từ “killer” (sát thủ)

Jewel: Lấy từ “jewel” (đồ trang sức)

Miss Piiza: đặt tên theo bánh pizza

Caroni – Được đặt tên theo macaroni

Pirozhki – Được đặt tên theo pirozhki, một loại bánh chiên nhồi của Nga

Kinoko Sarada – dịch theo nghĩa đen là “Nấm ”

Gala và Pagos – Cả hai tên là chơi chữ của đảo Galapagos

Gia đình Brief

Bulma (Buruma): nghĩa “bloomers” (một bộ quần áo thể dục nữ.)

Dr. Brief: nghĩa là “briefs” một loại đồ lót của nam giới.

Mrs. Brief: đây là vợ của tiến sỹ Brief, thường người ta gọi vợ theo họ của chồng, ko rõ bà Brief tên thật là gì. Nhưng Akira Toriyama đã nói nếu đặt tên, bà sẽ tên là “Panchy”, chơi chữ của panties (đồ lót nữ)

Satan Family

Mr. Satan (Hercule): đề cập đến ma quỷ, quỷ Satan. Tên gốc đầu tiên của ông là Mark (マ ー ク, Maaku) là một sự chuyển thể của tiếng ồn ào của akuma, tiếng Nhật nghĩa “ma quỷ”.

Miguel – có nghĩa là “Archangel”.

Videl (Bīderu) – Được hình thành bằng cách sắp xếp lại các chữ cái trong từ “devil” (quỷ)

Người Namek

King Piccolo (Pikkoro Daimao) – Được đặt theo tên của nhạc cụ, một cây sáo nhỏ. Trớ trêu thay, King Piccolo không thể chịu đựng những tiếng động cao hoặc huýt sáo. Trong ngôn ngữ Namekian, piccolo có nghĩa là “một thế giới khác”.

Piccolo Jr. (Pikkoro Jr.): Tương tự King Piccolo

Piano – Được đặt tên theo nhạc cụ.

Tambourine (Tanbarin) – Được đặt tên theo nhạc cụ. Cymbal (Shinbaru) – Được đặt tên theo nhạc cụ. Drum (Doramu) – Được đặt tên theo nhạc cụ. Katas – xuất phát từ kattatsumuuri, một từ tiếng Nhật snail “ốc sên”. Moori – xuất phát từ kattatsumuuri, một từ tiếng Nhật snail “ốc sên”. Kami – Kami có nghĩa là “thần” bằng tiếng Nhật. Lord Slug – Được đặt tên theo “slug”.(ốc sên)

Dende – Xuất xứ từ denden-mushi, một từ tiếng Nhật khác snail”ốc sên”. Cargo – Một chữ viết về từ tiếng Pháp escargot, có nghĩa là snail “ốc sên”. Nail – Một trò chơi chữ snail (nghĩa “ốc sên”)

Demon

Bibidi – Là một phần của cụm từ “Bibbidi-Bobbidi-Boo!” Từ bộ phim hoạt hình năm 1950 Cinderella. Babidi – Là một phần của cụm từ “Bibbidi-Bobbidi-Boo!” Từ bộ phim hoạt hình năm 1950 Cinderella. Majin Buu – Là một phần của cụm từ “Bibbidi-Bobbidi-Boo!” Từ bộ phim hoạt hình năm 1950 Cinderella. Dabura (Dābura) – Xuất phát từ câu thần chú nổi tiếng “Abracadabra”. Yakon – Xuất phát từ câu thần chú, “Tekumaku Mayakon” trong anime series Himitsu no Akko-chan. Pui Pui – Xuất phát từ câu thần chú nổi tiếng của Nhật Bản “Chichin-Puipui”. Trong phiên bản tiếng Anh của manga được dịch bởi Viz, hắn được gọi là Pocus, được bắt nguồn từ câu thần chú nổi tiếng “Hocus Pocus”

Mira – Một chữ viết trên từ “mirai” có nghĩa là “tương lai”. Towa – Được đặt theo tên “towa” có nghĩa là “vĩnh hằng” [5]. Fu – Lấy từ hai chữ cái đầu của từ Future- “tương lai”.

Gravy: có nguồn gốc từ “gravy”, một loại nước sốt.

Mechikabura – Xuất phát từ bài hát “Bibbidi-Bobbidi-Boo”, đặc biệt là dòng “mechikaboola”.

Lucifer – Được đặt theo tên của một thiên thần sa ngã, Lucifer, từ Kinh thánh.

Ghastel – Được đặt tên theo “gas table”, một từ khác của “stove” (bếp nấu ăn)

Gia đình Frieza

Frost – , thường được sử dụng để chỉ một lượng tinh thể băng nhỏ.

Frieza, Freeza (Furīza) – chơi chữ của “freezer” (tủ lạnh)

Kuriza (từ Neko Majin) – con trai của Frieza. Giống như Krillin, chữ viết trên tên của anh ta có nguồn gốc từ kuri, nghĩa “hạt dẻ”

Thân cận

Quân đội

Cui (Kiwi) – chơi chữ của quả “kiwi”.

Appule (Apūru) – chơi chữ của Apple (nghĩa “quả táo”)

Orlen: chơi chữ của “orange” (quả cam)

Napple: chơi chữ của “pineapple” (nghĩa: quả dứa)

Blueberry: quả việt quất

Namole – chơi chữ “guacamole”, một món ăn làm từ bơ

Abo – chơi chữ “avocado” (quả bơ)

Kado – chơi chữ “avocado” (quả bơ)

Aka (Abo Kado) – Sự kết hợp của Abo và Kado

Sorbet (Sorube) – chơi chữ trên một món tráng miệng đông lạnh có cùng tên.

Tagoma – đảo chữ viết trên chữ tamago nghĩa là “trứng”

Shisami – sắp xếp lại của từ “sashimi”, một món ăn của Nhật Bản bao gồm thịt tươi hay cá tươi thái lát mỏng

Ginyu Force

Các thành viên đặt tên theo các sản phẩm sữa

Captain Ginyu (Ginyū Taichō): chơi chữ của gyunyu (nghĩa:sữa)

Burter, Baata (Bāta): chơi chữ của “butter” (quả bơ)

Guldo, Gurd (Gurudo): chơi chữ của “yogurt”(sữa chua)

Jeice, Jheese (Jīsu): chơi chữ của “cheese” (phô mai)

Recoome, Reacoom (Rikūmu) – Được hình thành bằng cách sắp xếp lại các chữ cái của chữ kurīmu từ tiếng Nhật, nghĩa là “kem”

Thần hủy diệt và trợ lý

Iwne: là “Wine” (rượu vang)

Awamo – đồ uống có cồn: Awamori.

Helles – Lấy từ tiếng Tây Ban Nha cho sherry (jerez) (rượu trắng)

Sour -máy pha trộn đồ uống

Mosco – chơi chữ “Mule Moscow”

Campari – tên của 1 loại rượu Ý

Quitela – Một anagram của rượu “Tequila”

Cognac: đặt tên theo rượu Cocktail (cốc tai)

Champa – chơi chữ “Champagne”, một loại rượu trắng lấp lánh được sản xuất tại tỉnh Champagne của Pháp.

Vados – chơi chữ “Calvados”, một loại rượu brandy táo được sản xuất ở tỉnh Normandy của Pháp.

Beerus (Birusu) – chơi chữ “virus” (ビ ー ル ス, phát âm tiếng Đức).(PS: Nó sau đó trở thành chữ “beer”).

Whis (Uisu): lấy từ “whisky” (ウ イ ス キ ー), một đồ uống có cồn được làm từ bột ngũ cốc lên men

Liquiir – chơi chữ “Liqueur” (1 loại rượu)

Korn – lấy từ đồ uống có cồn Kornbrand

Sidra – Lấy từ “Cider”(rượu táo) bằng tiếng Tây Ban Nha

Mojito – Được đặt theo tên của cocktail Cuba

Rumsshi – Một chữ trong đồ uống có cồn: Rum

Cus – Một chữ trong bia Peru: Cusqueña

Belmod – Một chữ trong thức uống có cồn: Vermouth Marcarita – Một chữ trong thức uống có cồn: Margarita Geene – Một chữ trong đồ uống có cồn: Gin Martinu – Một chữ trong thức uống có cồn: Martini

Trong movie

Quân của Cooler

Salza, Sauzer (Sauza Taichō) – Bản dịch tiếng Anh là mộtchơi chữ “salsa” của tiếng Tây Ban Nha

Dore, Dore (Dore) – Xuất phát từ “saradore”.

Neiz, Naize (Neizu) – chơi chữ của “mayonnaisse” (một loại sốt chấm)

Garlic Jr. và tay sai

Dead Zone (Ora no Gohan o Kaese!!)

Sansho – Từ tiếng Nhật “Sichuan pepper” (Hạt tiêu Tứ Xuyên)

Nicky (Nikki) – Từ tiếng Nhật “Cinnamon” (quế)

The Spice Boys

Vinegar: nghĩa là giấm chua

Turles’ Crusher Corp

Cacao: chơi chữ của “cocoa”, tiếng latin là socola

Daiz – tiếng nhật là “soya bean” (đậu nành)

Rasin – chơi chữ của “raisins” (nho khô)

Lakasei – chơi chữ của rakasei (落花生), nghĩa “peanut” (đậu phộng)

Bojack’s Galaxy Soldiers

Tay sai của Bojack được đặt tên theo những đặc điểm xấu.

Bujin – Dựa vào phần sau của boujakubujin, cùng một từ được sử dụng cho tên của Bojack.

Kogu (Gokua) – dựa vào từ gokuaku của Nhật Bản hoặc từ gokuakubidou, có nghĩa là “tàn ác” hoặc “cực ác” hoặc “vô nhân đạo”.

Bido – dựa trên từ tiếng Nhật hidō hoặc gokuakubidou, cùng một từ được sử dụng cho tên của Kogu, có nghĩa là “vô nhân đạo” hoặc “không công bằng”.

Zangya – dựa vào từ zangyaku tiếng Nhật, có nghĩa là “tàn nhẫn” hoặc “tàn bạo”.

Dragon Ball GT

Caterpy – Xuất phát từ “caterpillar”. (nghĩa: sâu bướm)

Froug – Được đặt tên theo “frog” (ếch)

Maraikoh – Được đặt theo tên của chiếc bánh Malay (馬來 糕, Ma Lai Gao)

Mijorin (Migoren) – Xuất phát từ mie goreng, một món ăn của Indonesia.

Olibu – Có nguồn gốc từ “olive” (dầu ô liu)

Pikkon (Paikuhan) – Nghĩa là “pork-rib rice” (thịt lợn)

Papoi – chơi chữ “papaya” (quả đu đủ)

Sarta (Sāte) – Lấy từ món satay của Indonesia

Tapkar – đặt tên theo tapioca (bột báng)

Torbie – Xuất phát từ từ “beetle” (Bọ cánh cứng)

Machine Mutants

Dr. Myuu: Âm tiết đầu tiên của Mutation (đột biến), một tham chiếu đến sáng tạo của ông, Machine Mutants. Nó cũng là chữ Hy Lạp Mμ (chữ hoa Μ, chữ thường μ); Chữ thường được sử dụng trong nhiều lĩnh vực học thuật như là một biểu tượng đặc biệt.

Cardinal Mutchy Mutchy (Mutchi Motchī) – Từ tiếng Nhật cho “whip” (roi da) (鞭, muchi) và “carry”(mang theo) (持 つ, motchi), ám chỉ rằng anh ta luôn mang theo 1 chiếc roi da

Leon – Một tham chiếu đến lion (sư tử)

Động vật

Korin (Karin) – “Tháp Korin” (Karin-tō), là một trò chơi chữ “karinto” (karintō), một món ăn nhẹ truyền thống của Nhật Bản

Oolong (Ūron) – Xuất phát từ từ wulong Trung Quốc, đó là “amber tea”.(“trà hổ phách”.)

Puar (Pūaru) – chữ Trung Quốc là pu erh, một loại trà.

Shu – Một phần của ‘shumai’, một bánh bao Trung Quốc truyền thống . Nó trở thành “shumai” khi kết hợp với “Mai” (đã giải nghĩa ở trên)

Monster Carrot (Toninjinka): Tên tiếng Nhật của ông có nghĩa đen là “con thỏ biến người ta thành cà rốt”

Zoonama – Xuất phát từ từ namazu (ナ マ ズ), có nghĩa là “catfish” (Cá mèo)

Các tên khác

Flying Nimbus (Kinto’un) – “Kinto” (筋斗) có nghĩa là flip -“lật”, “somersault” hoặc “tumble” bằng tiếng Nhật (đều có nghĩa là lộn nhào). “Un” (雲) có nghĩa là “đám mây”

Emperor Pilaf (Pirafu): nghĩa cơm chiên.

Mr. Popo (Misutā Popo): “Tôi đặt tên cho ông ấy chỉ vì nó cảm thấy thoải mái” – Akira Toriyama

Cell (Seru):Tế bào- đơn vị cơ bản nhất của cuộc sống

Tapion – Một trò chơi chữ “tapioca”(bột báng)

Minotia – Được hình thành bằng cách sắp xếp lại các âm tiết trong “yashi no mi” (cây cọ) hoặc “ashi no mi”

Dr. Lychee: nghĩa là vải thiều

Angol – Lấy từ cụm từ “Angolmois”, một thuật ngữ do người Nostradamus nổi tiếng đã đặt ra

Moah – Cũng lấy từ “Angolmois”.

Gure (Gure) – Trong tiếng Nhật Gureepu (グ レ ー プ), có nghĩa là “Nho”.

Các bài viết khác trong Series

Đức đẹp trai