Top 7 # Ý Nghĩa Tên Miền Gov Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Uplusgold.com

Bạn Biết Gì Về Tên Miền .Edu Và .Gov

Tên miền được hiểu đơn giản nhất là một đường dẫn tới trang Web của bạn hay có thể gọi là một “địa chỉ Web”. Nó được dùng để thay thế 1 địa chỉ IP dài và khó nhớ. Tên miền sẽ gồm 2 phần và được ngăn cách với nhau bởi dấu “.”

2. Ý nghĩa đuôi tên miền .edu

Tên miền .edu ra đời vào tháng 1 năm 1985 và được xem là một trong những tên miền có mặt sớm nhất. Edu là chữ viết tắt của cụm từ “Education” – có nghĩa là giáo dục. Đuôi tên miền này thường được sử dụng cho các Website của tổ chức/cơ sở đào tạo và giáo dục trên toàn thế giới.

Nếu là một trung tâm Anh ngữ, một trường học thì việc sử dụng đuôi tên miền .edu sẽ giúp bạn nhận được sự tin tưởng nhiều hơn từ phía người dùng. Thông thường những tổ chức, cơ sở giáo dục đào tạo ở các nước khác nhau sẽ sử dụng tên miền .edu đi kèm với một tên miền quốc gia tương ứng. Ví dụ: ở Việt Nam đuôi tên miền sẽ là chúng tôi ; ở Mỹ đuôi tên miền sẽ là chúng tôi .

Gov là từ viết tắt của “Government” – có nghĩa là chính phủ. Đây là đuôi tên miền đặc biệt chỉ được phép sử dụng cho các tổ chức trực thuộc chính phủ, cơ quan nhà nước như: ủy ban nhân dân, tỉnh ủy, hội đồng nhân dân,… Đối với các quốc gia khác nhau, đuôi tên miền sẽ có thêm hậu tố phù hợp. Ví dụ như các tổ chức chính phủ tại Việt Nam sẽ là chúng tôi ; còn các tổ chức chính phủ tại Mỹ thì sẽ là chúng tôi .

Khi muốn sở hữu tên miền .gov, bạn sẽ phải chú ý về mặt pháp luật vì đây là một tên miền chính phủ.

Đầu tiên, bạn cần đảm bảo rằng mình thuộc vào các đối tượng được phép đăng ký tên miền .gov theo quy định chi tiết tại Điều 13 Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18/8/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Những đối tượng này bao gồm: Các cơ quan nhà nước ở Trung ương và địa phương được quy định tại Luật về tổ chức Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân; các đơn vị có tên trong nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ hay cơ quan trực thuộc Chính Phủ.

Cách sở hữu tên miền .gov đã được nêu rõ trong các văn bản ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị đăng ký sử dụng tên miền “.gov.vn”. Người chịu trách nhiệm quản lý tên miền “.gov.vn” phải là người có thẩm quyền hoặc được ủy quyền và thuộc về các cơ quan, đơn vị đăng ký tên miền theo đúng quy định của pháp luật.

Với tên miền .edu, việc đăng ký diễn ra bình thường như các tên miền .com, .vn, .net,… bởi đuôi tên miền chúng tôi là một trong những đuôi tên miền mà cá nhân có thể dễ dàng đăng ký được mà không cần phải trải qua điều kiện khó khăn cũng như quy trình rườm rà như .gov.

Lời kết

Quy Trình Đăng Ký Tên Miền Dưới “.Gov.vn”

1. Nguyên tắc thực hiện

Nguyên tắc đăng ký tên miền dưới “.gov.vn” được quy định chi tiết tại Điều 13 Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18/8/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông, đảm bảo các quy định sau:

Đối tượng được đăng ký tên miền dưới “.gov.vn” bao gồm:

Các cơ quan nhà nước ở Trung ương và địa phương được quy định tại các Luật về tổ chức Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân; các Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

Các đơn vị nằm trong cơ cấu tổ chức của các cơ quan nhà nước quy định tại điểm (a) ở trên.

Tên miền “.gov.vn” phải đặt theo tên gọi của cơ quan, đơn vị một cách cụ thể, rõ ràng, dễ phân biệt với tên của các tổ chức khác và phù hợp với chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị đăng ký sử dụng tên miền “.gov.vn”

Người chịu trách nhiệm quản lý tên miền “.gov.vn” phải là người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền thuộc cơ quan, đơn vị đăng ký tên miền theo quy định của pháp luật; Bản khai đăng ký tên miền dưới “.gov.vn” theo mẫu quy định tại Website của các Nhà đăng ký tên miền “.vn” trong nước.

2. Quy trình thực hiện

Lựa chọn tên miền

Chủ thể thực hiện kiểm tra sự tồn tại của tên miền dự định đăng ký thông qua WHOIS.

Lựa chọn tên miền theo nguyên tắc đăng ký được quy định tại Điều 6 và Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT.

Chọn Nhà đăng ký

Chủ thể lựa chọn và liên hệ với NĐK tên miền “.vn” trong nước phù hợp với nhu cầu của mình để được tư vấn thực hiện việc đăng ký tên miền.

Thông tin của các NĐK tên miền “.vn” trong nước được công bố tại địa chỉ http://nhadangky.vn .

Hoàn thiện thủ tục đăng ký

Chủ thể hoàn thiện hồ sơ đăng ký theo hướng dẫn của NĐK, bao gồm:

(1) Bản khai đăng ký (hoặc hợp đồng giữa chủ thể và NĐK) có xác nhận của chủ thể với các nội dung theo mẫu quy định của NĐK đã lựa chọn, nhưng phải đáp ứng đầy đủ các thông tin được quy định tại Phụ lục 6 Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT (hoặc biểu mẫu BM-QLTN-QT-02-01 đính kèm).

(2) Giấy CMND của cá nhân người thay mặt cơ quan làm thủ tục đăng ký tên miền, là bản gốc để NĐK đối chiếu với thông tin trong bản khai và bản có công chứng nếu gửi qua đường bưu chính tới địa chỉ của NĐK.

NĐK chuyển hồ sơ tới VNNIC xét duyệt

Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, NĐK chuyển hồ sơ đăng ký tên miền dưới “.gov.vn” đã tiếp nhận của chủ thể tới VNNIC để xem xét quyết định.

VNNIC thông báo cho NĐK kết quả xét duyệt hồ sơ

Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, VNNIC xét duyệt và thông báo kết quả xử lý:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: NĐK thực hiện theo bước 6;

Trường hợp hồ sơ chưa đủ sở cứ (chưa rõ về đối tượng đăng ký, hoặc ý nghĩa tên miền đăng ký): VNNIC yêu cầu NĐK liên hệ với chủ thể cung cấp thêm các giấy tờ xác minh (bản cam kết và giải trình việc đăng ký tên miền dưới “.gov.vn” theo biểu mẫu BM-QLTN-QT-02-02, hoặc các giấy tờ khác);

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: VNNIC yêu cầu NĐK thông báo cho chủ thể và nêu rõ lý do từ chối.

Thực hiện việc đăng ký tên miền

NĐK trong nước

Trường hợp hồ sơ được VNNIC đồng ý è NĐK thực hiện việc đăng ký tên miền.

Đưa tên miền và sử dụng

Để đưa tên miền vào hoạt động, chủ thể liên hệ với NĐK để được hướng dẫn về các dịch vụ giá trị gia tăng trên tên miền (như khai báo tên miền – DNS hosting, cài đặt thông số Website, …).

(NĐK thực hiện việc khai báo các bản ghi theo yêu cầu của chủ thể nếu máy chủ DNS chuyển giao tại NĐK, hoặc hướng dẫn chủ thể liên hệ với nơi cung cấp dịch vụ mà chủ thể đã đặt máy chủ DNS chuyển giao để được hỗ trợ).

Các Loại Tên Miền? Gợi Ý Tên Miền Đặt Tên Miền Kinh Doanh Tốt Nhất 2022

Khi bắt đầu nghĩ đến trong đầu đưa hình thức kinh doanh của doanh nghiệp lên hình thức Online, ắt hẳn các bạn sẽ nghĩ ngay đến việc lập một website. Để lập được website chúng ta cần có một tên miền và hosting (nơi chứa mã nguồn website), việc hiểu biết về các loại tên miền là điều chắc chắn cần. Gợi ý đặt tên miền kinh doanh cũng là một từ khóa cần biết đến để sở hữu một tên miền hoàn hảo.

Các loại tên miền phổ biến

1. Các loại tên miền

Có rất nhiều cách chia các loại tên miền, nhưng bài viết này tôi muốn hướng đến người việt nam nên tôi sẽ chia như sau:

Tên miền cấp cao dùng chung (Generic Top Level Domain)

Là các loại tên miền cấp 1, được đặt ra nhằm mục đích theo các lĩnh vực kinh doanh cụ thể và được dùng chung cho cả thế giới. Tức là bất kì quốc gia nào đăng ký sử dụng tên miền loại này cũng được cũng được.

Tên miền .com: Commercial – lĩnh vực thương mại.

Tên miền .edu: Education – lĩnh vực giáo dục

Tên miền .info: Infomation – lĩnh vực thông tin

Tên miền .net: Network – lĩnh vực mạng (máy tính)

Tên miền .org: Organization – các tổ chức, cộng đồng.

Tên miền .tv: Televison – Lĩnh vực truyền hình

Tuy rằng lý thuyết là vậy, nhưng quốc gia vẫn cho phép bất kì lĩnh vực nào cũng có thể chọn được đuôi tên miền tùy ý theo mong muốn.

Ví dụ cụ thể: Nếu bạn thuộc lĩnh vực giáo dục thì bạn hoàn toàn có thể chọn các loại tên miền như .com, .net, .info, …

Tên miền quốc gia cấp cao nhất (Country code Top Level Domain)

Là tên miền dùng để phân biệt quốc gia tức là dùng mã quốc gia để phân biệt, lãnh thổ. Bản chất nó như quốc tịch của chúng ta, thay vì hỏi trực tiếp thì chỉ cần nhìn đuôi tên miền là biết được tên miền này thuộc quốc gia nào quản lý.

Việt Nam: .vn

Nhật Bản: .jp

Mỹ: .us

Anh: .uk

Châu Á & Thái Bình Dương: .Asia

Châu Âu: .eu

2. Gợi ý đặt tên miền

Trong quá trình làm tư vấn mua tên miền, mình thấy các bạn còn khá băn khoăn không biết nên chọn tên miền như thế nào sẽ phù hợp với doanh nghiệp của mình.

Gợi ý đặt tên miền phù hợp cho doanh nghiệp

Càng dễ đọc càng tốt: Tên miền của bạn có thể dài nhưng dễ đọc hơn ngắn khó đọc, điều này giúp cho khách hàng dễ nhớ đến website của bạn hơn.

Dễ viết: Tên miền giúp người dùng nhập dễ dàng từ bàn phím (ví dụ Có 1 số tên miền khi máy tính, điện thoại để chế độ unikey tiếng việt viết lại dính dấu tiếng việt).

Ngữ nghĩa: Tránh bị sai ngữ nghĩa khi viết không dấu hoặc khi viết không dấu các từ cạnh nhau có thể bị đọc nối thành nghĩa khác.

Ý nghĩa: Tên miền nên mang một ý nghĩa nào đối với doanh nghiệp

Ví dụ: chúng tôi là viết tắt của từ TÌM KIẾM và TIẾT KIỆM

chúng tôi

chúng tôi

chúng tôi

chúng tôi

chúng tôi

3. Công ty cung cấp tên miền uy tín, chuyên nghiệp

Việc tìm kiếm một công ty cung cấp tên miền uy tín, chuyên nghiệp cũng không khó trong thời đại Internet phát triển như hiện nay.

ViettelIDC

Tenten

PA Việt Nam

Nhân hòa

Mắt bão

Godaddy

Inet

Tổng hợp nội dung bài viết:

Câu hỏi thường gặp gợi ý tên miền

✅Tên miền cấp cao dùng chung (Generic Top Level Domain)?

Là các loại tên miền cấp 1, được đặt ra nhằm mục đích theo các lĩnh vực kinh doanh cụ thể và được dùng chung cho cả thế giới. Tức là bất kì quốc gia nào đăng ký sử dụng tên miền loại này cũng được cũng được.

✅Tên miền quốc gia cấp cao nhất (Country code Top Level Domain)?

Là tên miền dùng để phân biệt quốc gia tức là dùng mã quốc gia để phân biệt, lãnh thổ. Bản chất nó như quốc tịch của chúng ta, thay vì hỏi trực tiếp thì chỉ cần nhìn đuôi tên miền là biết được tên miền này thuộc quốc gia nào quản lý.

✅Gợi ý đặt tên miền

Dễ đọc, Cực kì Dễ viết, Ngữ nghĩa chuẩn xác, Ý nghĩa với doanh nghiệp

✅Công ty cung cấp tên miền uy tín, chuyên nghiệp

ViettelIDC, Tenten, PA Việt Nam, Nhân hòa, Mắt bão, Godaddy, Inet.

Ý Nghĩa Của Tên Miền .Com, .Net, .Org

Tên miền (Domain) là địa chỉ website, là đặc tính nhận diện của một trang web trên Internet được sử dụng để thay thế 1 địa chỉ IP dài và khó nhớ. Tên miền thường được chia thành 02 loại gồm: tên miền quốc tế và tên miền quốc gia, được ngăn cách nhau bởi dấu “.” và được phân biệt bằng các hậu tố.

1. Tên miền quốc tế

Cấu trúc của tên miền quốc tế: tên đăng ký + đuôi tên miền.

Các tên miền quốc tế: .com, .net, .edu, .org, .int, .gov, .info…

2. Tên miền quốc gia

Tên miền quốc gia có hậu tố là ký hiệu của các nước.

Tên miền

Quốc gia/lãnh thổ

Tên miền

Quốc gia/lãnh thổ

.ac Đảo Ascension (Anh)

.la Lào

.ad Andorra

.lb Lebanon

.ae Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất

.lc Saint Lucia

.af Afghanistan

.li Liechtenstein

.ag Antigua và Barbuda

.lk Sri Lanka

.ai Anguilla (Anh)

.lr Liberia

.al Albania

.ls Lesotho

.am Armenia

.lt Lithuania

.an Antille thuộc Hà Lan (cũ)

.lu Luxembourg

.ao Angola

.lv Latvia

.ar Argentina

.ly Libya

.as Samoa thuộc Mỹ

.ma Morocco

.at Áo

.mc Monaco

.au Úc

.md Moldova

.aw Aruba (Hà Lan)

.me Montenegro

.ax Quần đảo Åland (Phần Lan)

.mg Madagascar

.az Azerbaijan

.mh Đảo Marshall

.ba Bosnia và Herzegovina

.mk Macedonia

.bb Barbados

.ml Mali

.bd Bangladesh

.mm Myanmar

.be Bỉ

.mn Mông Cổ

.bf Burkina Faso

.mo Macau (Trung Quốc)

.bg Bulgaria

.mp Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ)

.bh Bahrain

.mq Martinique (Pháp)

.bi Burundi

.mr Mauritania

.bj Bénin

.ms Montserrat (Anh)

.bm Bermuda (Anh)

.mt Malta

.bn Vương quốc Bru-nây

.mu Mauritius

.bo Bolivia

.mv Maldives

.br Brazil

.mw Malawi

.bs Bahamas

.mx Mexico

.bt Bhutan

.my Malaysia

.bv Đảo Bouvet (Na Uy)

.mz Mozambique

.bw Botswana

.na Namibia

.by Belarus

.nc New Caledonia (Pháp)

.bz Belize

.ne Niger

.ca Canada

.nf Đảo Norfolk (Úc)

.cc Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc)

.ng Nigeria

.cd Cộng hòa Dân chủ Congo

.ni Nicaragua

.cf Cộng hòa Trung Phi

.nl Hà Lan

.cg Cộng hòa Congo

.no Na Uy

.ch Thụy Sĩ

.np Nepal

.ci Cote d’Ivoire

.nr Nauru

.ck Quần đảo Cook (New Zealand)

.nu Niue (New Zealand)

.cl Chi Lê

.nz New Zealand

.cm Cameroon

.om Oman

.cn Trung Quốc

.pa Panama

.co Colombia

.pe Peru

.cr Costa Rica

.pf Polynesia thuộc Pháp (France)

.cu Cuba

.pg Papua New Guinea

.cv Cape Verde

.ph Philippines

.cw Curaçao (Hà Lan)

.pk Pakistan

.cx Đảo Christmas (Úc)

.pl Ba Lan

.cy Síp

.pm Saint Pierre và Miquelon (Pháp)

.cz Cộng hòa Séc

.pn Quần đảo Pitcairn (Anh)

.de Đức

.pr Puerto Rico (Mỹ)

.dj Djibouti

.ps Nhà nước Palestine

.dk Đan Mạch

.pt Bồ Đào Nha

.dm Dominica

.pw Palau

.do Cộng hòa Dominica

.py Paraguay

.dz Algeria E

.qa Qatar

.ec Ecuador

.re Reunion (Pháp)

.ee Estonia

.ro Romania

.eg Ai Cập

.rs Serbia

.er Eritrea

.ru Nga

.es Tây Ban Nha

.rw Rwanda

.et Ethiopia

.sa Ả Rập Saudi

.eu Liên minh châu Âu

.sb Quần đảo Solomon

.fi Phần Lan

.sc Seychelles

.fj Fiji

.sd Sudan

.fk Quần đảo Falkland (Anh)

.se Thụy Điển

.fm Liên bang Micronesia

.sg Singapore

.fo Quần đảo Faroe (Đan Mạch)

.sh Saint Helena (Anh)

.fr Pháp

.si Slovenia

.ga Gabon

.sj Svalbard và Jan Mayen (Na Uy)

.gb Vương quốc Anh

.sk Slovakia

.gd Grenada

.sl Sierra Leone

.ge Georgia

.sm San Marino

.gf Guiana thuộc Pháp (France)

.sn Senegal

.gg Guernsey (Anh)

.so Somalia

.gh Ghana

.sr Suriname

.gi Gibraltar (Anh)

.st Sao Tome và Principe

.gl Greenland (Đan Mạch)

.su Liên Xô (cũ)

.gm Gambia

.sv El Salvador

.gn Guinea

.sx Sint Maarten (Hà Lan)

.gp Guadeloupe (Pháp)

.sy Syria

.gq Equatorial Guinea

.sz Swaziland

.gr Hy lạp

.tc Quần đảo Turks và Caicos (Vương quốc Anh)

.gs Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (Vương quốc Anh)

.td Sát

.gt Guatemala

.tf Lãnh thổ phía Nam Pháp (Pháp)

.gu Guam (USA)

.tg Togo

.gw Guinea-Bissau

.th Thái Lan

.gy Guyana

.tj Tajikistan

.hk Hồng Kông (Trung Quốc)

.tk Tokelau (New Zealand)

.hm Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc)

.tl Timor-Leste

.hn Honduras

.tm Turkmenistan

.hr Croatia

.tn Tunisia

.ht Haiti

.to Tonga

.hu Hungary I

.tr Thổ Nhĩ Kỳ

.id Indonesia

.tt Trinidad và Tobago

.ie Ireland

.tv Tuvalu

.il Israel

.tw Đài Loan

.im Isle of Man (Anh)

.tz Tanzania

.in Ấn Độ

.ua Ukraina

.io British Indian Ocean Territory (Anh)

.ug Uganda

.iq Iraq

.uk Vương quốc Anh

.ir Iran

.us Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ

.is Iceland

.uy Uruguay

.it Ý

.uz Uzbekistan

.je Jersey (Anh)

.va Thành phố Vatican (Tòa Thánh)

.jm Jamaica

.vc Saint Vincent và Grenadines

.jo Jordan

.ve Venezuela

.jp Nhật Bản

.vg Quần đảo British Virgin (Anh)

.ke Kenya

.vi Quần đảo Virgin (Mỹ)

.kg Kyrgyzstan

.vn Việt Nam

.kh Campuchia

.vu Vanuatu

.ki Kiribati

.wf Wallis và Futuna (Pháp)

.km Comoros

.ws Samoa

.kn Saint Kitts và Nevis

.ye Yemen

.kp Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

.yt Mayotte (Pháp)

.kr Hàn Quốc

.za Nam Phi

.kw Kuwait

.zm Zambia

.ky Quần đảo Cayman (Anh)

.zw Zimbabwe

.kz Kazakhstan

3. Ý nghĩa của một số đuôi tên miền

.VN: Đây là tên miền của quốc gia Việt Nam.

.GOV: Đây là đuôi tên miền đặc biệt, chỉ được sử dụng cho các tổ chức chính phủ, cơ quan nhà nước. Đối với mỗi quốc gia khác nhau sẽ có thêm hậu tố phù hợp ở phía sau. Ví dụ như ở Việt Nam sẽ có thêm hậu tố .vn.

.com (viết tắt của từ commercial – thương mại, hoặc company – công ty) là tên miền cấp một (gTLD) dành cho các tổ chức kinh tế thương mại, được sử dụng trong hệ thống tên miền toàn cầu.

.ORG: Viết tắt của từ “organization” – tổ chức. Tên miền này thường được sử dụng bởi các tổ chức.

.NET: Viết tắt của từ “network” – mạng lưới. Tên miền này thường được các nhà cung cấp dịch vụ Internet, các công ty kinh doanh website, và các tổ chức khác có liên hệ trực tiếp đến hạ tầng Internet lựa chọn.

.INFO: Đuôi tên miền này khá phổ biến và thuờng được đặt tên cho các trang web cung cấp thông tin.

.TV: Tên miền thường được sử dụng trong ngành công nghiệp truyền thông và giải trí, thường là các trang phim, truyền thông, truyền hình.

.EDU: Viết tắt của từ “Education” – giáo dục, thường được sử dụng cho các trang web của các tổ chức giáo dục trên toàn thế giới.

.BIZ: Viết tắt của từ “Business”, thường dùng cho các trang web thương mại, các trang web nhỏ.

.INT: Đuôi tên miền này được dành cho các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

.HEALTH: Đuôi tên miền được sử dụng bởi các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực y tế.

.TEL: Tên miền này thường được sử dụng trong lĩnh vực danh bạ điện thoại trực tuyến.

.AC: Tên miền dành cho các tổ chức hoạt động, nghiên cứu.

.ASIA: Tên miền dành riêng cho các quốc gia và vùng lãnh thổ ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

.EU: Tên miền cao cấp nhất dành cho các quốc gia của khối liên minh Châu Âu.

.US: Đuôi tên miền này dành cho các trang web của Mỹ.

.CN: Đây là đuôi tên miền của các trang web của Trung Quốc.

.NAME: Đây là một loại tên miền đặc biệt chỉ sử dụng cho tên các cá nhân, nội dung trang web là những thông tin và hình ảnh về người này.

Nguồn quantrimang.com