Top 12 # Ý Nghĩa Tên Năm 2015 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Uplusgold.com

Cách Đặt Tên Ý Nghĩa Cho Con Năm 2022

Khi mang thai việc đặt tên cho con gái là điều được bố mẹ luôn quan tâm tới, Cái tên sẽ đi theo con tới cuỗi cuộc đời vì vậy bố mẹ nên để ý để chọn cho con yêu của mình một cái tên hay nhất, ý nghĩa nhât.

Để các cặp đôi không phải “vắt óc” suy nghĩ trong việc chọn tên cho con, xin gợi ý một số cách đặt tên “cực độc” cho bé tuổi Ất Mùi:

Đặt tên cho con theo giấc mơ của bố mẹ

Tương truyền rằng, khi sinh Lý Bạch – nhà thơ lớn đời Đường (Trung Quốc), mẹ ông nằm mơ thấy sao Thái Bạch di chuyển trên trời, tỉnh dậy thì trời đã sáng. Vì thế, bà đặt tên con là Lý Bạch, tự Thái Bạch.

Cách đặt tên này ít gặp, tuy nhiên nó để lại dấu ấn sâu đậm và theo người con trong suốt cuộc đời.

Đặt tên theo hoàn cảnh lúc sinh bé

Đây cũng là cách đặt tên cho bé để gợi nhớ về thời khắc thiêng liêng cùng dấu ấn đặc biệt khi bé chào đời.

Nếu bé được sinh ra trong một đêm mưa to gió lớn, cha mẹ có thể đặt tên con là Hồng Phong, Mạnh Vũ, Vũ Linh, Hoàng Hà… – những tên gọi liên tưởng đến gió, mưa, nước. Nếu bé chào đời trong một không gian đặc biệt khi mẹ đang đi du lịch như trong khu rừng, trên biển… thì bé có thể mang tên Hoàng Lâm, Thanh Lâm, Minh Lâm, Thượng Hải, Đại Hải, Hải Sinh…

Đặt tên theo tướng mạo đặc trưng của trẻ khi chào đời

Tương truyền, tư tưởng gia vĩ đại thời cổ Trung Quốc là Khổng Tử khi chào đời có một cái bướu nhỏ trên đầu, nên cha mẹ đặt tên là Khâu. Từ “khâu” trong tiếng Trung Quốc có nghĩa là gò, đống.

Cách đặt tên này khá phổ biến trong lịch sử, đặc biệt là trong văn học nghệ thuật. Đây cũng là cách đặt tên gửi gắm mong ước của cha mẹ về người con có dung mạo xinh đẹp, khôi ngô như Bạch Tuyết, Hồng Hoa, Ngọc Thắm, Tuấn Tú, Mạnh Khôi, Mạnh Cường…

Đặt tên cho con theo sự kiện

Cách đặt tên này hàm chứa ý nghĩa thời đại to lớn nhưng không phổ biến. Tuy nhiên, nếu không cẩn thận thì tên gọi sẽ trở nên “phô trương”. Hơn nữa, nó chỉ có ý nghĩa trong một giai đoạn nhất định. Đến một thời điểm khác, tên gọi đó sẽ không phù hợp nữa, bị coi là lỗi thời. Khi đặt tên, người đặt cần có sự linh hoạt, không nên câu nệ.

Quê hương là chốn gắn bó thân thiết với mỗi con người. Đó không chỉ là nơi chúng ta sinh ra, lớn lên mà còn là điểm nuôi dưỡng tâm hồn ta. Lấy địa danh mình sinh ra để đặt tên là hướng lựa chọn hay.

– Đặt tên theo nơi sinh: Mỗi người sinh ra trên một mảnh đất khác nhau. Người thì chốn địa đầu tổ quốc (Hà Giang), người thì sinh ra nơi đất mũi (Cà Mau), rồi các tỉnh duyên hải miền Trung… đâu đâu cũng có những tên đẹp, tên hay để mọi người lựa chọn. Thường thường, người ta lấy tên thôn, xã hay huyện để đặt tên. Một số tên mang đậm dấu ấn địa phương như: Hà Giang, Phú Xuyên, Tam Thanh, Nhật Lệ, Tiền Hải, Mỹ Lộc, Liên Hà, Hoài Đan, Đan Phượng, Hồng Ngư, Vĩnh Lộc, Thọ Xuân, Kim Sơn, Hà Trung, Ngọc Hồi…- Đặt tên theo nguyên quán: Khi sinh ra và lớn lên, nhiều người thay đổi nơi sinh sống. Vì vậy, nhiều bậc cha mẹ thường lấy tên nguyên quán để đặt cho con với ý niệm tưởng nhớ về quê nhà. Đó cũng là tên địa danh cách tỉnh thành của nước ta như: Hưng Yên, Nam Định, Khánh Hòa, Phan Thiết, Hà Tĩnh, Sơn La, Tuyên Quang, Hà Giang, Sơn Tây, Kiên Giang, Cần Thơ, Nha Trang…

– Đặt tên cho con theo cách lồng ghép địa danh: Những trường hợp cha mẹ khác quê hay sinh con không ở nguyên quán, họ thường lồng ghép tên bởi 2 địa danh. Ví dụ như, quê cha ở Phú Thọ, quê mẹ ở Ninh Bình sẽ đặt tên con là Phú Ninh. Tương tự, một số tên gọi hay được lồng ghép như: Thái Nam (Thái Bình – Nam Định), Hà Tuyên (Hà Giang – Tuyên Quang), Phú Bình (Phú Thọ – Ninh Bình), Phúc Giang (Vĩnh Phúc – Hà Giang), Hà Trang (Hà Tĩnh – Nha Trang), Hải Định (Hải Phòng – Nam Định), Thái La (Thái Bình – Sơn La)…

Đặt Tên Cho Con Sinh Năm 2022

Tính cách của những người sinh năm Mùi rất hiền lành, thậm chỉ tỏ ra xấu hổ, bẽn lẽn. Nếu được phát huy hết mọi sở trường, sẽ trở thành những nhà nghệ thuật đầy tao nhả hoặc có tính sáng tạo cao, ngược lại, nếu không có những thành công trong sự nghiệp, họ sẽ trở thành người bi quan, chán nản và buồn bả. Người tuổi Mùi bằng những cử chỉ tế nhị rất giàu lòng thông cảm với người khác. Họ có thể bỏ qua những lỗi lấm của người xung quanh và biết đặt vị trí của mình vào vị trí của người đó để biết những khó khăn của họ. Người sinh năm Mùi không thích bị bó buộc, không thể tự đo làm mọi việc. Họ luôn hiểu lòng người, mặc đù là người hiễn hình, ít phản kháng song nếu dùng vũ lực để ép họ làm thì rất khó.

Cuộc đời của người tuổi Mùi phải có ba cái lớn: Ăn uống, nhà ở và quần áo. Cho dù có đi đến đâu, họ vẫn muốn được giao tiếp với mọi người, những ai muốn hợp tác với họ đều nhận được sự đối đãi tử tế. Không những thế, những người tuổi Mùi sau này nhất định sẽ có cuộc hôn nhân mỹ mãn, không những nhận được tình yêu của bạn đời mà còn được họ hàng thân thích yêu mến.

Người ta nói rằng, người tuổi Mùi mà sinh vào mùa đông thì cuộc sống của họ sẽ gặp phải những gập ghềnh, trắc trở bởi mùa đông là mùa không có thức ăn cho dê, và dê sống trong mùa này thường phải chịu đói

Dung mạo: đoan chính, thời niên thiếu biết cần kiệm, anh em ít dựa vào nhau, không hiếm muộn con nối dõi, giúp gia đình thịnh vượng, hậu vận kiếm được nhiều tiền. Phụ nữ biết chăm lo gia đình tốt hơn, mang mệnh ích tử.

Sinh tháng tám: Tiết Bạch lộ, địa vị thăng tiến, được trời bảo vệ, luôn làm chủ, không sợ tiểu nhân, tự làm mọi việc.

Dê là loài động vật ăn có và thích ăn những loại ngũ cốc như Mễ, Mạch, Hòa, Đậu, Tắc, Thúc. Vì vậy, những chữ thuộc các bộ đó như: Túc, Tinh, Túy, Tú, Thu, Khoa, Ðạo, Tích, Tô, Bỉnh, Chi, Phương, Hoa, Bài, Nhược, Thảo, Hà, Lan, Diệp, Nghệ, Liên.. rất thích hợp với người cấm tinh con dê. Phần lớn người tuổi Mùi mang những tên đó là người tài hoa, nhanh trí, ôn hòa, hiền thục, biết giữ mình và giúp người.

Dê thường chạy nhảy và có thói quen quỳ chân để bú sữa mẹ nên những tên thuộc bộ Túc, bộ Kỷ sẽ giúp người tuổi Mùi sống thuận theo tự nhiên và luân thường, được vinh hoa phú quý. Ðể gửi gắm ước nguyện đó, bạn có thể chọn một trong những tên như: Bạt, Khiêu, Dũng, Ắt, Nguyên, Tiên, Khắc, Miễn, Lượng…

Khi đặt tên cho người tuổi Mùi, nên tránh các chữ thuộc bộ Tý, Sữu, Ngọ, Khuyển(chó) vì Mùi tương xung với Sửu và Ngọ, tương hại với Tý, không hợp với Tuất. Do đó, bạn cần tránh các tên như: Mâu, Mục, Khiêu, Long, Sinh, Khổng, Tự, Tổn, Hiếu, Mạnh, Tôn, Học, Lý, Hài, Du, Hưỡng, Tuất, Thành, Quốc, Tịch, Do, Hiến, Hoạch…

Những tên cằn tránh gồm: Thiên, Thái, Phu, Di, Giáp, Hoán, Dịch, Mai, Trân, Châu, Cẩu, San, Hiện, Lang, Sâm, Linh, Cẩm, Lâm, Kì, Chi, Chúc, Tường, Phúc, Lễ, Hi, Lộc, Thị, Ðế, Tịch, Sư, Thường, Bạch, Đổng, Hình, Ngạn, Chương, Ảnh, Viên, Bùi, Biểu, Hệ, Tư, Thống, Tông…

Đặt Tên Hay Cho Con Gái Năm Ất Mùi 2022

“Cái tên nói lên tất cả”- câu nói dân gian này mang hàm ý vô cùng sâu rộng. Bởi tên của một người dù hay hay dở, dù thích hay ghét vẫn phải đi theo người đó suốt cả đời người. Theo phong thủy, cái tên ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống, tương lai của người đó. Đặt tên cho con gái hay năm Ất Mùi- 2015

Đặt tên hay cho con gái năm Ất Mùi 2015

Vần A: Ấn, Ắt, Anh, An,

Bảo An, Diệp An, Bích An, Lâm An, Bích Anh, Cát Anh, Kim Anh, Diệp Anh, Lâm Anh, Nguyệt Anh, Nguyệt An, Ngọc Anh, Thảo Anh, Thảo An

Diệu Anh: Con gái khôn khéo của mẹ ơi, mọi người sẽ yêu mến con

Quỳnh Anh: Người con gái thông minh, duyên dáng như đóa quỳnh

Trâm Anh: Con thuộc dòng dõi quyền quý, cao sang trong xã hội.

Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an

Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu

Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.

Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh

Vàng Anh: tên một loài chim

Kiều Anh: đẹp kiều diễm

Đặt tên cho con gái hay năm Ất Mùi- 2015

Vần B: Bằng, Bang, Bản, Bài, Bạt, Bảo, Bích, Bỉnh, Bính

Cát Bảo, Gia Bảo,

Yên Bằng: con sẽ luôn bình an

Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh

An Bình : luôn bình an

Bảo Bình: bức bình phong quý

Vần C: Cát, Chi, Chu,

Kim Chi,

Cát Cát: luôn may mắn

Nguyệt Cát: ngày mồng một của tháng

Hương Chi: cành thơm

Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau

Liên Chi: cành sen

Phương Chi: cành hoa thơm

Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh

Khánh Chi: luôn may mắn

Đặt tên cho con gái gặp nhiều may mắn 2015

Vần D: Dung, Dũng, Diệp, Diên, Dậu

Ngọc Diệp, An Diên, Bích Dung, Kim Dung

Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh

Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều

Vần Đ: Ðông, Đô, Ðạo, Đằng, Ðường, Đồng, Ðịnh, Đoài, Ðạt, Ðinh

Vần G: Giá, Gia

Vần H: Hào, Hứa, Hoa, Hòa, Hồi, Hoành

Ánh Hoa: sắc màu của hoa

Kim Hoa: hoa bằng vàng

Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng

Vần K: Khanh, Kim, Khiêu, Khắc, Kiệt, Khương, Khiên, Khoan, Khai, Khoa

Lệ Khanh

Bạch Kim: vàng trắng

Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ

Các tên hay cho bé gái 2015

Vần L: Loan, Liên, Lâm, Liễu, Lan, Ly, Lệ, Lượng

Kim Lệ, Nhược Liên

Bạch Loan: xinh đẹp thanh cao

Bạch Loan: xinh đẹp thanh cao

Huệ Lâm: nhân ái

Trúc Lâm: rừng trúc

Tuệ Lâm: rừng trí tuệ

Tùng Lâm: rừng tùng

Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt

Nhật Lệ: tên một dòng sông

Hồng Liên: sen hồng

Hương Ly: hương thơm quyến rũ

Lưu Ly: một loài hoa đẹp

Tú Ly: khả ái

Cẩm Ly: quý giá

Vần M: Mã, Mục, Mùi, Miễn, Mẫn,

Diệp Mẫn, An Mẫn

Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ

Tên hay cho bé gái xinh xắn 2015

Vần N: Nguyệt, Nam, Nhược, Nghệ, Nguyên, Nghi, Nghĩa, Ngọc

Bảo Nguyên, Lệ Nguyên,

An Nhàn: cuộc sống êm đềm

Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho

Thảo Nghi: phong cách của cỏ

Bảo Ngọc: ngọc quý

Bích Ngọc: ngọc xanh

Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp

Kim Ngọc: ngọc và vàng

Minh Ngọc: ngọc sáng

Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi

Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh

Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng

Dạ Nguyệt: ánh trăng

Minh Nguyệt: trăng sáng

Vần O: Oanh

Bảo Oanh, Ngọc Oanh,

Hoàng Oanh: chim oanh vàng

Kim Oanh: chim oanh vàng

Lâm Oanh: chim oanh của rừng

Song Oanh: hai con chim oanh

Vần P: PHượng, Phi, Phương , Phú,

Vân Phi: mây bay

Hải Phương: hương thơm của biển

Hoài Phương: nhớ về phương xa

Minh Phương: thơm tho, sáng sủa

Phương Phương: vừa xinh vừa thơm

Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch

Vân Phương: vẻ đẹp của mây

Nhật Phương: hoa của mặt trời

Đặt tên hay, ý nghĩa cho con gái

Vần Q: Quá, Quyên, Quyền, Quan,

Mẫn Quyên, Bảo Quyên,

Kim Quyên: chim quyên vàng

Lệ Quyên: chim quyên đẹp

Tố Quyên: Loài chim quyên trắng

Vần S: Sinh, Sơn,

Vần T: Thanh,Tuấn, Tiên, Tiến,Thuần, Túc, Tinh, Túy, Tú, Thu, Thụ, Tích, Tô, Thảo, Thôn, Tùng, Tuyển, Tường, Tổng, Thương,

Thanh Thảo

Đan Thanh: nét vẽ đẹp

Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục

Giang Thanh: dòng sông xanh

Kim Thông: cây thông vàng

Lệ Thu: mùa thu đẹp

Đan Thu: sắc thu đan nhau

Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ

Quế Thu: thu thơm

Thanh Thu: mùa thu xanh

Đơn Thuần: đơn giản

Phương Thùy: thùy mị, nết na

Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng

Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời

Cát Tiên: may mắn

Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ

Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho

Yến Trang: dáng dấp như chim én

Hoa Tranh: hoa cỏ tranh

Đông Trà: hoa trà mùa đông

Bảo Trâm: cây trâm quý

Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá

Lan Trúc: tên loài hoa

Tinh Tú: sáng chói

Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông

Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng

Cát Tường: luôn luôn may mắn

Bạch Tuyết: tuyết trắng

Kim Tuyết: tuyết màu vàng

Vần U

Lan Uyên, Thanh Uyển, Thu Uyển, Kim Uyển

Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng

Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.

Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển

Vần V: Vận, vinh, Viên

An Vũ, Cát Vũ,

Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp

Đông Vy: hoa mùa đông

Tường Vy: hoa hồng dại

Diệp Vy: cây lá xinh đẹp

Diên Vỹ: hoa diên vỹ

Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ

Vần Y

Ngọc Yến: loài chim quý

Nên Đặt Tên Cho Con Gái Sinh Năm 2022

Thông tin chung về người tuổi dê

Dê (Mùi) là con vật đứng thứ 8 trong 12 con giáp theo văn hóa của những nước Châu Á. Dê đứng sau Rắn (Tỵ), Ngựa (Ngọ). Rắn, Ngựa và Dê nằm trong chu kỳ Hỏa dựa trên ký thuyết ngũ hành (Kim, Mộc, Thổ, Thủy, Hỏa) trong hệ thống chiêm tinh học.

Người tuổi Dê rất thanh lịch, quyến rũ, yêu nghệ thuật,…Người sinh ra ở tuổi này cũng vô cùng sáng tạo. Họ tinh tế trong cách cư xử và luôn quyến rũ khiến nhiều người ngưỡng mộ.

Người tuổi Dê có cảm giác không an toàn. Họ muốn được yêu và được bảo vệ. Họ dễ dàng bị lôi kéo vào những rắc rối phức tạp. Vì vậy, họ thường nhút nhát trong việc giải quyết các vấn đề dễ dây ra xung đột.

Người tuổi Dê hay mơ mộng, bi quan, do dự và lo lắng một cách thái quá. Đôi khi họ lại rất lười biếng. Nếu có một lựa chọn trong hôn nhân, họ chắc chắn sẽ chọn kết hôn với một người giàu có và sống hưởng thụ trong phần còn lại của cuộc đời.

Sinh ra năm Mùi, những con người này rất nhạy cảm, ngọt ngào và đáng yêu. Trong các mối qua hệ, người tuổi này có đôi chút hống hách và lười biếng. Thế nhưng với bản tính hiền lành và ân cần của mình, rất khó xảy ra chuyện xung đột với người tuổi này.

Tên cho con sinh năm ất mùi

Mùi tam hội với Tỵ và Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi. Do đó, tuổi Mùi nên có các chữ này. Vì vậy, những tên chứa các chữ Hợi, Mão rất hợp cho người tuổi Mùi.

Ví dụ như: Kim, Phượng, Dậu, Bằng, Phi, Mùi, Sinh, Mục, Tường, Hàn, Đoài, Quyên, Oanh, Loan,Gia, Hào, Giá, Khanh, Ấn, Nguyệt, Bằng, Mã, Tuấn, Nam, Hứa, Bính, Đinh, Tiến, Quá, Đạt, Tuần, Vận, Tuyển, Bang, Đô, Diên…… Nếu tên của người tuổi Mùi có các chữ thuộc bộ Mã, Dương thì thời vận của người đó sẽ được trợ giúp đắc lực từ 2 con giáp đó. Theo đó, theo Blog Phong Thủy thì các tên có thể dùng như: Mã, Đằng, Khiên, Ly, Nghĩa, Khương, Lệ, Nam, Hứa… Hoặc những chữ thuộc bộ Tiểu, Thiểu, Thần, Sĩ, Tịch… cũng phù hợp với người tuổi Mùi. Những tên bạn nên dùng gồm: Tiểu, Thiếu, Thượng, Sĩ, Tráng, Thọ, Hiền, Đa, Dạ…

Ngoài ra có thể lựa chọn các tên như: Gia, Hào, Giá, Khanh, Ấn, Nguyệt, Bằng, Mã, Tuấn, Nam, Hứa, Bính, Đinh, Tiến, Quá, Đạt, Tuần, Vận, Tuyển, Bang, Đô, Diên…

Dê là loài động vật ăn cỏ và thích ăn những loại ngũ cốc như Mễ, Mạch, Hòa, Đậu, Tắc, Thúc. Vì vậy, những chữ thuộc các bộ đó như: Túc, Tinh, Túy, Tú, Thu, Khoa, Đạo, Tích, Tô, Bỉnh, Chi, Phương, Hoa, Đài, Nhược, Thảo, Hà, Lan, Diệp, Nghệ, Liên… rất thích hợp với người cầm tinh con dê. Phần lớn người tuổi Mùi mang những tên đó là người tài hoa, nhanh trí, ôn hòa, hiền thục, biết giữ mình và giúp người.

Dê thích nghỉ ngơi dưới gốc cây hoặc trong hang động nên những tên thuộc bộ Mộc hoặc mang các chữ Khẩu, Miên, Môn có tác dụng trợ giúp cho người tuổi Mùi được an nhàn hưởng phúc, danh lợi song toàn. Những tên như: Bản, Tài, Thôn, Kiệt, Tùng, Vinh, Thụ, Quyền, Lâm, Liễu, Đồng, Chu, Hòa, Đường, Thương, Hồi, Viên, Dung, Tống, Gia, Phú, Khoan, An, Hoành, Nghi, Định, Khai, Quan, Mẫn, Khả, Tư, Danh, Dung, Đồng, Trình, Đường, Định, Hựu, Cung, Quan, Nghĩa, Bảo, Phú, Mộc, Bản, Kiệt, Tài, Tùng, Sâm, Nghiệp, Thụ, Vinh, Túc, Kiều, Bản, Hạnh, Thân, Điện, Giới, Lưu, Phan, Đương, Đơn, Huệ…… sẽ giúp bạn gửi gắm ước nguyện đó.

Dê thường chạy nhảy và có thói quen quỳ chân để bú sữa mẹ nên những tên thuộc bộ Túc, bộ Kỷ sẽ giúp người tuổi Mùi sống thuận theo tự nhiên và luân thường, được vinh hoa phú quý. Để gửi gắm ước nguyện đó, bạn có thể chọn một trong những tên như: Bạt, Khiêu, Dũng, Ất, Nguyên, Tiên, Khắc, Miễn, Lượng…

Đặt tên cho con gái trai ất mùi 2015 theo phong thủy hợp tuổi bố mẹ phần 3

Tam Hợp

Tam Hợp được tính theo tuổi, do tuổi Mùi nằm trong Tam hợp Hợi – Mẹo – Mùi nên những cái tên nằm trong bộ này đều phù hợp và có thể coi là tốt đẹp.

Bản Mệnh

Năm ẤT MÙI, Sa Trung Kim Mệnh Kim, Những tên thuộc mệnh Thổ rất hợp, vì Thổ sinh Kim ví dụ như ” Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Bích, Anh…”

Tứ Trụ

Dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận số của em bé được tốt. Ví dụ năm 2015 là năm Kim, Đặt tên em bé mệnh Thổ, Đệm Mệnh Hỏa…Ví dụ: “Đệm mệnh Hỏa” Sinh “Tên Mệnh Thổ ” hợp Năm Kim.

Đặt tên cho con gái trai ất mùi 2015 theo phong thủy hợp tuổi bố mẹ phần 4

Tên cấm kỵ không nên đặt cho bé sinh năm ất mùi 2015

Khi đặt tên cho người tuổi Mùi, bạn nên tránh các chữ thuộc bộ Tý, Sửu, Khuyển vì Mùi tương xung với Sửu, tương hại với Tý, không hợp với Tuất. Do đó, bạn cần tránh các tên như: Mâu, Mục, Khiên, Long, Sinh, Khổng, Tự, Tồn, Hiếu, Mạnh, Tôn, Học, Lý, Hài, Du, Hưởng, Tuất, Thành, Quốc, Tịch, Do, Hiến, Hoạch…

Dê là động vật ăn cỏ, không ăn thịt và không thích uống nước. Do vậy, những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục, Thủy Ví dụ như: Đông, Băng, Trị, Chuẩn, Tuấn, Vĩnh, Cầu, Tân, Hải, Hàm, Hán, Hà, Nguyên, Tất, Nhẫn, Chí, Niệm, Tính, Trung, Hằng, Tình, Tưởng, Hào, Tư, Hồ, Năng… không thích hợp với người tuổi Mùi.

Theo văn hóa truyền thống, dê là một trong ba loài thường được dùng làm vật hiến tế khi đã đủ lớn. Trước khi hành lễ, dê thường được làm đẹp bằng những sắc phục rực rỡ. Để tránh điều đó, bạn không nên dùng những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Vương, Đế, Trưởng, Thị, Cân, Sam, Y, Mịch để đặt tên cho người tuổi Mùi.

Tóm lại những tên cần tránh gồm: Thiên, Thái, Phu, Di, Giáp, Hoán, Dịch, Mai, Trân, Châu, Cầu, San, Hiện, Lang, Sâm, Linh, Cầm, Kì, Chi, Chúc, Tường, Phúc, Lễ, Hi, Lộc, Thị, Đế, Tịch, Sư, Thường, Bạch, Đồng, Hình, Ngạn, Chương, Ảnh, Viên, Bùi, Biểu, Hệ, Tư, Thống, Tông…

Với những cái tên theo gợi ý trên hi vọng cách đặt tên cho con trai gái năm 2015 ất mùi chúng tôi chia sẻ kinh nghiệm các bậc cha mẹ dựa vào đó để đặt cho bé yêu của mình một cái tên thật hay và thật ý nghĩa nhất theo phong thủy đẹp nhất hợp tuổi cha mẹ. Cha mẹ nên hiểu rằng cái tên chính là sự quyết định về tương lai và sự nghiệp của con cái sau này. Vì vậy hãy tìm hiểu thật kỹ để tránh những cái tên không phù hợp ảnh hưởng đến đường công danh của bé về sau. Chúc các bậc cha mẹ sẽ sớm đưa ra một cái tên ý nghĩa nhất cho trẻ sinh vào năm ất mùi 2015 để đảm bảo mọi sự tốt đẹp đến với bé yêu của mình.

Nguồn bài viết tử website me va be