Top 5 # Ý Nghĩa Tên Nghiêm Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Uplusgold.com

Xem Ý Nghĩa Tên Nghiêm

Lưu ý: Tên đệm cho tên Nghiêm được sắp xếp tên theo bảng chữ cái.

Con sẽ sống nghiêm túc, phong cách đĩnh đạc, mọi người sẽ yêu quý & kính nể con

Đặt tên An Nghiêm có ý nghĩa là gì?

An là bình yên. An Nghiêm là thái độ nghiêm trang bình thản

Đặt tên Bích Nghiêm có ý nghĩa là gì?

Con đẹp như viên ngọc bích sáng ngời với dáng vẻ oai vệ, uy nghiêm, mọi người đều yêu quý & kính trọng con

Đặt tên Hồng Nghiêm có ý nghĩa là gì?

Con của cha mẹ có dáng vẻ uy nghiêm, kiêu hãnh & đẹp kiêu sa như những viên hồng ngọc quý giá

Đặt tên Mạnh Nghiêm có ý nghĩa là gì?

Đặt tên Thành Nghiêm có ý nghĩa là gì?

“Nghiêm” có nghĩa là chặt chẽ, đứng đắn trong cách sống, cách cư xử, cách làm việc. “Thành” là tường cao xây quanh một nơi để bảo vệ, có tính chất vững chất và kiên cố. Tên “Thành Nghiêm ” thể hiện một con người có sức mạnh, ý chí kiên cường, sống nghiêm túc, phong cách đĩnh đạc, mọi người sẽ yêu quý & kính nể con

Đặt tên Thùy Nghiêm có ý nghĩa là gì?

Ở con mọi người sẽ nhìn thấy một phong cách đĩnh đạt, đáng ngưỡng mộ nhưng vẫn tỏa lan nét dịu dàng, thùy mị, gần gũi

Đặt tên Uy Nghiêm có ý nghĩa là gì?

Con sẽ là tấm gương sáng, uy nghiêm, đĩnh đạc trong đời

Cách Chào Và Ý Nghĩa Của Nghi Thức Nghiêm

Lối chào trong Vovinam – Việt Võ Đạo gọi là lối Nghiêm – Lễ, được biểu tượng bằng “Bàn tay thép đặt lên trái tim từ ái”, được dùng để mở đầu cho mọi sinh hoạt giao tiếp của môn phái, trước và sau buổi tập luyện, biểu diễn, thi đấu,…

– Bàn tay tượng trưng cho sức mạnh là bàn tay thép.

– Trái tim tượng trưng cho tình thương là trái tim từ ái.

Bàn tay thép do công phu tập luyện mà thành. Trái tim từ ái do thấm nhuần tinh thần võ đạo mà có. Khi đặt tay lên tim “Nghiêm – Lễ”, môn sinh VVN – VVĐ phải luôn nhớ rằng chỉ dùng võ để cảnh cáo, để cảm hóa người chứ không dùng võ để trừng phạt hay trả thù người. Dùng võ với tinh thần võ đạo luôn bao dung, tha thứ cho người, chứ không mang tích chất thuần về võ thuật tàn bạo, áp bức người phải tuân theo ý mình.

Ngoài ra khi đặt tay lên tim môn sinh còn phải nghĩ rằng: Chúng ta cùng chung sống trong cộng đồng nhân loại, cùng có trái tim và dong máu đỏ như nhau, cần phải yêu thương, che chở, giúp đỡ, đùm bọc lẫn nhau, cần luôn khích lễ nhau làm việc vì lợi ích cho gia đình, xã hội, tổ quốc và nhân loại.

Qua 2 động tác Nghiêm – Lễ và Lễ.

– Nghiêm – Lễ: Đứng nghiêm (2 gót chân chạm nhau, 2 mũi chân hướng ra ngoài thành hình chữ V: Có nghĩa là vững vàng; chỉ tên và nơi xuất phát của môn Vovinam). Bàn tay phải mở, 4 ngón dài duỗi thẳng, đặt sát nhau; ngón cái hơi gấp ở đốt thứ nhất; đặt bàn tay phải lên ngực trái (vùng tim – nơi có thể cảm nhận được nhịp đập của trái tim), vừa chạm áo. Bàn tay và cánh tay phải nằm song song với mặt đất. Tay trái duỗi thẳng, lòng bàn tay ép sát đùi trái, mắt nhìn người được chào (H1, 2).

– Lễ: Cúi người về trước cho đến khi đầu ngón tay trái chạm gối trái. Thân người không nghiêng lệch sang 2 bên, mắt luôn ngước nhìn về người mình chào. Giữ nguyên ở tư thế này khoảng 2 giây rồi trở về tư thế nghiêm (H3, 4).

Đối tượng chào: Không hạn chế đối tượng chào bằng cách chào của môn phái (Nghiêm lễ), có nghĩa là môn sinh Vovinam có thể sử dụng cách chào của môn phái với bất kỳ đối tượng nào, không nhất thiết đó là người trong hay ngoài môn phái, và bất cứ ở đâu khi cần chào nhau, không nhất thiết phải là lúc sinh hoạt trong phạm vi võ đường hay môi trường Vovinam. Như vậy vừa thể hiện được phong cách đặc trưng của Vovinam, vừa quảng bá được cách chào riêng biệt mà từ năm 1938 Võ Sư Sáng Tổ Nguyễn Lộc đã đi tiên phong khai sinh ra cách chào rất ấn tượng này. Ngày nay nhiều tập thể, cá nhân, thậm chí có cả những vị nguyên thủ quốc gia của nhiều quốc gia khác nhau cũng thực hiện cách chào này.

Tư thế chào: Khi thực hiện nghiêm lễ, người thực hiện phải ở tư thế nghiêm trang, không đùa cợt, xao lãng khi chào để thể hiện sự tôn trọng đối với người mình muốn chào.

Phân biệt cách thể hiện khi chào:

– Người dưới chào người trên (Đẳng cấp nhỏ, tuổi tác nhỏ hoặc chức vụ nhỏ) Khi nghiêm lễ cần phải hơi khom người về trước, mắt nhìn thẳng vào người mình muốn chào. (Chào khi đứng trước di ảnh Sáng Tổ, kỳ hiệu, gặp người trên như các Võ Sư, HLV). H3

– Ngang hàng chào nhau, tất cả đều phải hơi khom người về trước và nhìn thẳng vào nhau khi chào. (Chào khi quay đôi với nhau trước và sau khi luyện tập, biểu diễn, trước và sau khi thi đấu…).

– Người lớn đáp lễ (chào trả lại) không cần phải khom người về trước, mà chỉ đặt tay lên tim và nhìn thẳng về người mình chào (H1).

Những nơi bắt buộc phải chào: Người môn sinh khi bước chân vào võ đường, phòng luyện tập, phòng hội họp của Vovinam, phải dập chân và thực hiện nghiêm lễ ở ngay cửa phòng, trước khi bước vào bên trong. Điều này được giải thích như sau:

-Trong võ đường: Thường là có di ảnh của Sáng Tổ môn phái. Có Kỳ hiệu của môn phái. Vì vậy môn sinh không chỉ nghiêm lễ với người đối diện mà còn phải nghiêm lễ di ảnh Sáng Tổ và kỳ hiệu của môn phái khi nhìn thấy bất cứ ở đâu.

-Trong phòng luyện tập, phòng hội họp: Ngoài di ảnh Sáng Tổ, kỳ hiệu của môn phái, còn có thể có những người trên mình đang hiện diện trong đó, vì vậy để thể hiện sự tôn kính, người môn sinh phải thực hiện nghiêm lễ khi vừa bước đến cửa phòng.

Ngày nay có không ít người khi chào quốc kỳ cũng tự đặt tay lên tim, thế thì, là môn sinh Vovinam, đó lại là cách chào truyền thống, tại sao chúng ta lại không thể hiện theo phong cách này?

-Ngoài ra người môn sinh Vovinam còn thực hiện Nghiêm Lễ khi đứng trước di ảnh người quá cố, lúc viếng tang, lúc linh cữu của người quá cố là Võ Sư, HLV hoặc đồng môn đi qua.

Hướng dẫn nghi thức dành cho đội hình chào: Khi đón tiếp một phái đoàn các Võ Sư cao cấp của môn phái hoặc đón tiếp nhân vật quan trọng trong Môn Phái. Người điều khiển tập hợp đội hình thành 2 hàng 2 bên dọc theo lối đi, phát khẩu lệnh trái, phải quay, để 2 hàng hướng về lối đi. Khi phái đoàn đến thì phát khẩu lệnh ” Nghiêm…Nghiêm lễ”nhưng chỉ dừng lại ở đó cho môn sinh đội hình chào đặt tay lên tim xuyên suốt thời gian phái đoàn đi ngang qua đội hình chào để tiến về lễ đài. Sau khi đoàn đã đến lễ đài và hướng xuống đội hình, khi đó người điều khiển phát khẩu lệnh “Hướng về lễ đài, trái phải… Quay”. Khi đội hình chào quay xong, người điều khiển tiếp tục phát lệnh cho tất cả môn sinh “Tất cả Nghiêm…nghiêm lễ….Lễ” để chào phái đoàn.

Chùa Quảng Đức Trang Nghiêm Tổ Chức Lễ Hoa Đăng Vía Đức Phật A Di Đà

Tối ngày 9-12-2019 (14-11-Kỷ Hợi), tại chùa Quảng Đức(Bình Thuận) đã trang nghiêm tổ chức lễ vía Đức Phật A Di Đà.

Đức Phật A Di Đà, Giáo chủ cõi Tây phương với 48 đại nguyện, cứu độ chúng sanh trong ba cõi, luôn là điểm tựa tinh thần cho tất cả những ai hữu duyên với Ngài. Ngày 17-11 Âm lịch hàng năm, các chùa thuộc tông phái Tịnh độ đều long trọng tổ chức mừng ngày Khánh đản của Ngài để ghi nhớ và tinh tấn niệm Phật, đồng thời thực hành việc “chuyển hóa nội tâm trang nghiêm Tịnh độ”.

Sau 3 hồi chuông trống Bát nhã trầm hùng cung thỉnh mười chư Phật hiền thánh Tăng quang lâm chứng minh, ĐĐ.Thích Nguyên Duyên – điều phối chương trình, đã cung thỉnh Pháp hội niệm Phật cầu gia hộ, đảnh lễ Tam Bảo.

Tiếp đến, Đại chúng cùng lắng lòng nghe 48 đại nguyện của đức Phật A Di Đà: “Nếu con được thành Phật mà các Bồ Tát ở phương khác, nghe danh hiệu con mà chẳng tới ngay được ba đức nhẫn: Âm hưởng nhẫn, nhu thuận nhẫn và vô sanh pháp nhẫn. Đối với các pháp của Phật mà không chứng được bậc Bất Thoái Chuyển thì con chẳng trụ ở ngôi Chánh Giác”.

Trong không khí trầm lắng của tiết trời mùa Đông, tâm thức toàn thể hội chúng cùng hướng về cõi Cực Lạc Tây phương, chư Tôn đức Ban Tổ chức đã cung kính thực hiện Nghi thức Truyền đăng kính mừng Khánh đản đức Từ phụ A Di Đà: Ánh sáng lung linh từ ngọn nến trên tay ĐĐ.Trụ trì được đón nhận từ Tôn tượng Đức Phật A Di Đà đã lan tỏa đến chư Tôn đức và truyền đến Phật tử ngọn nến lung linh huyền diệu cứ tiếp tục truyền đi khắp chúng hội, vùng sáng dần dần lan tỏa khắp nơi… Ánh sáng thiêng liêng ấy là tượng trưng cho Trí tuệ của chư Phật soi vào đời tăm tối, là ánh sáng của sự cảm thông những nỗi khổ niềm đau, là ánh sáng của chân lý đưa chúng sinh về bến bờ giác.

Sau cùng, đại diện Ban Tổ chức đã tri ân chư Tôn đức, quý thiện nam tín nữ xa gần đã trở về tham dự, cùng sự phát tâm công đức của quý Phật tử đã trợ duyên cho buổi lễ thành tựu viên mãn.

Ý Nghĩa Tên Bích,Đặt Tên Bích Có Ý Nghĩa Gì

Ý nghĩa tên Bích, đặt tên Tuệ Bích có ý nghĩa gì

Chữ “Bích” trong ngọc bích là từ dùng để chỉ một loài quý thạch có tự lâu đời. Ngọc Bích có màu xanh biếc, đặc tính càng mài giũa sẽ càng bóng loáng như gương. Tên “Bích” dùng để chỉ con người với mong muốn một dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, một phẩm chất cao quý, thanh tao, là người tài càng mài giũa càng rèn luyện sẽ càng tỏa sáng

Ý nghĩa tên An Bích, đặt tên An Bích có ý nghĩa gì

An là bình yên. An Bích là đá quý định hình, chỉ vào người có cá tính và tài cán

Ý nghĩa tên Đan Bích, đặt tên Đan Bích có ý nghĩa gì

“Đan Bích” thường được dùng để đặt tên cho các bé gái. Trong tiếng Hán Việt, “Đan” có nghĩa là màu đỏ, xinh đẹp. Đặt tên này cho con, bố mẹ mong cho con gái lớn lên xinh đẹp, cuộc sống sẽ bằng phẳng và may mắn.

Ý nghĩa tên Di Bích, đặt tên Di Bích có ý nghĩa gì

Theo nghĩa Hán – Việt “Bích” là từ dùng để chỉ một loài quý thạch có tự lâu đời, đặc tính càng mài dũa sẽ càng bóng loáng như gương. “Di” là vui vẻ, sung sướng. “Di Bích” mang ý nghĩa nói con là viên ngọc bích thích hòa hợp với bầu trời, nhẹ nhàng, thư thái.

Ý nghĩa tên Diễm Bích, đặt tên Diễm Bích có ý nghĩa gì

“Diễm” ý chỉ tốt đẹp, vẻ tươi sáng, xinh đẹp lộng lẫy thường ngụ ý chỉ người con gái đẹp, yểu điệu. Chữ Bích theo Hán Việt bao gồm 15 nét thuộc hành Dương Thổ đại diện cho thạch quý, cứng cáp kiên cương nhưng cao quý, càng mài dũa càng quý giá, tỏa sáng. Vì vậy tên “Diễm Bích” dùng hình ảnh hòn ngọc đẹp để chỉ con người với mong muốn một dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, một phẩm chất cao quý, thanh tao.

Ý nghĩa tên Diệp Bích, đặt tên Diệp Bích có ý nghĩa gì

Theo tiếng Hán- Việt là chữ “Diệp” chính là “lá” trong Kim Chi Ngọc Diệp (dịch là cành vàng lá ngọc). Chữ “Bích” theo nghĩa Hán Việt là từ dùng để chỉ loại quý thạch có tự lâu đời, đặc tính càng mài dũa sẽ càng bóng loáng như gương. Vì vậy, đặt tên “Diệp Bích” cho con ngụ ý muốn nói con như chiếc lá màu xanh ngọc bích quý giá, co nhà quyền quý sang giàu, dòng dõi danh giá. Bên cạnh đó còn thể hiện mong muốn tốt đẹp của bố mẹ để con mình luôn kiêu sa, quý phái khi được đặt tên này.

Ý nghĩa tên Diệu Bích, đặt tên Diệu Bích có ý nghĩa gì

Diệu là kỳ ảo. Diệu Bích là màu xanh kỳ ảo, ngụ ý con người đẹp đẽ, vẹn toàn

Ý nghĩa tên Hà Bích, đặt tên Hà Bích có ý nghĩa gì

Theo tiếng Hán – Việt, “Hà” có nghĩa là sông, là nơi khơi nguồn cho một cuộc sống dạt dào, sinh động. Tên “Hà” thường để chỉ những người mềm mại hiền hòa như con sông mùa nước nổi mênh mang, bạt ngàn. “Hà” còn để chỉ người có dung mạo xinh đẹp, dịu dàng, tâm tính trong sáng. Chữ “Bích” theo nghĩa Hán Việt là từ dùng để chỉ loại quý thạch có tự lâu đời, hoặc màu xanh. Vì vậy tên “Hà Bích” mang nghĩa dòng sông xanh tươi, nơi bắt nguồn những giọt nước mát lành cho cuộc sống. Tên “Hà Bích” nhằm chỉ những người có dáng vẻ xinh đẹp, trong sáng, khí tiết thanh tao, như hình ảnh dòng sông phản chiếu ánh sáng lam lục, một hình ảnh độc đáo và quý giá.

Ý nghĩa tên Hải Bích, đặt tên Hải Bích có ý nghĩa gì

Theo nghĩa Hán, “Hải” có nghĩa là biển, thể hiện sự rộng lớn, bao la. Tên “Hải” cũng thể hiện sự khoáng đạt, tự do, tấm lòng rộng mở như hình ảnh của biển khơi. Chữ “Bích” theo nghĩa Hán Việt là từ dùng để chỉ loại quý thạch có tự lâu đời, đặc tính càng mài dũa sẽ càng bóng loáng như gương hay còn ý chỉ màu xanh. Cha mẹ đặt tên con là “Hải Bích” mong muốn con có một cuộc sống sung sướng, luôn trong xanh như biển cả.

Ý nghĩa tên Hiền Bích, đặt tên Hiền Bích có ý nghĩa gì

“Bích” tức màu xanh, trong giống như màu của ngọc Bích. Với tên “Hiền Bích”, ba mẹ không những muốn con lớn lên sẽ xinh đẹp mà còn có tâm hồn nồng hậu, dịu dàng.

Ý nghĩa tên Hoàng Bích, đặt tên Hoàng Bích có ý nghĩa gì

Tên con mang ý nghĩa hạt ngọc sáng lấp lánh ánh vàng óng xanh biếc, ý chỉ tương lai tốt đẹp

Ý nghĩa tên Hồng Bích, đặt tên Hồng Bích có ý nghĩa gì

“Hồng Bích” là một viên ngọc sáng, tượng trưng cho sức khỏe, hạnh phúc, may mắn, sự quyết đoán , luôn chiếu sáng và giúp đỡ người khác. Khi chọn tên hay cho con là “Hồng Bích”, ba mẹ hi vọng con có nét đẹp nhã nhặn, đằm thắm, cuộc sống hạnh phúc.

Ý nghĩa tên Huệ Bích, đặt tên Huệ Bích có ý nghĩa gì

Là một tên hay thường dùng đặt cho con gái. “Huệ” ngoài tên của một loài hoa đặc biệt, nở về đêm, có khả năng tỏa hương về ban đêm với mùi hương ngào ngạt còn là trí tuệ, ý chỉ thông minh sáng suốt còn có nghĩa là lòng thương, lòng nhân ái. Chữ “Bích” theo nghĩa Hán Việt là từ dùng để chỉ loại quý thạch có tự lâu đời ,dùng để chỉ con người với mong muốn một dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, một phẩm chất cao quý, thanh tao.

Ý nghĩa tên Kim Bích, đặt tên Kim Bích có ý nghĩa gì

Chữ “Kim” thuộc nhóm đá quý có nghĩa là sáng sủa, tỏa sáng, sáng lạn. “Bích” dùng để chỉ một loài quý thạch có tự lâu đời, đặc tính càng mài dũa sẽ càng bóng loáng như gương. “Kim Bích” ý chỉ một loại ngọc có sắc vàng rất hiếm trong tự nhiên, thông thường những loại ngọc này mang ý nghĩa giải toải sự bế tắc giúp cho tâm hồn thanh thản. Bố mẹ chọn tên này cho con hi vọng con như hòn ngọc quý, càng mài dũa càng tỏa sáng và có tâm tính dịu dàng, tâm hồn trong sáng.

Ý nghĩa tên Lam Bích, đặt tên Lam Bích có ý nghĩa gì

“Lam” là tên gọi của một loại ngọc, có màu từ xanh nước biển ngả sang xanh lá cây, thường được ưa chuộng làm trang sức. Chữ “Bích” theo nghĩa Hán Việt là từ dùng để chỉ loại quý thạch có tự lâu đời, đặc tính càng mài dũa sẽ càng bóng loáng như gương. Tên “Lam Bích” là sự kết hợp tinh tế giữa 2 màu xanh thuần khiết dùng để chỉ người có dung mạo xinh đẹp, quý phái cùng những phẩm chất cao sang của bậc vua chúa, sẽ mang lại may mắn, điềm lành cho những người thân yêu.

Ý nghĩa tên Nghiêm Bích, đặt tên Nghiêm Bích có ý nghĩa gì

Con đẹp như viên ngọc bích sáng ngời với dáng vẻ oai vệ, uy nghiêm, được mọi người đều yêu quý và kính trọng.

Ý nghĩa tên Ngọc Bích, đặt tên Ngọc Bích có ý nghĩa gì

Ngọc Bích được ví như vàng và kim cương của phương Tây, ngọc bích là vật phẩm không chỉ giá trị về mặt vật chất mà còn mang một ý nghĩa tâm linh đặc biệt bởi sự quý hiếm của loài đá này. Tên “Ngọc Bích” ngụ ý con là viên ngọc trong xanh, thuần khiết, không chỉ dung mạo thanh tao, cao sang mà bản chất còn hàm chứa vẻ đẹp chân – thiện – mỹ tiêu biểu của người phụ nữ

Ý nghĩa tên Nguyệt Bích, đặt tên Nguyệt Bích có ý nghĩa gì

“Nguyệt Bích” tức là ánh trăng dịu dàng, trong sáng, nhẹ nhàng. Như hình ảnh đong đầy của ánh trăng, bố mẹ mong hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy.

Ý nghĩa tên Nhã Bích, đặt tên Nhã Bích có ý nghĩa gì

“Nhã” thể hiện sự tao nhã. Chữ “Bích” theo nghĩa Hán Việt là từ dùng để chỉ loại quý thạch có tự lâu đời, đặc tính càng mài dũa sẽ càng bóng loáng như gương. “Nhã Bích” là một tên rất đẹp, nếu chưa biết rõ về ý nghĩa của nó, thì mới nghe thôi cũng thấy cảm tình với cái tên này. Dành tặng con mỹ danh này, bố mẹ mong muốn con sẽ là người học thức uyên bác, phẩm hạnh đoan chính, nói năng nho nhã nhẹ nhàng.

Ý nghĩa tên Nhật Bích, đặt tên Nhật Bích có ý nghĩa gì

Con như mặt trời tròn đầy đặn, trong veo như hòn ngọc bích với hàm ý chỉ điềm lành, may mắn

Ý nghĩa tên Như Bích, đặt tên Như Bích có ý nghĩa gì

“Như” trong tiếng Việt là từ dùng để so sánh. Tên “Như” thường được đặt cho nữ, gợi cảm giác nhẹ nhàng như hương như hoa, như ngọc như ngà. “Như” trong tên gọi thường mang ý so sánh tốt đẹp. Chữ “Bích” theo nghĩa Hán Việt là từ dùng để chỉ một loài quý thạch có tự lâu đời, đặc tính càng mài dũa sẽ càng bóng loáng như gương. Vì vậy tên “Như Bích” dùng để ví von con như hòn ngọc quý giá của bố mẹ.

Ý nghĩa tên Phương Bích, đặt tên Phương Bích có ý nghĩa gì

Theo nghĩa Hán – Việt, “Bích” là từ dùng để chỉ một loài quý thạch có tự lâu đời, đặc tính càng mài dũa sẽ càng bóng loáng như gương, “Phương” có nghĩa là hương thơm, tiếng thơm. Tên “Phương Bích” dùng nói đến người con gái xinh đẹp, quyền quý, tâm hồn trong sáng, có tài năng, nếu được mài dũa, rèn luyện sẽ càng tỏa sáng.

Ý nghĩa tên Phượng Bích, đặt tên Phượng Bích có ý nghĩa gì

“Bích” có nghĩa là viên ngọc hoặc là tròn đầy, nguyên vẹn. “Phượng Bích” là tên với mong muốn cho con là người cao quý, thanh tú, đầy sức sống.

Ý nghĩa tên Quyên Bích, đặt tên Quyên Bích có ý nghĩa gì

Chữ Bích theo Hán Việt bao gồm 15 nét thuộc hành Dương Thổ đại diện cho thạch quý, cứng cáp kiên cương nhưng cao quý, càng mài dũa càng quý giá, tỏa sáng, “Quyên” dùng để nói đến một loài chim thường xuất hiện vào mùa hè, có tiếng hót lảnh lót, làm xao động lòng người. Tên “Quyên Bích” ý chỉ cô gái đẹp, dịu dàng, nết na, đằm thắm và có hiểu biết sâu rộng.

Ý nghĩa tên Thanh Bích, đặt tên Thanh Bích có ý nghĩa gì

“Thanh”dịch sát nghĩa là màu xanh, tuy nhiên thanh còn là sự thanh cao, trong sạch, thanh bạch, luôn có khí chất điềm đạm, nhẹ nhàng và cao quý. “Bích” ý chỉ một loài quý thạch có tự lâu đời, đặc tính càng mài dũa sẽ càng bóng loáng như gương. Với tên “Thanh Bích”, ba mẹ mong con có cuộc sống sang trọng, quyền quý như chính ý nghĩa mà viên lam ngọc mang lại,bố mẹ mong ước con sẽ có được sức khỏe, sự may mắn, hưng vượng.

Ý nghĩa tên Thiên Bích, đặt tên Thiên Bích có ý nghĩa gì

“Thiên Bích” có nghĩa là màu xanh, trong xanh, màu của thiên nhiên. Cha mẹ đặt tên con là Thiên Bích với hy vọng con luôn tươi trẻ, có tương lai sáng lạng.

Ý nghĩa tên Thoại Bích, đặt tên Thoại Bích có ý nghĩa gì

Thoại là lời nói. Thoại Bích là viên đá quý biết nói, hàm nghĩa cha mẹ mong con mình là 1 viên ngọc quý giá trong đời.

Ý nghĩa tên Thủy Bích, đặt tên Thủy Bích có ý nghĩa gì

“Thủy Bích” có nghĩa là dòng nước trong xanh, hiền hoà với “Bích”là màu xanh, trong giống như màu của ngọc Bích. “Thuỷ” là nước, dòng nước. Đặt tên này cho con bố mẹ hi vọng rằng con sẽ có cuộc sống yên ổn, tươi sáng.

Ý nghĩa tên Toàn Bích, đặt tên Toàn Bích có ý nghĩa gì

Ngọc bích nguyên vẹn, không có vết. Tỉ dụ hoàn chỉnh không có khuyết tổn.

Ý nghĩa tên Việt Bích, đặt tên Việt Bích có ý nghĩa gì

Tên “Việt” xuất phát từ tên của đất nước, cũng có nét nghĩa chỉ những người thông minh, ưu việt. Chữ “Bích” theo nghĩa Hán Việt là từ dùng để chỉ loại quý thạch có tự lâu đời, đặc tính càng mài dũa sẽ càng bóng loáng như gương. Vì vậy tên “Việt Bích” ví như con là hòn ngọc Việt sáng ngời,thuần khiết, là người tài càng mài dũa càng rèn luyện sẽ càng tỏa sáng.