Danh sách những tên trung quốc nữ hay được giới thiệu để dành đặt cho bé gái sinh năm 2018,2019, 2020 được tổng hợp như cách đặt tên cho con gái theo người trung quốc. Với những cái tên trung quốc hay và ý nghĩa nhất dành cho bé gái mang lại tốt lành, may mắn về sau.
Gợi ý các tên trung quốc nữ hay
cách đặt tên cho con của người trung quốc luôn có nhiều ẩn ý phía bên trong đó nhằm gửi gắm nhiều ước mong đời sống con cái được sung túc, nhàn nhã không phải lo lắng về cuộc sống khó khăn, không gặp phải các bất trắc trong cuộc sống tương lai sau này.
vì sao nên đặt tên tiếng hoa cho bé gái
đặt tên tiếng hoa cho con gái và danh sách những tên tiếng hoa cho con trai được cha mẹ trung quốc ưa chuộng và đặt cho ccon mình như sau:
tên tiếng trung theo vần a
đặt tên tiếng hoa cho con gái và các tên tiếng hoa cho con trai được sử dụng dành đặt tên cho con của người trung quốc.
AN – 安 an – Chỉ sự yên bình, may mắn.
ANH – 英 yīng – Những cái tên có yếu tố anh thường thể hiện sự thông minh, tinh anh
Á – 亚 Yà
ÁNH – 映 Yìng
ẢNH – 影 Yǐng – Ảo ảnh
ÂN – 恩 Ēn – Sự yêu thương.
ẤN- 印 Yìn – dấu ấn in sâu trong trí nhớ
ẨN – 隐 Yǐn
tên tiếng hoa (hán) con gái vần b
Tổng hợp những tên tiếng trung quốc hay nhất dành cho bé gái bát đầu bằng chữ B như sau
gợi ý những tên vần C hay cho con gái
tên theo vần d cho bé gái người hoa
tên trung quốc hay và ý nghĩa dành cho con trai, con gái sinh năm 2017, 2018 bằng tiếng Hoa kèm theo nghĩa tiếng Việt chi tiết bắt đầu bằng chữ D
tên có chữ đ đầu tiên
tên tiếng trung quốc bắt đầu bằng chữ g
những tên trung quốc hay nhất dành cho nam và cho nữ bắt đàu bằng vần G
GẤM – 錦 Jǐn – Gấm. Một loại vải đẹp và cực quý của Trung Hoa. Chỉ sự đẹp đẽ.
GIA – 嘉 Jiā – Tốt đẹp – Điều may mắn, phúc đức – Vui vẻ.
GIANG – 江 Jiāng – Sông lớn, mong mỏi điều lớn lao
GIAO – 交 Jiāo
GIÁP – 甲 Jiǎ – Giáp trong “áo giáp” – chỉ sự chịu đựng, chống chọi, mạnh mẽ
QUAN – 关 Guān
đặt tên con tiếng hoa theo vần h
tên hay cho con gái theo vần k
tên trung quốc hay cho nam có chữ cái đầu là chữ K và tên trung quốc nữ hay cũng có chữ K bắt đầu như sau:
KIM – 金 Jīn – Vàng. Tên thứ kim loại quý màu vàng
KIỀU – 翘 Qiào – Vẻ tươi tốt – Trội hơn, vượt lên
KIỆT – 杰 Jié – Tài trí vượt người thường
KHA – 轲 Kē
KHANG – 康 Kāng – Yên ổn bình thường – Vui vẻ
KHẢI – 啓 (启) Qǐ
KHẢI – 凯 Kǎi – Người thiện, người giỏi.
KHÁNH – 庆 Qìng
KHOA – 科 Kē – Mong mỏi sự đỗ đạt, thành công
KHÔI – 魁 Kuì – Người đứng đầu
KHUẤT – 屈 Qū
KHUÊ – 圭 Guī – theo chúng tôi đây là tên một thứ ngọc quý thời cổ, mang ý nghĩa quý báu, quý giá, giá trị
KỲ – 淇 Qí
tên tiếng trung hoa hay bắt đầu bằng chữ l
tên con gái, trai bắt đầu bằng chữ m
MÃ – 马 Mǎ – Họ Mã
MAI – 梅 Méi – Cây hoa mai, hoa mai
MẠNH – 孟 Mèng – mạnh mẽ, người con trai khỏe mạnh.
MINH – 明 Míng – (Lòng dạ) ngay thẳng, trong sáng
MY – 嵋 Méi
MỸ – MĨ – 美 Měi – Ðẹp, cái gì có vẻ đẹp khiến cho mình thấy lấy làm thích đều gọi là mĩ
những tên tiếng hoa bắt đầu bằng chữ n
NAM – 南 Nán – Phương Nam
NHẬT – 日 Rì – Mặt trời, thái dương
NHÂN – 人 Rén
NHI – 儿 Er – Thảo Nhi (người con hiếu thảo), Tuệ Nhi (cô gái thông tuệ), Hiền Nhi (con ngoan của gia đình), Phượng Nhi (con chim phượng nhỏ), Yên Nhi (làn khói nhỏ mỏng manh), Gia Nhi (bé ngoan của gia đình)
NHIÊN – 然 Rán
NHƯ – 如 Rú
NGA – 娥 É – Tốt đẹp, mĩ nữ, cho nên con gái hay đặt tên là nga.
NGÂN – 银 Yín – Bạc, tên một thứ kim loại quý, màu trắng
NGỌC – 玉 Yù – Ngọc, đá báu, quý giá
NGÔ – 吴 Wú – Họ Ngô
NGUYÊN – 原 Yuán – Cánh đồng
NGUYỄN – 阮 Ruǎn – Họ Nguyễn
NỮ – 女 Nǚ – Phụ nữ, thiếu nữ.
tên tiếng trung cho nam, nữ bắt đầu bằng chữ p
PHAN – 藩 Fān – Họ Phan
PHẠM – 范 Fàn – Họ Phạm
PHI -菲 Fēi – Hoa cỏ đẹp
PHONG – 风 Fēng – Gió
PHONG – 峰 Fēng – Đỉnh núi, ngọn núi
PHÚ – 富 Fù – Biểu thị hàm ý có tiền tài, sự nghiệp thành công.
PHƯƠNG – 芳 Fāng – Cỏ thơm, thơm.
PHÙNG – 冯 Féng – Họ Phùng
PHỤNG – 凤 Fèng – Tên một loài chim đẹp, tức chim Phượng
PHƯỢNG – 凤 Fèng – Tên một loài chim đẹp, tức chim Phượng
những tên tiếng trung quốc bắt đầu bằng chữ q
QUANG – 光 Guāng – Ánh sáng mặt trờ
QUÁCH – 郭 Guō – Họ Quách
QUÂN – 军 Jūn
QUỐC – 国 Guó – quốc gia, một nước
QUYÊN – 娟 Juān – Xinh đẹp, tả cái dáng đẹp của người
QUỲNH – 琼 Qióng – Tên thứ ngọc quý và đẹp, tức ngọc Quỳnh
tên con gái ngươi hoa bắt đầu bằng chữ s
SANG 瀧 shuāng – Nước chảy xiết
SÂM – 森 Sēn – Rừng, sâm lâm
SONG – 双 Shuāng
SƠN – 山 Shān – Núi non hùng vĩ
tên vần T bằng chữ trung quốc
những tên tiếng trung quốc hay nhất độc đáo có vần T đứng đầu nên đặt cjo con gái, con trai sinh năm 2017 Đinh Dậu.
tên bắt đầu bằng chữ u
đặt tên con gái gốc hoa theo vần v
VĂN – 文 Wén
VÂN – 芸 Yún – tên Vân thường gợi cảm giác nhẹ nhàng như đám mây trắng bồng bềnh trên trời
VĨ – 伟 Wěi – Lạ, lớn, tuấn tú,
VINH – 荣 Róng – Tươi tốt. Vẻ vang
VĨNH – 永 Yǒng – Lâu, dài, mãi mãi
VIỆT – 越 Yuè – Vượt núi băng ngàn
VÕ – 武 Wǔ – Họ Võ
VŨ – 武 Wǔ – Mạnh mẽ – Chỉ chung việc làm dựa trên sức mạnh
VŨ – 羽 Wǔ – Lông chim. Ta cũng gọi là lông vũ
VƯƠNG – 王 Wáng – Vua
VY; VI – 韦 Wéi
Ý – 意 Yì – Ý chí
tên tiếng trung hay bắt đầu bằng chữ x, y
YẾN – 燕 Yàn – Chim yến
XUÂN – 春 Chūn – Mùa xuân
Hướng dẫn đặt tên trung quốc hay cho bé gái
đặt tên cho con gái theo người trung quốc hay là bạn đặt tên con trai theo tiếng hoa thì cũng nên xem qua cách đặt tên con của người hoa xem mình đang dự định đặt tên trung quốc nữ hay có đúng như phong tục trung quốc để có được cái tên hay và ý nghĩa cho con gái sinh năm 2017, tên đẹp cho bé trai sinh năm 2017, 2018
tên họ của người trung quốc
Tên họ của người Cổ Đại phức tạo hơn nhiều so với người Hiện Đại, người có văn hóa, có địa vị ngoài Tên, Họ ra còn có thêm Tự và Hiệu, ví dụ như: Văn học gia Tô Thức (đời Tống), họ Tô, tên Thức, tự là Tử Thiêm, hiệu là Đông Pha Cư Sĩ. Nhà thơ Lý Bạch (đời Đường) thời thơ ấu sống tại thôn Thanh Liên của Tứ Xuyên, do đó ông đã tự đặt cho mình hiệu “Thanh Liên Cư Sĩ”.
Tên của người Trung Quốc thường mang một hàm nghĩa nhất định nào đó, biểu thị một vài nguyện vọng nào đó. Một vài tên gọi bao hàm địa điểm sinh, thời gian sinh hoặc hiện tượng tự nhiên nào đó, ví dụ như “Kinh”, “Thần”, “Đông”, “Tuyết”…Một vài tên gọi biểu thị hy vọng một vài đức tính tốt đẹp nào đó, ví dụ như “Trung”, “Nghĩa”, “Lễ”, “Tín”,…Cũng có một vài tên gọi biểu thị ý nghĩa hy vọng khỏe mạnh, trường thọ, hạnh phúc, ví dụ như “Kiện”, “Thọ”, “Tùng”, “Phúc”…
Họ của người Trung Quốc có thể chỉ là một từ, cũng có thể là hai hoặc ba từ trở lên. Cho đến nay Trung Quốc vẫn chưa có một thống kê chuẩn xác về số Họ của mình. Người đương đại Trung Quốc hiện đang sử dụng số Họ lên đến khoảng 3500 Họ. Và trong 100 Họ hay gặp thì có ba Họ lớn nhất đó là Họ Lý, Vương, Trương.
cách đặt tên của người hoa
Tên của người Trung Quốc cũng có những đặc điểm truyền thống riêng của mình. Họ tên của người Trung Quốc đều là Họ đặt phía trước, tên đặt phía sau. Tên thì do một từ tạo thành (chủ yếu), cũng có thể do hai từ tạo thành (chiếm số ít).
Theo ghi chép lưu lại thì Họ của người Trung Quốc xuất hiện từ thời xã hội mẫu quyền, lúc đó con người đặt người đàn bà (người mẹ) thành trung tâm để hình thành lên các thị tộc, vì để dễ phân biệt lên mỗi thị tộc đã tự chon cho mình một họ để xưng hô, do đó tên trung quốc nữ hay cũng là yêu cầu tất yếu. Nguồn gốc của Họ, bao gồm một vài loại sau đây:
Dùng tên nước để làm họ, ví dụ như họ Triệu, Tống, Tần, Ngô…
Xã hội mẫu quyền, lấy tên của mẹ làm họ cho con.
Dựa vào thời đại viễn cổ con người sùng bái những loại động vật để đặt tên họ cho con cái, ví dụ như họ Mã, Ngưu, Dương, Long…
Dựa vào tước vị, ích hiệu đặt làm họ.
Dùng chức tước của tổ tiên để làm họ, ví dụ như: Ti Mã, Ti Đồ…
Dùng danh hiệu của tổ tiên làm họ, ví dụ như tổ tiên của người Trung Quốc có Hoàng đế danh Hiên Viên, về sau Hiên Viên đã trở thành một dòng họ .
Dựa vào nghề nghiệp của gia đình để đặt họ, ví dụ gia đình có truyền thống làm gốm sứ lâu đời thường lấy tên họ là Đào.
Dùng tên quê hương hay một địa danh nào đó làm họ.
Người thuộc cùng một dòng họ, tên gọi phải dựa vào thế hệ (lứa) để xếp đặt, những người cùng lứa hay cùng một thế hệ nhất định phải có một từ giống nhau.
tên trung quốc hay có ý nghĩa
Tên của người con trai và con gái cũng không giống nhau, tên của người con trai thường dùng những từ biểu thị vũ lực, quyền thế, ví dụ như: “Hổ”, “Long”, “Hùng”, “Vĩ”, “Cương”, “Cường”…Còn con gái thì thường dùng những từ đẹp và mềm mại, ví dụ như: “Phượng”, “Hoa”, “Ngọc”, “Thái”, “Quyên”, “Tịnh”…
Hiện nay, người Trung Quốc không còn quá coi trọng trong chuyện đặt tên nữa. Thông thường chỉ có tiểu danh, đại danh, và tên không nhất thiết phải dựa vào thế hệ để xếp đặt. Tất nhiên, chọn một cái tên hay cho con cháu của mình, vừa ý nghĩa lại không giống với người khác vẫn là niềm hy vọng của đại đa số người dân Trung Quốc.
tên tiếng trung quốc hay cho nữ, tên trung quốc hay cho nữ, tên trung quốc của bạn, tên trung quốc đẹp, tên người trung quốc, những tên tiếng trung hay nhất, dat ten cho con gai theo nguoi trung quoc, tên trung quốc nữ hay