Top 14 # Ý Nghĩa Tên Người Nhật Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Uplusgold.com

100 Họ Tên Người Nhật Thông Dụng Nhất Tại Nhật Bản

100 họ tên người Nhật thông dụng nhất. Như các bạn đã biết, từ trước năm 1883, hầu hết (khoảng 80%) người Nhật không có họ. Từ năm 1883, Nhật Bản thực thi cải cách Minh Trị, và để tiện quản lý và thu thuế, người Nhật bị bắt phải chọn họ cho mình. Mỗi gia đình được tự chọn họ, do vậy nước Nhật có rất nhiều họ (khoảng 120.000 họ). Khi giao thiệp, chúng ta cũng thường gọi họ của người Nhật, theo phong tục cũng như để thể hiện sự tôn trọng. Khi chúng ta hỏi tên một người Nhật nào đó, thường chúng ta sẽ được trả lời họ của người đó. Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu với các bạn 100 họ tên người Nhật thông dụng nhất.

Nếu bạn muốn chọn tên của người Nhật để làm nickname cho mình, bạn tham khảo bài viết : tên tiếng Nhật hay dành cho nữ hoặc tên tiếng Nhật hay dành cho nam và chọn cho mình 1 tên ưng ý 🙂 .

Nếu muốn chuyển tên mình sang tiếng Nhật, các bạn tham khảo bài : cách chuyển từ tên tiếng Việt sang tiếng Nhật

100 họ tên người Nhật thông dụng nhất :

Họ tên tiếng Nhật 1 – 20

1. 佐藤 : さとう – Satou. Khoảng 1,893,000 người

2. 鈴木 : すずき – Suzuki. Khoảng 1,802,000 người

5. 伊藤 : いとう – Itou. Khoảng 1,084,000 người

10. 加藤 : かとう – Katou. Khoảng 892,000 người

15. 松本 : まつもと – Matsumoto. Khoảng 634,000 người

16. 井上 : いのうえ – Inoue. Khoảng 619,000 người

18. 林 : はやし – Hayashi. Khoảng 551,000 người

19. 斎藤 : さいとう – Saitou. Khoảng 545,000 người

Họ tên tiếng Nhật 21 – 40

21. 山崎 : やまざき – Yamazaki. Khoảng 487,000 người

22. 森 : もり – Mori. Khoảng 470,000 người

25. 阿部 : あべ – Abe. Khoảng 448,000 người

30. 石井 : いしい – Ishii. Khoảng 397,000 người

32. 岡田 : おかだ – Okada. Khoảng 383,000 người

33. 長谷川 : はせがわ – Hasegawa. Khoảng 380,000 người

34. 藤田 : ふじた – Fujita. Khoảng 379,000 người

35. 後藤 : ごとう – Gotou. Khoảng 375,000 người

36. 近藤 : こんどう – Kondou. Khoảng 372,000 người

38. 遠藤 : えんどう – Endou. Khoảng 336,000 người

41. 斉藤 : さいとう – Saitou. Khoảng 327,000 người

45. 藤井 : ふじい – Fujii. Khoảng 312,000 người

46. 藤原 : ふじわら – Fujiwara. Khoảng 301,000 người

47. 岡本 : おかもと – Okamoto. Khoảng 300,000 người

48. 三浦 : みうら – Miura. Khoảng 299,000 người

Họ tên tiếng Nhật 41 – 60

53. 松田 : まつだ – Matsuda. Khoảng 292,000 người

Họ tên tiếng Nhật 61 – 80

62. 原 : はら – Hara. Khoảng 248,000 người

64. 柴田 : しばた – Shibata. Khoảng 244,000 người

65. 酒井 : さかい – Sakai. Khoảng 242,000 người

66. 宮崎 : みやざき – Miyazaki. Khoảng 240,000 người

69. 安藤 : あんどう – Andou. Khoảng 232,000 người

70. 宮本 : みやもと – Miyamoto. Khoảng 231,000 người

72. 工藤 : くどう – Kudou. Khoảng 219,000 người

75. 今井 : いまい – Imai. Khoảng 214,000 người

79. 杉山 : すぎやま – Sugiyama. Khoảng 208,000 người

Họ tên tiếng Nhật 81 – 100

81. 藤本 : ふじもと – Fujimoto. Khoảng 206,000 người

82. 大塚 : おおつか – Ootsuka. Khoảng 206,000 người

85. 新井 : あらい – Arai. Khoảng 203,000 người

86. 河野 : こうの – Kouno. Khoảng 203,000 người

88. 武田 : たけだ – Takeda. Khoảng 201,000 người

90. 松井 : まつい – Matsui. Khoảng 196,000 người

92. 菅原 : すがはら – Sugahara. Khoảng 194,000 người

93. 岩崎 : いわさき – Iwasaki. Khoảng 193,000 người

96. 佐野 : さの – Sano. Khoảng 187,000 người

98. 松尾 : まつお – Matsuo. Khoảng 186,000 người

99. 菊地 : きくち – Kikuchi. Khoảng 183,000 người

100. 杉本 : すぎもと – Sugimoto. Khoảng 183,000 người

Cách đọc tên người nhật

Nhiều bạn tự hỏi : tên người nhật họ trước hay tên trước? Khi đọc tên người Nhật ta sẽ đọc họ trước, sau đó mới đọc tới tên. Ví dụ : 斎藤  正志 saito masashi thì 斎藤 saito là họ. 正 志 Masashi là tên

Những dòng họ hiếm ở nhật bản

1. 素麺 soumen 68,471 người

2. 愛 徳 narue 69,829 người

5. 禿 川 tokugawa 73,061 người

6. 鮴 谷 goriya 74,898 người

7. 寒 波 samunami 75,348 người

8. 東京 toukyou 77,118 người

10. 卍 山下 manzanka manjiyamashita 79,722 người

Họ tiếng nhật hay và ý nghĩa :

愛 (あい): tình yêu

奏(かなで): 1 họ tiếng Nhật có âm rất lãng mạn. かなでる : diễn tấu, biểu diễn 1 loại nhạc cụ nào đó.

Họ tên tiếng nhật hay trong anime

月 皇(つきがみ) :Nguyệt tinh, mặt trăng

秋月(あきづき) : Trăng mùa thu, thu nguyệt

天 導(てんどう) : Thiện đạo

Trả lời câu hỏi của độc giả

Tên người nhật họ trước hay tên trước?

Trong cách nói thường ngày khi nói đầy đủ họ tên, người Nhật sẽ nói họ trước tên sau : Ví dụ Shinzo abe thì họ là shinzo tên là Abe

Họ phổ biến ở Nhật?

10 dòng họ phổ biến nhất ở Nhật là :

1. 佐藤 : さとう – Satou. Khoảng 1,893,000 người

2. 鈴木 : すずき – Suzuki. Khoảng 1,802,000 người

5. 伊藤 : いとう – Itou. Khoảng 1,084,000 người

10. 加藤 : かとう – Katou. Khoảng 892,000 người

Danh sách dài hơn, các bạn xem ở phía trên.

Các con số may mắn theo quan niệm Nhật Bản Hướng dẫn tự học tiếng Nhật online

Nguồn tham khảo : myori – yurai

We on social : Facebook – Youtube – Pinterest

100 Họ Tên Người Nhật Thông Dụng Nhất

100 họ tên người Nhật thông dụng nhất. Như các bạn đã biết, từ trước năm 1883, hầu hết (khoảng 80%) người Nhật không có họ. Từ năm 1883, Nhật Bản thực thi cải cách Minh Trị, và để tiện quản lý và thu thuế, người Nhật bị bắt phải chọn họ cho mình. Mỗi gia đình được tự chọn họ, do vậy nước Nhật có rất nhiều họ (khoảng 120.000 họ). Khi giao thiệp, chúng ta cũng thường gọi họ của người Nhật, theo phong tục cũng như để thể hiện sự tôn trọng. Khi chúng ta hỏi tên một người Nhật nào đó, thường chúng ta sẽ được trả lời họ của người đó. Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu với các bạn 100 họ tên người Nhật thông dụng nhất.

Nếu bạn muốn chọn tên của người Nhật để làm nickname cho mình, bạn tham khảo bài viết : tên tiếng Nhật hay dành cho nữ hoặc tên tiếng Nhật hay dành cho nam và chọn cho mình 1 tên ưng ý 🙂 .

Nếu muốn chuyển tên mình sang tiếng Nhật, các bạn tham khảo bài : cách chuyển từ tên tiếng Việt sang tiếng Nhật

100 họ tên người Nhật thông dụng nhất :

Họ tên tiếng Nhật 1 – 20

1. 佐藤 : さとう – Satou. Khoảng 1,893,000 người

2. 鈴木 : すずき – Suzuki. Khoảng 1,802,000 người

5. 伊藤 : いとう – Itou. Khoảng 1,084,000 người

10. 加藤 : かとう – Katou. Khoảng 892,000 người

15. 松本 : まつもと – Matsumoto. Khoảng 634,000 người

16. 井上 : いのうえ – Inoue. Khoảng 619,000 người

18. 林 : はやし – Hayashi. Khoảng 551,000 người

19. 斎藤 : さいとう – Saitou. Khoảng 545,000 người

Họ tên tiếng Nhật 21 – 40

21. 山崎 : やまざき – Yamazaki. Khoảng 487,000 người

22. 森 : もり – Mori. Khoảng 470,000 người

25. 阿部 : あべ – Abe. Khoảng 448,000 người

30. 石井 : いしい – Ishii. Khoảng 397,000 người

32. 岡田 : おかだ – Okada. Khoảng 383,000 người

33. 長谷川 : はせがわ – Hasegawa. Khoảng 380,000 người

34. 藤田 : ふじた – Fujita. Khoảng 379,000 người

35. 後藤 : ごとう – Gotou. Khoảng 375,000 người

36. 近藤 : こんどう – Kondou. Khoảng 372,000 người

38. 遠藤 : えんどう – Endou. Khoảng 336,000 người

41. 斉藤 : さいとう – Saitou. Khoảng 327,000 người

45. 藤井 : ふじい – Fujii. Khoảng 312,000 người

46. 藤原 : ふじわら – Fujiwara. Khoảng 301,000 người

47. 岡本 : おかもと – Okamoto. Khoảng 300,000 người

48. 三浦 : みうら – Miura. Khoảng 299,000 người

Họ tên tiếng Nhật 41 – 60

53. 松田 : まつだ – Matsuda. Khoảng 292,000 người

Họ tên tiếng Nhật 61 – 80

62. 原 : はら – Hara. Khoảng 248,000 người

64. 柴田 : しばた – Shibata. Khoảng 244,000 người

65. 酒井 : さかい – Sakai. Khoảng 242,000 người

66. 宮崎 : みやざき – Miyazaki. Khoảng 240,000 người

69. 安藤 : あんどう – Andou. Khoảng 232,000 người

70. 宮本 : みやもと – Miyamoto. Khoảng 231,000 người

72. 工藤 : くどう – Kudou. Khoảng 219,000 người

75. 今井 : いまい – Imai. Khoảng 214,000 người

79. 杉山 : すぎやま – Sugiyama. Khoảng 208,000 người

Họ tên tiếng Nhật 81 – 100

81. 藤本 : ふじもと – Fujimoto. Khoảng 206,000 người

82. 大塚 : おおつか – Ootsuka. Khoảng 206,000 người

85. 新井 : あらい – Arai. Khoảng 203,000 người

86. 河野 : こうの – Kouno. Khoảng 203,000 người

88. 武田 : たけだ – Takeda. Khoảng 201,000 người

90. 松井 : まつい – Matsui. Khoảng 196,000 người

92. 菅原 : すがはら – Sugahara. Khoảng 194,000 người

93. 岩崎 : いわさき – Iwasaki. Khoảng 193,000 người

96. 佐野 : さの – Sano. Khoảng 187,000 người

98. 松尾 : まつお – Matsuo. Khoảng 186,000 người

99. 菊地 : きくち – Kikuchi. Khoảng 183,000 người

100. 杉本 : すぎもと – Sugimoto. Khoảng 183,000 người

Cách đọc tên người nhật

Nhiều bạn tự hỏi : tên người nhật họ trước hay tên trước? Khi đọc tên người Nhật ta sẽ đọc họ trước, sau đó mới đọc tới tên. Ví dụ : 斎藤  正志 saito masashi thì 斎藤 saito là họ. 正 志 Masashi là tên

Những dòng họ hiếm ở nhật bản

1. 素麺 soumen 68,471 người

2. 愛 徳 narue 69,829 người

5. 禿 川 tokugawa 73,061 người

6. 鮴 谷 goriya 74,898 người

7. 寒 波 samunami 75,348 người

8. 東京 toukyou 77,118 người

10. 卍 山下 manzanka manjiyamashita 79,722 người

Họ tiếng nhật hay và ý nghĩa :

愛 (あい): tình yêu

奏(かなで): 1 họ tiếng Nhật có âm rất lãng mạn. かなでる : diễn tấu, biểu diễn 1 loại nhạc cụ nào đó.

Họ tên tiếng nhật hay trong anime

月 皇(つきがみ) :Nguyệt tinh, mặt trăng

秋月(あきづき) : Trăng mùa thu, thu nguyệt

天 導(てんどう) : Thiện đạo

Trả lời câu hỏi của độc giả

Tên người nhật họ trước hay tên trước?

Trong cách nói thường ngày khi nói đầy đủ họ tên, người Nhật sẽ nói họ trước tên sau : Ví dụ Shinzo abe thì họ là shinzo tên là Abe

Họ phổ biến ở Nhật?

10 dòng họ phổ biến nhất ở Nhật là :

1. 佐藤 : さとう – Satou. Khoảng 1,893,000 người

2. 鈴木 : すずき – Suzuki. Khoảng 1,802,000 người

5. 伊藤 : いとう – Itou. Khoảng 1,084,000 người

10. 加藤 : かとう – Katou. Khoảng 892,000 người

Danh sách dài hơn, các bạn xem ở phía trên.

Tra Cứu Ý Nghĩa Tên Nhật Và Tên Hân Theo Phong Thủy Mà Ít Người Biết

Hỏi: Chào chúng tôi 2 tháng tới là con trai tôi chào đời. Gia đình tôi thống nhất đặt tên cho con là Nhật với mong muốn mỗi của con tốt lành. chúng tôi cho tôi hỏi ý nghĩa tên Nhật và Minh Nhật là gì. Tôi cám ơn.

Đáp: Chúc mừng gia đình chị sắp chào đón bé trai kháu khỉnh tên Nhật. Em xin được giải thích ý nghĩa tên Nhật và Minh Nhật như sau:

Ý nghĩa tên Nhật là gì?

Ý nghĩa tên Nhật: Nhật theo tiếng Hán Việt có nghĩa là mặt trời, là ban ngày. Trong tên gọi Nhật hàm ý là sự chiếu sáng, soi rọi vầng hào quang rực rỡ. Đặt tên này cha mẹ mong con sẽ là 1 người tài giỏi, thông minh, tinh anh có 1 tương lai tươi sáng, rực rỡ như ánh mặt trời, mang lại niềm tự hào cho cả gia đình.

Ý nghĩa tên Minh Nhật: Minh Nhật nghĩa là ánh sáng mặt trời với mong muốn con mình sẽ càng học giỏi, thông minh, sáng suốt.

Chị cần thêm ý nghĩa tên Nhật khác không ạ

Hỏi: Cám ơn chúng tôi tôi hỏi để hiểu rõ ý nghĩa của tên Nhật và Minh Nhật chứ gia đình tôi đã quyết định đặt tên Minh Nhật.

Tra cứu ý nghĩa tên Nhật và tên Hân theo phong thủy

Tên Hân có ý nghĩa gì, gợi ý bộ tên lót hay cho tên Hân

Hỏi: Chào chúng tôi , 2 tháng tới là em sinh con gái. Anh xã em thích đặt tên con gái là Hân với mong muốn cuộc sống của con đầy ắp niềm vui. chúng tôi giải thích dùm em ý nghĩa tên Hân và em xin những cái tên lót hay cho tên Hân. Em cảm ơn.

Đáp: Chào em, chúc mừng gia đình em chuẩn bị chào đón thành viên nhí. Hân là một trong những cái tên hay dành cho con gái. Ý nghĩa tên Hân và một số tên khác ý nghĩa như sau:

Ý nghĩa tên Hân: Thì trong từ điển Hán Việt – từ “Hân” mang nghĩa vui mừng hay lúc hừng đông khi mặt trời mọc. Ngoài ra, Tên “Hân” còn mang ý nghĩa cho sự khởi đầu đầy Hân Hoan, mang tới niềm vui một khởi đầu luôn tốt đẹp.

Ý nghĩa tên Bảo Hân: Bảo là bảo vật. Ghép với Bảo Hân – niềm vui to lớn của cha mẹ, một bảo vật vô giá mà cuộc sống đã ban tặng cho bố và mẹ.

Ý nghĩa tên Gia Hân: Cái tên của bé không chỉ nói lên sự hân hoan, vui vẻ mà còn may mắn, hạnh phúc suốt cả cuộc đời.

Ý nghĩa tên Khả Hân: Mong muốn con gái không chỉ đẹp, dễ thương, khả ái mà còn đa tài, nhanh nhẹn.

Ý nghĩa tên Ngọc Hân: Theo từ điển Hán Việt: thì Ngọc là viên ngọc Trân Châu. Ghép với Hân sẽ mang ý nghĩa cuộc sống quý giá của cha mẹ chính là con “Ngọc Hân”.

Phân tích ý nghĩa tên Ngọc Hân, Bảo Hân

Hỏi: Ông xã em họ Nguyễn, đặt tên con gái là Nguyễn Bảo Hân, Nguyễn Ngọc Hân tên nào tốt hơn ạ.

Đáp: Đối với tên Nguyễn Bảo Hân, tính trên thang điểm 100 thì tên này đạt 72.5 / 100 điểm. Là điểm rất tốt. Về ngũ cách, có 2 quẻ Cát và Đại Cát, 1 quẻ Hưng, 1 quẻ bán cát bán hung. Còn tên Nguyễn Ngọc Hân được 62.5 / 100 điểm.  Điểm cả 2 tên đều tốt em có thể cân nhắc lựa chọn.

Hỏi: Tên Nguyễn Bảo Hân điểm nhỉnh hơn. Giải thích thêm giúp em quẻ nào là cát, là hung.

Đáp: chi tiết ngũ cách của Nguyễn Bảo Hân như sau:

Thiên cách

: Thuộc hành Dương Kim. Quẻ này là quẻ CÁT. Quyền uy độc lập, thông minh xuất chúng, làm việc cương nghị, quả quyết nên vận cách thắng lợi. Nhưng bản thân quá cứng rắn, độc đoán, độc hành sẽ bị khuyết điểm, gãy đổ.

Nhân cách

: Thuộc hành Dương Hoả. Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG. Vận số kiết, được mọi người kỳ vọng, nghề nghiệp giỏi, có mưu trí, thao lược, biết nhẫn nhục, tuy có việc khó, nhưng không đáng lo nên sẽ giàu, trí tuệ sung mãn, phú quý song toàn, suốt đời hạnh phúc.

Ngoại cách

: Thuộc hành Dương Thuỷ. Quẻ này là quẻ HUNG. Bất mãn, bất bình, trôi nổi không nhất định, số tài không gặp vận. Nếu phối trí tam tài thích hợp thì có thể được thuận lợi với hoàn cảnh mà sản sinh anh hùng hào kiệt, học giả vĩ nhân, lên nghiệp lớn.

Tổng cách

: Thuộc hành Dương Mộc. Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT. Số này là lãnh đạo, giàu có một đời, lòng dạ thanh thản, có thế vạn vật hình thành chắc chắn, được mọi người ngưỡng mộ, đầy đủ phước lộc thọ, nghiệp nhà hưng vượng, thành công vinh hiển. Nếu phụ nữ được số này thì ngược lại sẽ có hại, bởi nữ tính ứng theo nam tính do tiên thiên kết thúc. Nếu như đủ vận làm lãnh đạo thì ở vào vị trí vợ lấn chồng, hai bên có sự đấu tranh âm thầm, không được yên ổn, cần thận trọng, Nữ giới dùng bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự và ngũ hành.

Hỏi: Tên Nguyễn Bảo Hân thật hay. Em bàn bạc với anh xã chọn tên này cho con. Em cám ơn Giadinhlavogia.com.

Theo GIA ĐÌNH LÀ VÔ GIÁ

(* Phong thủy đặt tên cho con là một bộ môn từ khoa học phương Đông có tính chất huyền bí, vì vậy những thông tin trên mang tính chất tham khảo!)

Hoa Anh Đào Có Ý Nghĩa Như Thế Nào Đối Với Người Nhật Bản? Giới Thiệu Ba Loài Hoa Anh Đào Chính Mà Nhật Bản Tự Hào│Karuta

Hoa anh đào đối với người Nhật là gì?

Chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu hoa anh đào là loài hoa gì đối với người Nhật và mối quan hệ giữa người Nhật với hoa anh đào.

Người Nhật thích hoa anh đào từ khi nào?

Có nhiều ghi chép rằng người Nhật yêu hoa anh đào, và vào thời cổ đại, một nữ thần được ví như hoa anh đào đã xuất hiện ở Kojiki. Trong Manyoshu, nhiều loài hoa anh đào được vẽ rõ ràng là “loài hoa tượng trưng cho mùa xuân”, và có thể thấy rằng vào thời đại Nara, khi Manyoshu được dệt kim, cảm giác yêu hoa anh đào đã được định hình trong trái tim người Nhật. ..

Trong những ngày sử dụng âm lịch, khởi đầu một năm mới xuân về. Vì vậy, ban đầu, hoa anh đào nở sớm hơn hoa anh đào được yêu thích, nhưng với sự du nhập của hoa anh đào từ Trung Quốc, phong tục ngắm hoa anh đào dần thay đổi sau thời Heian. Nó đã được.

Tại sao hoa anh đào lại đặc biệt đối với người Nhật

Giống như hoa anh đào, có những loài hoa mùa xuân khác bắt nguồn từ Trung Quốc. Có nhiều giả thuyết về lý do tại sao chỉ có hoa anh đào mới được yêu thích trên khắp Nhật Bản, nhưng người ta cho rằng lý do là như sau.

・ Hình thức và vẻ đẹp

Có thể nói, một trong những lý do chính là nhiều người Nhật đã mê mẩn vẻ đẹp của hoa anh đào, đó là những cánh hoa mỏng, nhỏ và có màu hồng nhạt khá đẹp mắt.

・ Thờ như một biểu tượng của sự sống và cái chết

Bản thân cây anh đào có tuổi thọ cao, một số giống có tuổi thọ hơn 100 năm, nhưng hoa anh đào rất ngắn. Ngay cả trong mùa xuân, nó chỉ nở trong một khoảng thời gian ngắn, và những cánh hoa mỏng manh bay theo gió, vì vậy nó không nở rộ trong nửa tháng.

Người xưa khi thấy hoa đào nở đẹp chốc lát đã tản mác nhanh chóng nghĩ ngay đến chuyện sinh tử bên hoa đào, tôn sùng hoa đào là “vật thiêng, vật gợi nhớ đến Chúa”. Sẽ không khó để nghĩ rằng nó là như vậy.

・ Thời gian nở hoa được chờ đợi từ lâu

Ngay cả bây giờ, khi mùa ngắm hoa anh đào mùa xuân đang đến gần, “dự báo hoa anh đào” đã được báo cáo trên toàn quốc và đây là tâm điểm của sự chú ý khi nó nở rộ.

Ngay cả trong thời đại mà dự báo thời tiết kém phát triển hơn bây giờ, nhiều người đã mong muốn được nhìn thấy hoa anh đào khi cây hoa anh đào chuyển sang màu hồng và nụ hoa bắt đầu nở. ..

Sự chuyển giao từ mùa đông sang mùa xuân đánh dấu sự bắt đầu của công việc nông nghiệp và kết thúc mỗi ngày trong cái lạnh giá của mùa đông. Người ta cho rằng những kỳ vọng này đã giúp tôn thêm vẻ đẹp của những bông hoa anh đào báo trước mùa xuân đến.

[Nếu bạn đọc bài viết, bạn có thể biết ý nghĩa của KARUTA này? ]

Ba loài hoa anh đào chính mà Nhật Bản tự hào

Tại sao chúng được gọi là Tam đại hoa anh đào?

Có rất nhiều cây hoa anh đào và điểm ngắm hoa anh đào ở Nhật Bản, nhưng trong số đó, “Miharutaki Sakura” ở Fukushima, “Yamataka Kamishiro Sakura” ở Yamanashi, và “Neoya Tansumi Sakura” ở Gifu là “Three” ở Nhật Bản. Nó được cho là “Osakura”.

Ba loài hoa anh đào chính đã được chọn từ các danh lam thắng cảnh lịch sử được thành lập từ thời Taisho, và cũng được chỉ định làm đài tưởng niệm tự nhiên. Nơi đây nổi tiếng với những cây lâu, cây lớn, và phong cảnh đẹp.

Ngoài ba loài hoa anh đào chính, “Karijuku Shimouma Sakura” của Shizuoka và “Ishido Gamazakura” của Saitama đôi khi được gọi chung là “Ngũ đại hoa anh đào”, và mỗi nơi đều là một địa điểm nổi tiếng để thưởng thức hoa anh đào tuyệt vời.

Miharu Taki Sakura

Miharutaki Sakura, nằm ở Tamura-gun, tỉnh Fukushima, là một cây anh đào rất lớn được cho là hơn 1.000 năm tuổi, và giống của nó là “Benishidarezakura”. Nó tự hào với chiều cao hơn 13 mét, và các nhánh của nó ở tất cả các bên là hơn 10 mét. Nó cũng nổi tiếng là loài hoa anh đào lâu đời nhất ở Nhật Bản, không chỉ có kích thước và tuổi thọ mà còn có vẻ đẹp choáng ngợp trước những gì bạn nhìn thấy.

Nó nở rộ từ giữa đến cuối tháng 4, và trong mùa, nó được thắp sáng vào ban đêm, và có một “Công viên Sakura” gần Miharutaki Sakura, nơi bạn có thể thưởng thức hơn 3.000 cây hoa anh đào, vì vậy bạn có thể thưởng thức hoa anh đào. Nó cũng là một nơi nổi tiếng để làm. Có nhiều giả thuyết khác nhau về nguồn gốc của “Miharu”, chẳng hạn như “ba loài hoa mận, đào và hoa đào nở rộ cùng một lúc” và “đến từ mùa xuân”, nhưng tên thị trấn như một bằng chứng cho thấy vẻ đẹp của những bông hoa mùa xuân đã là điểm nhấn từ xa xưa. Có thể nói rằng.

Địa điểm: Sakurakubo, Oaza Takiji, Miharu-cho, Tamura-gun, tỉnh Fukushima

[Bạn có quan tâm đến Nhật Bản không? Bạn có muốn học tiếng Nhật cùng nhau không? ]

Yamataka Kamidai Sakura

Yamataka Kamidai Sakura, nằm ở thị trấn Takekawa, thành phố Kitamori, tỉnh Yamanashi, được coi là cây cổ thụ sống lâu nhất trong ba loài hoa anh đào chính, và được cho là hơn 2.000 năm tuổi. Loại hoa anh đào là “Edhiganzakura”, được coi là đài tưởng niệm thiên nhiên đầu tiên của đất nước và cũng được chọn là một trong 100 cây mới nổi tiếng của Nhật Bản.

Yamataka Kamidai Sakura được cho là “cây anh đào do Yamato Takeru Nomikoto trồng” vì tuổi của nó, và có nhiều truyền thuyết khác. Chiều cao hơn 10 mét, và các nhánh trên 17 mét nhô ra từ đông sang tây rất ngoạn mục. Nó nở rộ vào khoảng đầu tháng 4 hàng năm, và bạn có thể thưởng thức phong cảnh tuyệt đẹp như nhiều hoa anh đào ở khu vực xung quanh và hoa thủy tiên cùng một lúc.

Vị trí: Yamataka, Takekawa-cho, Thành phố Kitamori

Neoya Tansumi Sakura

“Neoya Tansumi Sakura” ở thành phố Honjo, tỉnh Gifu là một loài hoa anh đào quý hiếm được viết là “tansumi” và đọc là “usuzumi”, và màu sắc của hoa thay đổi từ trắng sang hồng đến nhạt tùy theo mùa. .. Tuổi của cây ước tính hơn 1.500 năm, nó tự hào có chiều cao và phân nhánh có thể so sánh với ba loại hoa anh đào chính khác. Thời điểm tốt nhất để ngắm nó là vào khoảng đầu tháng 4, và nhiều loài hoa Somei Yoshino nở ở “Công viên Tasumi” gần Tansumi Sakura cũng sẽ nở cùng lúc.

Vị trí: Neoban, thành phố Honsu, tỉnh Gifu

Tóm lược

Từ xa xưa, người dân Nhật Bản đã mê mẩn vẻ đẹp và sự dễ thương của hoa anh đào, coi đó là sự tồn tại của các vị thần linh báo trước mùa xuân đến, là đối tượng để suy nghĩ về quan điểm sống chết trước sự ngắn ngủi của kiếp người mau tàn. Tôi đã đến. Trong số đó, những cây có cây dài và cành lá lộng lẫy được đặc biệt coi trọng là “ba loài hoa anh đào chính”, và được quốc gia bảo vệ như những đài tưởng niệm tự nhiên và di tích lịch sử.

Bài viết này là sự biên tập lại một phần bài báo được đăng trên Nihongo Biyori của KARUTA.Nghiêm cấm sao chép hoặc sử dụng trái phép nội dung, văn bản, hình ảnh, minh họa, v.v. của trang web này.