Top 13 # Ý Nghĩa Tên Quang Linh Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Uplusgold.com

Chùa Ba Vàng: Phật Quang Ngự Chốn Linh Sơn

Ngôi chùa từng “ẩn mình” suốt 300 năm

Núi Thành Đẳng bắt nguồn từ dãy núi Yên Tử, thế núi chạy theo hướng Bắc – Nam nhưng khi về đến Uông Bí chuyển hướng Đông – Tây và hạ thành tam cấp: Đỉnh 550m, hạ đoạn 340m và 200m (so với mặt nước biển). Ngôi chùa được xây dựng tại hạ đoạn cấp 3 (200m).

Cắt nghĩa tiếng Hán của những địa danh nơi đây, Đại đức Thích Trúc Thái Minh – trụ trì chùa – giảng giải: Núi có tên là Thành Đẳng Sơn, “Thành” có nghĩa là thành tựu, thành đạt; “Đẳng” hàm ý là vô thượng Chính đẳng Chính giác. Còn “Bảo Quang” có nghĩa là ánh sáng quý. Ý tứ sâu xa của tiền nhân chính là xưng tụng công trình quý giá này như ánh sáng Chính pháp, dẫn dắt con người đến với Chính đẳng Chính giác.

Theo tài liệu xưa để lại, vào thời Trần (thế kỷ thứ 13), vua Trần Nhân Tông rời bỏ cung vàng điện ngọc về non xanh Yên Tử tu hành, sáng lập ra Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử. Chùa Ba Vàng là sơn môn thuộc Trúc Lâm Yên Tử. Từ thế kỷ thứ 13 đến thế kỷ 21, qua 800 năm, chùa Ba Vàng đã qua 1 lần khai sơn lập tự và 4 lần trùng tu.

Thông tin này cũng được củng cố thêm qua kết quả từ cuộc khai quật khảo cổ lòng đất tại nền chùa, với hiện vật là những viên ngói đất nung, gạch trang trí nền và một số mảnh sành… Ngói đất nung có hình lòng máng, màu phớt hồng, kích thước 30x15cm, mũi ngói giống mũi hài.Còn gạch đất nung lát nền có kích thước 40x40cm, trang trí hoa văn bông hoa bốn cánh (một loại hoa văn đời Trần). Tất cả các hiện vật tìm được đều mang hoa văn tiêu biểu của mỹ thuật và biểu tượng văn hóa đời Trần. Chứng tỏ vào đời Trần, nơi đây đã từng tồn tại một ngôi chùa, dù chưa chỉ rõ lý lịch cụ thể về Sư tổ và ngôi chùa.

Trải qua các biến thiên lịch sử, giặc giã binh đao, giai đoạn thế kỷ 16 – 17, ngôi chùa gần như không có người lui tới, ẩn mình trên núi.

Mãi cho tới năm 1987, một lão nông địa phương đã phát hiện ra những phế tích còn lại của ngôi chùa. Các nhà nghiên cứu, khảo cổ đã vào cuộc và thu thập được những hiện vật lịch sử có giá trị, trong đó có cây hương đá (thiên đài trụ) được tạc bằng đá nguyên khối. Cây hương hình chữ nhật với kích thước cao 1,45; rộng 0,29m, dày 0,25m. Trên đỉnh cây hương là hình bát sen; Bia đáđược làm vào thời Lê Dụ Tông (1706); kích thước 0,7m; rộng 0,45m và dày 0,14m. Bia dựng trên đế rùa cao 0,4m; dày 0,94m; rộng 0,7m. Đây là lần trùng tu thứ hai.

Dựa trên các cứ liệu lịch sử và kết quả khai quật, sau khi xác định đây là ngôi chùa mang dấu ấn lịch sử đời Trần, Thị ủy, UBND, HĐND thị xã Uông Bí thể theo nguyện vọng của nhân dân và Phật tử đã cho phép trùng tu lại bằng gỗ (lần trùng tu thứ 3 – năm 1988). Sau 5 năm (1993), ngôi chùa bị xuống cấp nặng nề. Ban tôn tạo đã trùng tu lại bằng gạch ngói, xi măng. Đây là lần trùng tu thứ 3.

Lúc này, chùa có diện tích 55m2 gồm ba gian tiền đường, cửa vòm, một gian tự điện; hai bên cửa giữa đắp nổi câu đối bằng chữ Hán:

Thành Đẳng Sơn thắng cảnh vạn đại lưu danh Bảo Quang Tự thiền môn thiên thu hương hỏa

Chính giữa tiền đường treo bảo cái bằng vải. Bên trái tiền đường (ngoại hiên) treo một quả chuông nặng 20kg. Ban thờ chính hướng Nam ghé Tây gồm 4 cấp: cấp cao nhất 2m20, cấp thấp nhất 1m: Cấp 1 thờ Tam Thế Phật; Cấp 2 thờ Di Đà Tam Tôn; Cấp 3 thờ Ngọc Hoàng, Nam Tào, Bắc Đẩu; Cấp 4 thờ tòa Cửu long.

Nhà Mẫu kề cạnh Thượng Điện theo hướng Nam, diện tích 8.32m2 (nhà cấp 4); Miếu Sơn Thần 11m65; Giếng Thần sâu 2.50m, đường kính 1.78m, mức nước 1m.

Các công trình khác: nhà ở, trai đường lợp bằng ngói xi măng, xung quanh bao bằng cót ép rộng khoảng 20m2. Tổng diện tích công trình: 94.97m2.

Công đức lòng dân, thiên thu hương tỏa

Khi đó, do chưa có sư Trụ trì nên các công trình hạ tầng của Bảo Quang Tự chỉ ở mức độ như vậy, đường lên chùa là lối mòn rậm rạp, điện thắp sáng và nước sinh hoạt đều không có. Tất cả các công trình nhà cấp bốn qua 14 năm đã bị dột nát và hư hỏng.

Đại lễ khánh thành đã đón tiếp hơn 60.000 tăng ni, phật tử và du khách thập phương về dự. Tại lễ khánh thành, chùa Ba Vàng đã chính thức nhận danh hiệu “Ngôi chùa trên núi có chính điện lớn nhất” với diện tích hơn 3.500m2, do Tổ chức Kỷ lục Việt Nam trao tặng.

Tham dự lễ khánh thành có ông Nguyễn Thiện Nhân – Ủy viên Bộ Chính Trị, Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam.

Là ngôi chùa đã được xếp hạng di tích lịch sử của tỉnh Quảng Ninh, là truyền thừa của Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử, lại có diện tích đất 123.81ha, là khu sinh thái sơn thủy hữu tình có “rồng chầu, hổ phục”, chẳng lẽ lại để Bảo Quang Tự trở thành phế tích? Đó là trăn trở của cả chính quyền và người dân địa phương.

Tới năm 2007, Đại đức Thích Trúc Thái Minh – nguyên là trưởng ban Tri khách Thiền viện Trúc Lâm Yên Tử đã về trụ trì chùa Ba Vàng. Với quyết tâm phục dựng chốn tổ, hoằng dương Phật pháp, Đại đức cùng các đệ tử, du khách thập phương đóng góp công sức tiến hành trùng tu ngôi chùa lần thứ tư với quy mô hiện đại và được ghi nhận là ngôi chùa trên núi có chính điện lớn nhất Việt Nam. Ngày 9/3/2014, chùa Ba Vàng chính thức làm lễ khánh thành.

Với những giá trị về lịch sử, tâm linh, chùa Ba Vàng đang trở thành một điểm đến hấp dẫn của du lịch tâm linh tại Việt Nam và là địa chỉ hành hương tin cậy của đông đảo tăng ni, phật tử khắp mọi miền tổ quốc.

Bảo Quang tự nằm trên lưng chừng của núi Thành Đẳng, còn gọi là núi Ba Vàng, là khởi nguồn của dòng nước chảy tạo nên Lựng Xanh – một điểm du lịch hấp dẫn của Uông Bí. Khu vực chùa Ba Vàng toạ lạc trên một khu đất bằng phẳng, theo thế phong thuỷ tuyệt đẹp “toạ sơn, đạp thuỷ” – tựa lưng vào núi, trông ra phía trước xa xa là sông Đá Bạc; hai bên phải, trái là các dãy núi nhỏ xanh mướt rừng thông chạy lúp xúp ra biển theo thế “tả thanh long, hữu bạch hổ”. Địa thế ấy tạo cho Ba Vàng một khung cảnh hữu tình, nên thơ mà vẫn toát lên sự linh thiêng, tụ khí của chốn thiền nhà Phật.

Hà Đoàn

Đặt Tên Cho Con Lê Quang Linh 55/100 Điểm Trung Bình

A. Chọn số nét và nghĩa các chữ trong tên của bạn.

C. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa “Nhân cách – Thiên cách” sự bố trí giữa thiên cách và nhân cách gọi là vận thành công của bạn là: Kim – Mộc Quẻ này là quẻ Hung: Tuy gặp khó khăn nhưng nỗ lực vượt qua cũng được thành công, song mất nhiều công sức

Quan hệ giữa “Nhân cách – Địa cách” sự bố trí giữa địa cách và nhân cách gọi là vận cơ sở Kim – Mộc Quẻ này là quẻ Hung: Bên ngoài thấy yên ổn, nhưng không phải như vậy. Nếu không thận trọng dễ bị suy nhược thần kinh, bệnh phổi và các bệnh nguy hiểm khác

Quan hệ giữa “Nhân cách – Ngoại cách” gọi là vận xã giao: Kim – Thổ Quẻ này là quẻ Hung: Thành khẩn với mọi người, nhưng yếu lĩnh không tốt, nên không được mọi người hoan nghênh, phần nhiều tán tài, bị người khinh khi, nếu số lý tốt có thể yên ổn nhất thời

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên – Nhân – Địa: Vận mệnh của phối trí tam tài: Mộc – Kim – Mộc Quẻ này là quẻ Hung: Tuy có thể thành công, nhưng không bền, quá lao tâm lao lực nên ảnh hưởng sức khoẻ, gặp hiểm hoạ bất trắc, gia đình có nhiều bất hạnh ( hung )

Lê Quang Linh 55/100 điểm trung bình

Xem Ý Nghĩa Tên Linh, Đặt Tên Linh Cho Con Có Ý Nghĩa Gì

1 Ý nghĩa tên Linh, đặt tên Linh có ý nghĩa gì

1.1 Xem ý nghĩa tên Ái Linh, đặt tên Ái Linh có ý nghĩa gì

1.2 Xem ý nghĩa tên Ánh Linh, đặt tên Ánh Linh có ý nghĩa gì

1.3 Xem ý nghĩa tên Bảo Linh, đặt tên Bảo Linh có ý nghĩa gì

1.4 Xem ý nghĩa tên Bội Linh, đặt tên Bội Linh có ý nghĩa gì

1.5 Xem ý nghĩa tên Cẩm Linh, đặt tên Cẩm Linh có ý nghĩa gì

1.6 Xem ý nghĩa tên Cát Linh, đặt tên Cát Linh có ý nghĩa gì

1.7 Xem ý nghĩa tên Chế Linh, đặt tên Chế Linh có ý nghĩa gì

1.8 Xem ý nghĩa tên Chi Linh, đặt tên Chi Linh có ý nghĩa gì

1.9 Xem ý nghĩa tên Đan Linh, đặt tên Đan Linh có ý nghĩa gì

1.10 Xem ý nghĩa tên Diệu Linh, đặt tên Diệu Linh có ý nghĩa gì

1.11 Xem ý nghĩa tên Duy Linh, đặt tên Duy Linh có ý nghĩa gì

1.12 Xem ý nghĩa tên Gia Linh, đặt tên Gia Linh có ý nghĩa gì

1.13 Xem ý nghĩa tên Giang Linh, đặt tên Giang Linh có ý nghĩa gì

1.14 Xem ý nghĩa tên Giao Linh, đặt tên Giao Linh có ý nghĩa gì

1.15 Xem ý nghĩa tên Hà Linh, đặt tên Hà Linh có ý nghĩa gì

1.16 Xem ý nghĩa tên Hải Linh, đặt tên Hải Linh có ý nghĩa gì

1.17 Xem ý nghĩa tên Hoài Linh, đặt tên Hoài Linh có ý nghĩa gì

1.18 Xem ý nghĩa tên Hoàng Linh, đặt tên Hoàng Linh có ý nghĩa gì

1.19 Xem ý nghĩa tên Hồng Linh, đặt tên Hồng Linh có ý nghĩa gì

1.20 Xem ý nghĩa tên Huệ Linh, đặt tên Huệ Linh có ý nghĩa gì

1.21 Xem ý nghĩa tên Hương Linh, đặt tên Hương Linh có ý nghĩa gì

1.22 Xem ý nghĩa tên Khánh Linh, đặt tên Khánh Linh có ý nghĩa gì

1.23 Xem ý nghĩa tên Khiết Linh, đặt tên Khiết Linh có ý nghĩa gì

1.24 Xem ý nghĩa tên Kiều Linh, đặt tên Kiều Linh có ý nghĩa gì

1.25 Xem ý nghĩa tên Mai Linh, đặt tên Mai Linh có ý nghĩa gì

1.26 Xem ý nghĩa tên Mỹ Linh, đặt tên Mỹ Linh có ý nghĩa gì

1.27 Xem ý nghĩa tên Nga Linh, đặt tên Nga Linh có ý nghĩa gì

1.28 Xem ý nghĩa tên Ngọc Linh, đặt tên Ngọc Linh có ý nghĩa gì

1.29 Xem ý nghĩa tên Nhật Linh, đặt tên Nhật Linh có ý nghĩa gì

1.30 Xem ý nghĩa tên Nhi Linh, đặt tên Nhi Linh có ý nghĩa gì

1.31 Xem ý nghĩa tên Phong Linh, đặt tên Phong Linh có ý nghĩa gì

1.32 Xem ý nghĩa tên Phương Linh, đặt tên Phương Linh có ý nghĩa gì

1.33 Xem ý nghĩa tên Quế Linh, đặt tên Quế Linh có ý nghĩa gì

1.34 Xem ý nghĩa tên Thảo Linh, đặt tên Thảo Linh có ý nghĩa gì

1.35 Xem ý nghĩa tên Thùy Linh, đặt tên Thùy Linh có ý nghĩa gì

1.36 Xem ý nghĩa tên Trúc Linh, đặt tên Trúc Linh có ý nghĩa gì

1.37 Xem ý nghĩa tên Tuấn Linh, đặt tên Tuấn Linh có ý nghĩa gì

1.38 Xem ý nghĩa tên Tùng Linh, đặt tên Tùng Linh có ý nghĩa gì

1.39 Xem ý nghĩa tên Tuyết Linh, đặt tên Tuyết Linh có ý nghĩa gì

1.40 Xem ý nghĩa tên Uyên Linh, đặt tên Uyên Linh có ý nghĩa gì

Ý nghĩa tên Linh, đặt tên Linh có ý nghĩa gì

Theo tiếng Hán Việt, Linh có nghĩa là cái chuông nhỏ đáng yêu, ngoài ra Linh còn là từ để chỉ tinh thần con người, tin tưởng vào những điều kì diệu, thần kì chưa lý giải được. Về tính cách, trong tiếng Hán Việt, Linh còn có nghĩa là nhanh nhẹn, thông minh. Tên Linh thường được đặt với hàm ý tốt lành, thể hiện sự ứng nghiệm màu nhiệm của những điều thần kì, chỉ những người dung mạo đáng yêu, tài hoa, tinh anh, nhanh nhẹn, thông minh và luôn gặp may mắn, được che chở, giúp đỡ trong cuộc sống.

Xem ý nghĩa tên Ái Linh, đặt tên Ái Linh có ý nghĩa gì

Ái là lương thiện, nhân hậu, chan hòa, tấm lòng bác ái. Linh là thông minh, lanh lợi, tài trí. Ái Linh mang ý nghĩa con là người thông minh, nhanh nhẹn, có tấm lòng nhân hậu và dung mạo đáng yêu, xinh đẹp

Xem ý nghĩa tên Ánh Linh, đặt tên Ánh Linh có ý nghĩa gì

Ánh là ánh sáng thể hiện sự tinh anh, soi chiếu, ý nói tương lai huy hoàng, sáng sủa. Linh là sự may mắn, ứng nghiệm màu nhiệm. Ánh Linh có nghĩa là ánh sáng màu nhiệm, ý chỉ con là ánh sáng linh thiêng soi chiếu một tương lai tươi mới cho gia đình

Xem ý nghĩa tên Bảo Linh, đặt tên Bảo Linh có ý nghĩa gì

Bảo có nghĩa là con quý như châu báu, của gia bảo của gia đình. Linh là thông minh. Tên Bảo Linh mang ý nghĩa con là của gia bảo, thông minh, lanh lợi đáng yêu của gia đình.

Xem ý nghĩa tên Bội Linh, đặt tên Bội Linh có ý nghĩa gì

Theo tiếng Hán, Bội nghĩa là lớn hơn gấp nhiều lần; Linh nghĩa là thông minh lanh lợi. Tên Bội Linh mang ý nghĩa cha mẹ mong con thông minh, lanh lợi hơn người.

Xem ý nghĩa tên Cẩm Linh, đặt tên Cẩm Linh có ý nghĩa gì

Cẩm Linh với Cẩm theo tiếng hán việt có nghĩa là gấm vóc, lụa là, lấp lánh, rực rỡ. Linh: thông minh, lanh lợi. Cẩm Linh là tên dành cho các bé gái vơi ý nghĩa là mong con có một vẻ đẹp rực rỡ, lấp lánh và thông minh, lanh lợi.

Xem ý nghĩa tên Cát Linh, đặt tên Cát Linh có ý nghĩa gì

Linh có nghĩa là linh thiêng hay còn có nghĩa là thông minh, lanh lợi. Cát trong tiếng Hán Việt có nghĩa là tráng kiện. Cát Linh có nghĩa là con thông minh, lanh lợi và tráng kiện, khỏe mạnh

Xem ý nghĩa tên Chế Linh, đặt tên Chế Linh có ý nghĩa gì

Linh có nghĩa là linh thiêng hay còn có nghĩa là thông minh, lanh lợi. Chế có nghĩa là sáng tạo chế tác. Chế Linh nghĩa là con thông minh lanh lợi và có tài sáng tạo

Xem ý nghĩa tên Chi Linh, đặt tên Chi Linh có ý nghĩa gì

Chi Linh là cách viết đảo của tên một loại nấm quý sống ở vùng núi cao được phát hiện như một vị thuốc có nhiều công dụng. Tên Chi Linh thường đặt cho bé gái với mong muốn con mình mạnh khỏe không gặp tai ương bệnh tật.

Xem ý nghĩa tên Đan Linh, đặt tên Đan Linh có ý nghĩa gì

Đan có nghĩa là lẻ, chiếc, thể hiện sư đơn giản. Linh là thông minh, lanh lợi. Đan Linh mang ý nghĩa con là người sống đơn giản và thông minh, lanh lợi.

Xem ý nghĩa tên Diệu Linh, đặt tên Diệu Linh có ý nghĩa gì

Diệu Linh là tên hay để đặt cho bé gái. Diệu là đẹp, là kỳ diệu. Linh là sự lanh lợi, hoạt bát, linh thiêng. Diệu Linh có thể có ý nghĩa là con là điều kỳ diệu của cha mẹ hoặc con là một cô bé xinh đẹp, nhanh nhẹn, hoạt bát.

Xem ý nghĩa tên Duy Linh, đặt tên Duy Linh có ý nghĩa gì

Nghĩa của cái tên Duy Linh có rất nhiều cách hiểu. Theo tiếng Hán, Duy nghĩa là suy nghĩ, Linh nghĩa là thông minh lanh lợi. Cái tên Duy Linh được gửi gắm ý nghĩa là một người biết tư duy và thông minh lanh lợi.

Xem ý nghĩa tên Gia Linh, đặt tên Gia Linh có ý nghĩa gì

Gia Linh mang ý nghĩa con là người thông minh, lanh lợi, tài giỏi tiêu biểu của gia đình. Ngoài ra, Gia trong tiếng Hán Việt còn có nghĩa là làm tăng thêm giá trị, vì vậy Gia Linh còn có nghĩa là mong muốn con càng ngày càng thông minh, giỏi giắng, tài hoa, lanh lợi và xinh đẹp hơn

Xem ý nghĩa tên Giang Linh, đặt tên Giang Linh có ý nghĩa gì

Giang có nghĩa là sông , Linh là thể hiện sự ứng nghiệm màu nhiệm, mang lại niềm vui, hạnh phúc. Giang Linh mang ý nghĩa con là dòng sông linh thiêng mang lại những điều tốt lành cho mọi người. Ngoài ra tên này còn có thể hiểu là con thông minh, lanh lẹ, xinh đẹp vì Linh trong tiếng Hán Việt còn có nghĩa là thông minh, nhanh nhẹn.

Xem ý nghĩa tên Giao Linh, đặt tên Giao Linh có ý nghĩa gì

Linh có nghĩa là linh thiêng hay còn có nghĩa là thông minh, lanh lợi. Giao là mạnh mẽ vững bền. Giao Linh cò nghĩa là thông minh, xinh đẹp, sống mạnh mẽ biết vươn lên tạo tiếng tăm vững bền

Xem ý nghĩa tên Hà Linh, đặt tên Hà Linh có ý nghĩa gì

Hà là sông và Linh là ứng nghiệm. Tên Hà Linh để chỉ dòng sông đẹp, ứng nghiệm những điều mong ước tốt lành của con người. Tên này đặt cho bé với ý nghĩa mong con luôn xinh đẹp, gặp may mắn như những lời cầu chúc của cha mẹ trên dòng sông.

Xem ý nghĩa tên Hải Linh, đặt tên Hải Linh có ý nghĩa gì

Hải Linh là tên riêng được đặt cho cả trai và gái, nhưng phổ biến dành cho con trai hơn. Theo tiếng Hán, Hải nghĩa là biển cả bao la. Hải Linh là cái tên mang rất nhiều thông điệp về cuộc sống tương lai rộng mở.

Xem ý nghĩa tên Hoài Linh, đặt tên Hoài Linh có ý nghĩa gì

Linh có nghĩa là linh thiêng hay còn có nghĩa là thông minh, lanh lợi. Hoài là mãi không thôi, lưu luyến. Hoài Linh có nghĩa con mãi xinh đẹp, thông minh, lanh lợi, lunh linh

Xem ý nghĩa tên Hoàng Linh, đặt tên Hoàng Linh có ý nghĩa gì

Hoàng trong tiếng Hán Việt nghĩa là tươi sáng, huy hoàng, thể hiện sự giàu sang sung túc. Linh có nghĩa là điều tốt thành sự thật, ứng nghiệm, may mắn. Tên Hoàng Linh mang ý nghĩa cha mẹ mong con có cuộc sống sung sướng, giàu có sau này.

Xem ý nghĩa tên Hồng Linh, đặt tên Hồng Linh có ý nghĩa gì

Hồng Linh là tên riêng được đặt cho cả con trai và con gái ở Việt Nam. Theo tiếng Hán, Hồng nghĩa là tươi sáng, Linh nghĩa là thông minh lanh lợi. Hồng Linh là cái tên được gửi gắm với ý nghĩa về một cuộc sống tươi sáng của một con người thông minh, lanh lợi.

Xem ý nghĩa tên Huệ Linh, đặt tên Huệ Linh có ý nghĩa gì

Hoa huệ là loài hoa đẹp, thường có màu trắng, mùi thơm lan tỏa. Đối với người Việt Nam, hoa huệ cao quý, thường được dùng để cúng lễ. Tên Huệ Linh được dùng để đặt cho các bé gái với ý nghĩa cha mẹ mong con xinh đẹp, dịu dàng và đoan trang như đóa hoa huệ.

Xem ý nghĩa tên Hương Linh, đặt tên Hương Linh có ý nghĩa gì

Đây là tên phổ biến thường dùng để đặt tên cho các bé gái ở Việt Nam. Linh là linh thiêng. Hương: hương thơm, màu hồng. Tên Linh Hương với ý nghĩa con là vật báu linh thiêng và tỏa hương cho đời. Ý nghĩa sâu xa là cha mẹ mong con sống có ích, là người tốt được yêu thương.

Xem ý nghĩa tên Khánh Linh, đặt tên Khánh Linh có ý nghĩa gì

Linh có nghĩa là linh thiêng hay còn có nghĩa là thông minh, lanh lợi. Khánh được dùng để chỉ những sự việc vui mừng, mang cảm giác hân hoan. Khánh Linh có nghĩa con là cô gái xinh đẹp, thông minh, lanh lợi, mang đến may mắn, vui tươi cho gia đình

Xem ý nghĩa tên Khiết Linh, đặt tên Khiết Linh có ý nghĩa gì

Linh có nghĩa là linh thiêng hay còn có nghĩa là thông minh, lanh lợi. Khiết là nói về đức tính trong sáng, thuần khiết. Khiết Linh có nghĩa con xinh đẹp, thông minh, lanh lợi, tính cách thuần khiết, trong sáng

Xem ý nghĩa tên Kiều Linh, đặt tên Kiều Linh có ý nghĩa gì

Linh có nghĩa là linh thiêng hay còn có nghĩa là thông minh, lanh lợi. Kiều là xinh đẹp, tài sắc. Kiều Linh là tên dành cho người con gái với ý nghĩa mong con xinh đẹp, tài sắc hơn người, khuê các đoan trang, thông minh, giỏi giang

Xem ý nghĩa tên Mai Linh, đặt tên Mai Linh có ý nghĩa gì

Mai Linh có nghĩa là cây mai xinh đẹp và linh thiêng. Mang ý nghĩa là con sẽ là người con gái xinh đẹp, mang niềm vui, hạnh phúc, sự may mắn linh thiên phúc lành cho cả gia đình, mọi người luôn yêu mến con. Với tên này cha mẹ còn mong con là người thông minh, lanh lợi, luôn vui tươi, hoạt bát, yêu đời vì mai là tên loài hoa nở vào mùa xuân báo hiệu tin vui, sự may mắn, khởi đầu mới, linh là thông minh, nhanh nhẹn.

Xem ý nghĩa tên Mỹ Linh, đặt tên Mỹ Linh có ý nghĩa gì

Linh là thông minh, lanh lợi. Mỹ là đẹp. Mỹ Linh mang ý nghĩa con xinh đẹp, thông minh, lanh lợi.

Xem ý nghĩa tên Nga Linh, đặt tên Nga Linh có ý nghĩa gì

Linh là thông minh lanh lẹ, Nga là chim thiên Nga xinh đẹp. Tên Nga Linh mang ý nghĩa con là loài chim xinh đẹp, thông minh sáng dạ, dáng vẻ thướt tha, uyển chuyển, các bước đi tựa như đang múa

Xem ý nghĩa tên Ngọc Linh, đặt tên Ngọc Linh có ý nghĩa gì

Đây là tên phổ biến thường đặt cho các bé gái ở Việt Nam. Ngọc: đá quý có giá trị. Linh: lung linh, mệnh số đẹp. Ngọc Linh với mong muốn con sẽ có cuộc sống hạnh phúc, ngoại hình xinh xắn, lanh lợi và tính tình thanh cao như ngọc.

Xem ý nghĩa tên Nhật Linh, đặt tên Nhật Linh có ý nghĩa gì

Nhật Linh có thể hiểu là mặt trời toả sáng lung linh. Nhật: mặt trời, ban ngày, ngày. Linh: là vẻ đẹp lung linh, sự màu nhiệm (linh thiêng, linh ứng,..), sự lanh lợi, hoạt bát (linh hoạt,…). Nhật Linh là tên đặt cho các bé gái với ý nghĩa mong con sẽ luôn xinh đẹp lung linh và toả sáng, thông minh như mặt trời.

Xem ý nghĩa tên Nhi Linh, đặt tên Nhi Linh có ý nghĩa gì

Nhi là bé nhỏ, Linh là linh thiêng, màu nhiệm. Tên Nhi Linh có nghĩa: thiên thần bé nhỏ mang vận may đến cho gia đình.

Xem ý nghĩa tên Phong Linh, đặt tên Phong Linh có ý nghĩa gì

Theo nghĩa Hán Việt, chữ Linh nghĩa là trong sáng, sáng sủa, êm ả, nhẹ nhàng, Phong nghĩa là gió. Linh Phong nghĩa là gió nhẹ, gió hiu hiu – những cơn gió đều đều được nhiều người rất thích, vì nó đem lại cho người ta cảm giác thoải mái, dễ chịu. Tên Linh Phong dùng để chỉ những con người có diện mạo khôi ngô, nhanh nhẹn như những cơn gió, có tài giao tiếp, làm người đối diện cảm thấy thoải mái, vui vẻ. Những người này thường được yêu mến và luôn nhận được niềm tin từ mọi người.

Xem ý nghĩa tên Phương Linh, đặt tên Phương Linh có ý nghĩa gì

Phương trong tiếng Hán Việt có nghĩa là hương thơm dịu dàng của cỏ hoa. Linh có nghĩa là nhanh nhẹn, thông minh, lanh lợi. Tên Phương Linh là người xinh đẹp lung linh như một bông hoa thơm và vừa thông minh vừa lanh lợi.

Xem ý nghĩa tên Quế Linh, đặt tên Quế Linh có ý nghĩa gì

Quế Linh có nghĩa là cây quế linh thiêng,đặt tên này, cha mẹ mong con sẽ xinh đẹp và trở thành người có ích.

Xem ý nghĩa tên Thảo Linh, đặt tên Thảo Linh có ý nghĩa gì

Thảo là cỏ và Linh là may mắn, linh thiêng. Thảo Linh có nghĩa là một cái tên luôn mang đến may mắn như sự che chở của cha mẹ dành cho con cái.

Xem ý nghĩa tên Thùy Linh, đặt tên Thùy Linh có ý nghĩa gì

Thùy là tên đệm, có nghĩa là thùy mị, Linh là thông minh, lanh lợi. Thùy Linh mang ý nghĩa con là cô gái xinh đẹp, thông minh lanh lợi, thùy mị đáng yêu.

Xem ý nghĩa tên Trúc Linh, đặt tên Trúc Linh có ý nghĩa gì

Trúc có nghĩa là cây trúc, là 1 trong bộ tứ quý Tứ quân Tử hoa: Tùng, Cúc, Trúc, Mai. Cây trúc luôn đứng thẳng và sống được ở khắp nơi dù là đất cằn cổi vì vậy được tôn trọng là có tính cách quân tử. Linh có nghĩa là thông minh, lanh lợi và xinh đẹp. Có thể nói Trúc Linh là cây trúc linh thiêng trong hệ cây thiên mệnh quý hiếm với ngụ ý người sống thẳng ngay, có tâm hồn đẹp, thanh cao và dung mạo xinh đẹp, thu hút

Xem ý nghĩa tên Tuấn Linh, đặt tên Tuấn Linh có ý nghĩa gì

Theo tiếng Hán Việt, Tuấn là để chỉ người giỏi, tài trí vượt bậc, dung mạo xinh đẹp. Linh có nghĩa là thông minh, lanh lợi. Tên Tuấn Linh mang ý nghĩa con là có dung mạo xinh đẹp, sáng sủa, người thông minh, tài trí xuất chúng

Xem ý nghĩa tên Tùng Linh, đặt tên Tùng Linh có ý nghĩa gì

Tùng là chỉ người mạnh mẽ, sống kiên cường có tấm lòng ngay thẳng. Linh là chỉ sự thông minh, lanh lợi và nét đẹp lung linh, trong sáng. Tùng Linh mang ý nghĩa con xinh đẹp như dáng vẻ hiêng ngang của loài cây tùng, lại thông minh, tinh trí, sống ngay thẳng, kiên cường

Xem ý nghĩa tên Tuyết Linh, đặt tên Tuyết Linh có ý nghĩa gì

Theo tiếng Hán Việt, Linh có nghĩa là cái chuông nhỏ đáng yêu, ngoài ra Linh còn là từ để chỉ tinh thần con người, tin tưởng vào những điều kì diệu, Linh còn có nghĩa là nhanh nhẹn, thông minh. Tên Tuyến Linh thường được đặt với hàm ý tốt lành, thể hiện sự ứng nghiệm màu nhiệm của những điều thần kì, chỉ những người dung mạo đáng yêu, tài hoa, tinh anh, nhanh nhẹn, thông minh và luôn gặp may mắn, được che chở, giúp đỡ trong cuộc sống.

Xem ý nghĩa tên Uyên Linh, đặt tên Uyên Linh có ý nghĩa gì

Uyên ý chỉ một cô gái duyên dáng, thông minh và xinh đẹp, có tố chất cao sang, quý phái. Linh là lanh lợi, nhanh nhẹn. Uyên Linh mang ý nghĩa con là cô gái xinh đẹp, có tố chất cao sang, quý phái, lanh lợi, đáng yêu, thông minh, với tên này cha mẹ cũng mong con chăm lo học hành và có cuộc sống tốt đẹp.

Ý Nghĩa Tên Phương Linh

Xem bói tên của bạn hoặc bói tên người yêu, Bói tử vi tướng số cuộc đời cho người tên Linh. Người Tên Phương Linh Có Ý Nghĩa Số Mệnh Gì ? Bói người tên Phương Linh về tài vận, tính cách , tình duyên của bạn. Ý nghĩa tên Phương Linh như sau : Tên Phương Linh mang lá số 7 trong tử vi

– Số 7 tượng trưng cho khuynh hướng tinh thần và trí tuệ, cá tính riêng biệt, tư tưởng thâm trầm, và ảnh hưởng đến các môn khoa học kỹ thuật, triết lý, tôn giáo và siêu hình học. Số này tiêu biểu cho sức mạnh cường tráng và khả năng tiến thủ vượt bực về tinh thần và tâm linh, cao cả thiêng liêng.

– Số 7 liên hệ với sao Uranus (Xem tướng gọi là sao Thổ Tú), tương đương với thần Đại Trùng Tinh (The Chariot).

– Voltaire, Horace và Shakespeare đều thuộc loại người số 7.

Tính cách: – Tư tưởng thâm trầm và có vẻ phân tích. Nhiều ý kiến cá nhân, rất tự lập, ít nghĩ ngơi về tâm trí và thể xác. Rất chú trọng và tò mò về thời thế. Thích du lịch, nhất là đến những nơi xa xôi, hẻo lánh. Thích sự kín đáo, cô quạnh. Thường là kẻ sống với nội tâm, ít biểu lộ ra ngoài. Ham hiểu biết. Rất có khiếu về nghệ thuật thẩm mỹ và dễ xúc cảm với cái đẹp. Thường bất đồng ý kiến của đa số.

– Quan niệm của họ thường có tính cách triết lý và trực giác. Ít khi a dua hay bắt chước thời trang. Tự lập luận, tự quyết, không chịu theo ý kiến của người khác. Thích hoàn toàn, có tinh thần tự chí, tự phê bình rất nghiêm khắc. Tự đòi hỏi mình những tiêu chuẩn có khi quá cao với khả năng.

– Thường thì tính tình khó hiểu, và họ cũng khó tìm hiểu được người khác. Cô độc, dè dặt, bẽn lẽn, rất khó kết bạn. Tuy nhiên, khi đã là bạn rồi, họ trở thành người bạn rất tốt, trung thành, khoan dung. Vì tính thâm trầm, nên họ không thích hợp được với các cuộc hội họp, tiệc tùng, liên hoan dạ vũ… Tìm thấy sự thích thú thoải mái trong các cuộc họp mặt nhỏ.

– Nói chuyện hay, biết nghe chuyện nhưng không thích các chuyện phiếm hay tán gẫu. Vì dè dặt, giữ gìn thận trọng nên thường bị người xung quanh hiểu lầm là có tính khinh người. Không thích la lối, nổi giận, nhưng tranh đấu mãnh liệt cho niềm tin tưởng của mình, tranh đấu một cách bền bỉ, thụ động nhưng bướng bỉnh. Rất tín ngưỡng và sống nhiều về tinh thần. Thích nghiên cứu về tôn giáo và thường trở nên người thâm trầm, sâu sắc và bí ẩn.

Công việc: – Thích hợp nhất với các công việc hay nghề nghiệp ít bị kiểm soát bởi người khác. Dễ thành công trong các lãnh vực nghệ thuật, viết văn, điêu khắc, hội họa… Giáo dục, khoa học, hoặc tôn giáo cũng thích nghi với khả năng. Nhờ vào kiên nhẫn và kiến thức sẵn có, họ có thể gặt hái được nhiều kết quả tốt đẹp khi bắt tay vào việc.

– Thích biển cả, du lịch và có nhiều khả năng trong ngành hàng hải. Ít thích thú trong các việc thương mãi hay các việc cần đến sự giao dịch. Là nhân viên, họ rất tận tâm, chăm chỉ, ghét sự kiểm soát và bó buộc quá nhiều. Là chủ nhân, họ không đạt được nhiều thành công vì họ không thích ra lệnh, muốn cho nhân viên dưới quyền tự sáng kiến.

Tình duyên: – Dễ kết hôn trong nhiều trường hợp và thường rất sớm, nếu không thì rất muộn bởi vì càng lớn tuổi họ càng dè dặt. Sống xa cách với thế giới bên ngoài và khó biểu lộ cảm xúc. Rất tử tế nhưng không hẳn là dễ thương, dễ cảm bởi vì họ chú trọng nhiều về tinh thần và ít lệ thuộc chặt chẽ vào việc khác. Ví dụ, người chồng có thể nhớ vợ khi xa cách nhưng vẫn làm việc hăng hái, có kết quả tốt như lúc bình thường vậy.

– Hôn nhân hạnh phúc có thể tìm gặp với người mang số 9, 1 hay 7 vì giống nhau về tinh thần và nhân cách. Các số 6 và 2 ít thích hợp hơn cả, bởi lẽ hai số này rất dễ bị khổ sở bởi tính tình của số 7. Đối với các số 3 và 5, họ có thể tạo được hạnh phúc nhưng sẽ có những sóng gió bất thường. Có thể hài lòng với số 1 và 8 có tính chinh phục nhưng thường thiếu sự rung cảm sâu xa xem tu vi online 2016 .