Top 5 # Ý Nghĩa Tên Tiếng Anh Rose Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Uplusgold.com

Ý Nghĩa Của Những Cái Tên Tiếng Anh Trong Tiếng Anh Giao Tiếp

* Ở châu Âu, tên họ thường nói lên một điều gì đó về người mang tên đó như nghề nghiệp, nơi xuất thân, tầng lớp xã hội hay tên của cha mẹ: Robert Smith sẽ viết tắt cho Robert the smith, Mary Windsor viết tắt của Mary of Windsor, Mark Johnson viết tắt của Mark, son of John, Richard Freeman là Richard the Freeman …

* Ở châu Mỹ, mốt số người da đen mang tên họ có nguồn gốc là những cái tên nô lệ. Một số, như Muhammad Ali đã thay đổi tên thay vì phải sống với cái tên mà chủ nô đã đặt.

* Ở những nơi mà tên họ được dùng rất phổ biến, những cái tên phụ thường được đặt thêm. Ví dụ như ở Ireland, Murphy là một cái tên rất phổ biến, đặc biệt gia đình Murphy hay đại gia đình trở thành nickname, từ đó mà gia đình Denis Murphy được gọi là “The Weavers”, và bản thân Denis thì gọi là Denis “The Weavers” Murphy.

1. HACKER: người đốn gỗ, tiều phu

2. HALE: người sống bên triền núi

3. HALLIDAY: sinh vào ngày nghỉ (ông David đồng tác giả của cuốn Fundamentals of Physics cũng có cái họ này )

4. HAMMOND: người bảo vệ chính

5. HASEN, HANSON: đời sau của Han hay John

6. JACK(E): little John

7. JACKSON: con trai của Jack

9. KAPLAN: cha tuyên uý (trong các nhà nguyện ở nhà tù, trường học)

10. KEARNEY: người lính

12. KELVIN: người sống bên sông hẹp

13. KENNEDY: thủ lĩnh xấu xí

15. LARCHER: người bắn cung

16. LARSEN, LARSON: con trai của Lars hay Laurence

17. LAURENCE, LAURANCE, LAWRENCE: cây nguyệt quế

18. LEE, LEIGH, LEA: người sống trên cánh đồng

19. LENNOX: người sống trên cây du

20. LESLEY, LESLIE: người sống trên pháo đài xám

21. LEVI, LEVY: tham gia vào, nhập vào

22. LEWIS: trận chiến đấu nổi tiếng

23. LIDDEL: người sống bên dòng sông lớn

24. MABON: anh hùng trẻ tuổi

25. MACCONNACHIE: con trai của Ducan (Mac name = son of)

26. MACKAY, MACKIE: con trai của Keith

28. MANN: người đầy tớ, chư hầu

29. MARSHAL(L): người coi ngựa, thợ đóng móng ngựa

30. OLIVER, OLLIVER: tốt bụng

31. OWEN: đứa nhỏ sinh ra khoẻ mạnh

33. ILE(S): người sống trên đảo

34. ILLINGWORTH: đến từ Illingworth (Yorkshire)

35. INC: người sống trong ngôi nhà lớn

36. ING(S): người sống trên đồng cỏ

37. INGLE: yêu quý, yêu thích

39. JEKYLL: vị quan tòa dễ tính

40. JELLICOS: thích thú

42. LACY: người đến từ Lassy (Pháp)

43. LADD: người đày tớ, lad

44. LAKR: người sống bên dòng nước

45. MALKIN: lộn xộn, bù nhìn

46. MASSINGER: người đưa tin

49. MELVILLE: người sống ở vùng đất nghèo khổ

50. MEREDITH: ngày chết chóc

51. MERRRYWEATHER: con người vui vẻ

Maria Trong Tiếng Tiếng Anh

” Nó thị hiếu tốt đẹp ngày hôm nay “, Đức Maria, cảm thấy một chút ngạc nhiên khi chính bản thân ngài.

” It tastes nice today, ” said Mary, feeling a little surprised her self.

QED

Trái tim của Đức Maria bắt đầu đập và bàn tay của mình để lắc một chút trong niềm vui của mình và hứng thú.

Mary’s heart began to thump and her hands to shake a little in her delight and excitement.

QED

Trong tập 13, Maria được đưa trở lại cuộc thi.

In episode 13, Masha was brought back into the competition.

WikiMatrix

Trong “cuộc chiến Maria” với Rachel, Benigno gọi “cả hai đều ‘giết chết’ ca khúc”, cho rằng đây “hơi tầm thường nhưng thú vị”, và chấm cho tiết mục điểm “A-“, giống như Slezak và West, trong đó, người đầu tiên cho rằng nó “không mang cảm giác rõ ràng rằng Mercedes là người chiến thắng” nhưng cả hai ca sĩ đều rất “tuyệt vời”.

In her “Maria-off” with Rachel, Benigno said they “both kill it”, characterized it as “easy but fun”, and gave it an “A−”, as did Slezak and West, the latter of whom “didn’t feel that Mercedes was the clear winner” but thought both singers were “fantastic”.

WikiMatrix

Tháng 9 năm 927 Peter đặt chân đến kinh thành Constantinopolis và kết hôn với Maria (đổi tên thành Eirene, nghĩa là “Hòa bình”), con gái của trưởng nam và đồng hoàng đế Christophoros và do vậy cũng là cháu của Romanos.

In September 927 Peter arrived before Constantinople and married Maria (renamed Eirene, “Peace”), the daughter of his eldest son and co-emperor Christopher, and thus Romanos’ granddaughter.

WikiMatrix

Aguinaldo sử dụng bí danh Magdalo nhằm tôn vinh Maria Madalena.

Aguinaldo joined the organization and used the nom de guerre Magdalo, in honor of Mary Magdalene.

WikiMatrix

Maria đang tạo 1 đội quân à?

Maria was creating an army?

OpenSubtitles2018.v3

Maria đảm bảo với Giacôbê rằng những người dân sẽ được biến đổi và đức tin của họ sẽ mạnh mẽ như cột trụ mà Mẹ đang đứng trên.

Mary assured James that the people would eventually be converted and their faith would be as strong as the pillar she was standing on.

WikiMatrix

Sau sự sụp đổ của Đế chế La Mã Thần thánh năm 1806, Frankfurt rơi vào sự cai trị của Napoleon I, người đã được cấp thành phố Karl Theodor von Dalberg Anton Maria; các thành phố được gọi là các Principality của Frankfurt.

Following the collapse of the Holy Roman Empire in 1806, Frankfurt fell to the rule of Napoleon I, who granted the city to Karl Theodor Anton Maria von Dalberg; the city became known as the Principality of Frankfurt.

WikiMatrix

Sau đó ông trở về Rio de Janeiro khi được tin Maria Leopoldina qua đời vì biến chứng sau cơn sẩy thai.

He was already on his way back to Rio de Janeiro when he was told that Maria Leopoldina had died following a miscarriage.

WikiMatrix

Ông cũng đã đón Maria về chăm sóc theo như lời trối của Giêsu (John 19:25-27).

In John, Mary follows Jesus to his crucifixion, and he expresses concern over her well-being (John 19:25–27).

WikiMatrix

Dona Maria II (4 tháng 4, năm 1819 – 15 tháng 11, năm 1853), còn được biết đến là Nhà giáo dục (tiếng Bồ Đào Nha: “one Educadora”) hoặc Ngườu mẹ tốt (tiếng Bồ Đào Nha: “one Boa Mae”), là Nữ vương của Vương quốc Bồ Đào Nha và Algarves từ năm 1826 đến năm 1828, và một lần nữa trong thời gian từ năm 1834 đến năm 1853.

Dona Maria II (4 April 1819 – 15 November 1853) “the Educator” (Portuguese: “a Educadora”) or “the Good Mother” (Portuguese: “a Boa Mãe”), reigned as Queen of Portugal from 1826 to 1828, and again from 1834 to 1853.

WikiMatrix

1907 – Maria Montessori mở trường học và trung tâm giữ trẻ đầu tiên của bà dành cho giai cấp công nhân tại Roma, Ý.

1907 – Maria Montessori opens her first school and daycare center for working class children in Rome, Italy.

WikiMatrix

Sơ Maria có thể kiểm tra lại đoạn phỏng vấn…

Sister Maria can review the text…

OpenSubtitles2018.v3

Một số loài được đề xuất bao gồm Sanjuansaurus cũng từ thành hệ Ischigualasto, Argentina như Herrerasaurus, Staurikosaurus từ thành hệ Santa Maria, Nam Brazil, Chindesaurus từ Vườn quốc gia rừng hóa đá (thành hệ Chinle), Arizona, và có thể cả Caseosaurus từ thành hệ Dockum, Texas, mặc dù mối quan hệ của những loài này chưa được hiểu đầy đủ, và không phải tất cả các nhà khảo cổ đều đồng ý.

Other proposed members of the clade have included Sanjuansaurus from the Ischigualasto Formation of Argentina, Staurikosaurus from the Santa Maria Formation of southern Brazil, Chindesaurus from the Petrified Forest (Chinle Formation) of Arizona, and possibly Caseosaurus from the Dockum Formation of Texas, although the relationships of these animals are not fully understood, and not all paleontologists agree.

WikiMatrix

Maria Teresa và các con của bà bị cấm quay trở lại Brazil cho đến khi Luật ân xá năm 1979.

Maria Teresa and her children were forbidden to return to Brazil until 1979’s Amnesty law.

WikiMatrix

Tháng 12, vua Friedrich II của Phổ xâm chiến Công quốc Silesia và yêu cầu Maria Theresia cắt nhường vùng đất này cho mình, đe dọa sẽ đứng về phía những người phản đối nếu bà từ chối.

In December, Frederick II of Prussia invaded the Duchy of Silesia and requested that Maria Theresa cede it, threatening to join her enemies if she refused.

WikiMatrix

Binh lính ra trận hô to “Đức Mẹ Maria” hay “Chúa ở cùng chúng ta”

Soldiers went into battle crying either “Santa Maria” or “God is with us”

jw2019

Maria và Diana yêu thương cha mẹ mình.

Maria and Diana love their parents.

LDS

Hình ảnh vi sóng đã lộ ra một mắt và JMA đã nâng Maria lên một cơn bão vào buổi chiều.

Microwave imagery revealed an eye and the JMA upgraded Maria to a typhoon in the afternoon.

WikiMatrix

Các nguồn tin từ thế kỷ 13-14 cho thấy Boniface dựa trên tuyên bố của ông đối với Tê-sa-lô-ni-ca về tuyên bố rằng em trai ông Renier đã được ban cho Tê-sa-lô-ni-ca trong cuộc hôn nhân của ông với Maria Komnene năm 1180.

Late 13th and 14th century sources suggest that Boniface based his claim to Thessalonica on the statement that his younger brother Renier had been granted Thessalonica on his marriage to Maria Komnene in 1180.

WikiMatrix

Tuy nhiên ở vòng loại cuối cô lại thua trước Maria Elena Camerin.

In the final round of qualifying she lost to Maria Elena Camerin.

WikiMatrix

Maria Teresa và Jango có hai con: cựu nghị sĩ João Vicente và nhà sử học Deize.

Maria Teresa and Jango had two children: the former congressman João Vicente and the historian Deize.

WikiMatrix

Có một bức tượng cao 3 mét của Trinh Nữ Maria trên đỉnh cao, đến từ Ý và được dựng lên trong thời gian Indonesia chiếm đóng năm 1997.

There is a three metre high statue of the Virgin Mary on the peak, which came from Italy and was erected during Indonesian occupation in 1997.

WikiMatrix

Đối tượng để hành hương cũng là một số cổ mộ được xây dựng từ thời La Mã, trong đó các Kitô hữu đã cầu nguyện, chôn cất người chết và thực hiện lễ cúng trong thời kỳ bị đàn áp, và các nhà thờ quốc gia khác nhau (trong đó có San Luigi dei Francesi và Santa Maria dell’Anima), hoặc nhà thờ liên kết với các dòng tôn giáo cá thể, như Nhà thờ Dòng Tên của Chúa Giêsu và Sant’Ignazio.

Object of pilgrimage are also several catacombs built in the Roman age, in which Christians prayed, buried their dead and performed worship during periods of persecution, and various national churches (among them San Luigi dei francesi and Santa Maria dell’Anima), or churches associated with individual religious orders, such as the Jesuit Churches of Jesus and Sant’Ignazio.

WikiMatrix

Tìm Hiểu Ý Nghĩa Của Hoa Cẩm Chướng Với Saigon Roses

Hoa cẩm chướng có nguồn gốc từ Hy Lạp, có danh pháp khoa học là Dianthus caryophyllus, tên tiếng anh là Carnation. Hoa cẩm chướng có màu sắc rực rỡ và đa dạng từ những màu hoa đơn sắcđỏ, hồng, tím cho đến đa sắc như trắng đỏ, đỏ vàng.

Ý nghĩa hoa cẩm chướng

Hoa cẩm chướng có nhiều màu sắc, và mỗi màu sắc của loài hoa này lại biểu thị một ý nghĩa khác biệt. Tuy nhiên, về cơ bản tất cả các màu sắc của hoa cẩm chướng đều thể hiện 3 ý nghĩa chung bao gồm.

Ý nghĩa hoa cẩm chướng theo màu sắc

ý nghĩa các màu sắc của hoa cẩm chướng

Hoa cẩm chướng đỏ: tượng trưng cho tình yêu ngọt ngào và sự ngưỡng mộ, khâm phục.

Hoa cẩm chướng trắng: là biểu tượng của tình yêu thuần khiết, trong sáng và sự may mắn.

Hoa cẩm chướng hồng: là loài hoa tượng trưng cho tình cảm mẫu tử thiêng liêng. Hoa cẩm chướng hồng được chọn làm hoa dành riêng cho ngày của mẹ.

Hoa cẩm chướng vàng: Hoa cẩm chướng vàng thường được dùng để thể hiện sự thất vọng hay sự từ chối tình cảm của ai đó. Vì vậy, nếu ai đó gửi tặng bạn một bó cẩm chướng vàng, có nghĩa là bạn đang khiến cho người đó thất vọng hoặc bị họ từ chối tình cảm.

Hoa cẩm chướng tím: tượng trưngcho những cô gái có tính khí thất thường, hay dỗi hờn trong tình yêu.

Hoa cẩm chướng sọc nhiều màu: Hoa cẩm chướng nhiều màu ám chỉ sự hối hận hoặc cũng có thể dùng để nói lời từ chối tình cảm của người khác.

Ý nghĩa hoa cẩm chướng ở một số quốc gia trên thế giới

Hàn Quốc

Trong văn hóa Hàn Quốc, hoa cẩm chướng được dùng để dự đoán tương lai của những cô gái trẻ bằng cách đặt lần lượt 3 bông cẩm chướng lên trên đầu cô gái.

Nếu bông cẩm chướng đặt ở đỉnh đầu héo và phai màu trước, cô gái sẽ gặp nhiều khó khăn, rắc rối trong những năm tháng tuổi trẻ.

Nếu như bông hoa cẩm chướng thứ 2 héo và phai màu trước, cô gái sẽ có một tuổi trẻ sôi động và đầy những kỷ niệm đẹp.

Nếu như bông hoa cẩm chướng thứ 3 héo và phai màu trước, cô gái sẽ phải trải qua nhiều thử thách trong cuộc sống sau này.

Nhật Bản

Với người Nhật Bản, hoa cẩm chướng đỏ được xem là loài hoa tượng trưng cho tình yêu. Bên cạnh đó, đây cũng là loài hoa phổ biến nhất trong ngày lễ của mẹ.

Trung Quốc hoa cẩm chướng rất được ưa chuộng trong các lễ cưới tại Trung Quốc

Hoa cẩm chướng được rất nhiều cặp uyên ương lựa chọn dùng để làm hoa cầm tay cô dâu và trang trí trong lễ cưới của người Trung Quốc. Trong thực tế, hoa cẩm chướng là một trong số những loài hoa cưới phổ biến nhất Trung Quốc.

Châu Âu

Tại châu Âu, hoa cẩm chướng thường được dùng để thể hiện sự ái mộ hoặc thổ lộ tình cảm với người mà bạn đang thầm yêu thương. Nếu người ấy chấp nhận tình cảm thì sẽ gửi lại một bó cẩm chướng đơn sắc. Nếu người ấy gửi lại một bó cẩm chướng màu vàng hoặc cẩm chướng sọc nhiều màu có nghĩa là họ đang từ chối tình cảm của bạn.

Mỹ

Tại Mỹ, hoa cẩm chướng màu hồng tượng trưng cho sự biết ơn, được lựa chọn làm hoa chính thức trong ngày lễ của Mẹ. Hoa cẩm chướng trắng hoặc đỏ thường được dùng làm hoa đeo tay và hoa cài áo trong những sự kiện đặc biệt.

Trong khi đó, hoa cẩm chướng xanh được dùng để dâng lễ trong ngày lễ Thánh Patrick. Hoa cẩm chướng xanh cũng là loài hoa dành cho những người sinh trong tháng 1.

#Saigonroses #shophoatuoi #shophoa #dathoaonline #dathoa #hoacamchuong #carnation

Nguồn: Flowermeaning.com

Yến Trong Tiếng Tiếng Anh

Sao mình lại quên Yến đại hiệp được nhỉ?

How could I have forgotten about Yan?

OpenSubtitles2018.v3

“Đã tính toán tất cả vôi trong yến mạch cho một con gà mái, vẫn tìm thấy nhiều hơn trong vỏ trứng của nó.

“Having calculated all the lime in oats fed to a hen, found still more in the shells of its eggs.

WikiMatrix

Battuta tổ chức một yến tiệc kèm nghi lễ… Sau đó là màn biểu diễn võ thuật.

Battuta describes a ceremonial dinner followed by a display of martial skill.

OpenSubtitles2018.v3

Mỗi đêm, chúng để lại hố để thu thập các hạt giống yến mạch biển đã thổi bay xuống mặt đất, sau đó tha xuống hố của chúng để tích trữ.

Every night, they leave their burrows to gather the sea oat seeds which have blown to the ground, then return them to their burrows for storage.

WikiMatrix

Vì ngày thứ nhất khởi đầu một tiệc yến thiêng liêng thịnh soạn do tổ chức Đức Giê-hô-va sửa soạn cho chúng ta.

Because the first day is the beginning of a rich spiritual banquet that Jehovah’s organization has prepared for us.

jw2019

Chỉ cần vào trong và giữ yến đó!

Just get in there and stay down!

OpenSubtitles2018.v3

Đối với một con chim hoàng yến, mèo là quái vật.

To a canary, a cat is a monster.

OpenSubtitles2018.v3

Yến đại hiệp, hãy chụp lấy!

Swordsman Yin, watch out!

OpenSubtitles2018.v3

Việt Nam đã trở thành một quốc gia bao dung và hòa đồng hơn,” Nguyễn Hải Yến, giám đốc dự án trung tâm ICS (Hướng dẫn, Kết nối và Phục vụ) ở Thành phố Hồ Chí Minh, một tổ chức vận động cho quyền bình đẳng đối với những người đồng tính, song tính và chuyển giới (LGBT) phát biểu.

Vietnam has become more tolerant and inclusive,” said Nguyen Hai Yen, project manager of ICS (Instruct, Connect and Service), the Vietnamese organization striving for equal rights for LGBT people, based in Ho Chi Minh City.

hrw.org

Yến Thập Tam, ngươi đừng lo chuyện bao đồng.

Yen Shih-San, you stay out of this!

OpenSubtitles2018.v3

Sao hắn lại ở Yến Tử đêm qua?

Why was it in Swallow House last night?

OpenSubtitles2018.v3

Anh Nguyễn Thanh Lâm và Chị Lê Thị Hồng Yến là hai trong số những gương mặt đã tham gia vào diễn đàn này và đã cùng chi sẻ rất nhiều kinh nghiệm của mình cho các đồng đẳng viên khác.

Nguyen Thanh Lam and Le Thi Hong Yen are two of the faces appeared at this forum and presenting their own experiences to their peers.

worldbank.org

Nếu bạn ở Bắc Âu hoặc Bắc Mỹ, bạn có thể sử dụng vỏ kiều mạch hoặc yến mạch.

If you’re in Northern Europe or North America, you can use things like buckwheat husks or oat hulls.

QED

Nhân vật của tôi trong bộ phim này là như món yến mạch nóng.

My character in this film is like hot grits.

WikiMatrix

Linh vật là một cậu bé được cách điệu với tóc hài hước trên đỉnh đầu, đuôi nhỏ hình chữ V (một đặc trưng của yến), cầm một ngọn đuốc thắp sáng đại diện cho tinh thần đoàn kết, hòa bình và sức sống của nhân loại.

The mascot is a stylized little boy with funny hair on the head, a small V-shaped tail (a characteristic of oats), holding a lit torch represents the spirit of unity, peace and health of human life.

WikiMatrix

Nhờ công cụ CAT DDO này, năm 2013 chính phủ Philippines đã huy động được 500 triệu USD chỉ vài ngày sau khi bão Hải Yến đổ bộ và tàn phá vùng Tacloban.

In 2013, the CAT-DDO enabled the Philippine government to mobilize USD 500 million just days after a tropical cyclone Hayan hit Tacloban.

worldbank.org

Yến tiệc rượu ngon của Đức Giê-hô-va (6)

Jehovah’s banquet of fine wine (6)

jw2019

Sau khi giải thoát dân Ngài khỏi Ba-by-lôn Lớn vào năm 1919, Ngài đặt trước mặt họ một tiệc yến chiến thắng, với vô số đồ ăn thiêng liêng.

After liberating his people from Babylon the Great in 1919, he set before them a victory banquet, an abundant supply of spiritual food.

jw2019

Cậu phải đuổi cô ta ra khỏi nhà không tôi thề sẽ giết cô ta và con chim hoàng yến của ả.

You have to get that woman out of this house or I swear I will kill her and her bloody canary.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi sẽ mua vé đi trên chiếc Mississippi và hỏi thăm mọi người… về một hành khách nữ đã đi cùng một con chim hoàng yến.

I shall book passage on the Mississippi… and inquire everybody… about a woman passenger who made the trip with a canary.

OpenSubtitles2018.v3

Theo tuyền thống, nhục can được chế biến từ những phần thịt chưa dùng hết trong các yến tiệc hay lễ hội.

It is considered virtuous for diners to not leave any bit of food on their plates or bowls.

WikiMatrix

“Đức Giê-hô-va vạn-quân sẽ ban cho mọi dân-tộc… một tiệc yến đồ béo, một diên rượu ngon, đồ béo có tủy” (Ê-sai 25:6; 65:13, 14).

“Jehovah of armies will certainly make for all the peoples . . . a banquet of well-oiled dishes, a banquet of wine kept on the dregs, of well-oiled dishes filled with marrow.”—Isaiah 25:6; 65:13, 14.

jw2019

Victoriano Santos Iriarte (2 tháng 11 năm 1902 – 10 tháng 11 năm 1968), nicknamed “El Canario” (Chim yến), là tiền đạo bóng đá người Uruguay, thành viên của đội tuyển Uruguay vô địch World Cup năm 1930, và Racing Club de Montevideo ở cấp độ câu lạc bộ.

Victoriano Santos Iriarte (2 November 1902 – 10 November 1968), nicknamed “El Canario” (The Canary), was an Uruguayan football forward, member of the Uruguay national team that won the first ever World Cup in 1930, and of Racing Club de Montevideo at the club level.

WikiMatrix

Một lý do khác chúng tôi ghé qua là để cho anh chị biết chúng tôi đang có một buổi yến tiệc tối nay.

Well, another reason why we dropped by was to let you know that we are having a soiree tonight.

OpenSubtitles2018.v3

I declare the end of the feast.

OpenSubtitles2018.v3