Giải mã: Ý nghĩa các thông số của laptop máy tính
Name là tên của chip xử lý (Ví dụ: Bộ vi xử lý Intel Core i5 3470)
Code name chính là tên của CPU hay còn được gọi là thế hệ của CPU.
Packpage là Socket của CPU
Core Speed là xung nhịp của chíp CPU hay còn được gọi là tốc độ của CPU
Technology là phần công nghệ của Transistor. Ví dụ: Trên transistor có ghi 22 nm có nghĩa là mỗi Transistor nằm trong con CHIP có kích cỡ là 22 nm, các bạn cần chú ý rằng kích thước của Transistor càng nhỏ thì CPU hoạt động rất tốt và kích thước lớn thì CPU thường xử lý chậm hơn.
Core Voltage là điện áp cho nhân của con CHIP. Hiện nay các dòng chíp thường tự điều chỉnh xung nhịp với điện áp tiêu thụ nhằm tiết kiệm điện năng
Specification là tên đầy đủ của CPU mà các bạn đang dùng.
Stepping có ý nghĩa rất là quan trọng, nó giúp cho chúng ta biết được các đợt chip được tung ra ngoài thị trường. VD trên Stepping có ghi là 9, Stepping càng cao thì càng tốt và nó đã được fix các lỗi từ các phiên bản trước.
Revision là thông tin của phiên bản
Instructions là các tập lệnh để con Chip xử lý
Core Speed là xung nhịp của CPU.
Level 2 là các thông số máy tính về bộ nhớ đệm, nếu thông số này càng cao thì CPU máy tính sẽ càng ít bị tình trạng nghẽn dữ liệu khi xử lý.
Một số ý nghĩa các thông số của laptop trên Mainboard mà các bạn cần lưu ý là:
Manufacturer là tên của nhà sản xuất ra Mainboard
Model là model của Mainboard, nó được xem là thông tin rất quan trọng trong quá trình tìm kiếm driver nếu các bạn không muốn mở nắp thùng máy tính để xem trực tiếp.
Chipset là thông tin về chipset của main.
BIOS hiển thị các thông tin về hãng sản xuất, ngày tháng sản xuất và version của BIOS
Graphic Interface là các thông số của máy tính về khe cắm card đồ họa trên Mainboard, AGP và PCI-Express x16 là 2 chuẩn phổ biến nhất hiện nay
Width là độ rộng của băng thông.
Một số ý nghĩa các thông số của laptop trên RAM mà các bạn chú ý khi để xem xét khi mua laptop là
Type là loại RAM mà máy đang sử dụng. Size là dung lượng RAM mà máy tính sử dụng. Còn Channel nếu nó hiển thị là Single có nghĩa là đang gắn 1 thanh RAM hoặc main không hỗ trợ chế độ chạy kênh đôi, hiển thị là Dual nghĩa là RAM đang chạy ở chế độ kênh đôi điều này đồng nghĩa với việc các bạn đang gắn 2 hoặc nhiều thanh RAM.
Slot#2 hiển thị số lượng khe cắm RAM, thường thì máy tính sẽ có 2 hoặc 4 khe cắm RAM.
DDR3 là kiểu Ram, loại Ram, hiện nay có các kiểu RAM như là DDR2, DDR33333,…
Module Size là dung lượng RAM ở khe cắm. Đơn vị của thông số này là MB (1GB = 1024MB).
Max Bandwidth là thông số về bus RAM. Nếu các bạn muốn biết bus RAM hiện tại thì các bạn chỉ cần đem nhân phần xung nhịp nằm trong dấu ngoặc đơn cho 2.
Manufacturer là tên của hãng sản xuất máy.
Tìm hiểu các thông số của Graphics – card đồ họa với CPU-Z
Display Device Selection, nếu trong trường hợp chỉ có 1 card, phần này sẽ mờ đi như trên hình còn nếu có nhiều card màn hình máy tính này sẽ sáng lên và các bạn chọn card tương ứng.
Name là tên của hãng sản xuất chip đồ họa, phổ biến nhất là Geforce và Ati
Code name là tên của chip đồ họa trên máy tính.
Size là dung lượng của card đồ họa
Technology là thông số về công nghệ, thông số này càng nhỏ càng tốt cho máy tính hơn, tương tự giống ở phần CPU.
Type là kiểu xử lý, Ví dụ như: 64-bit, 128-bit, 256-bit. Card của chiếc laptop mà bạn đang dùng càng cao cấp và việc xử lý đồ họa càng tốt nếu thông số này càng cao.
Nguồn: Maytinhtram.vn