Cập nhật thông tin chi tiết về Xưng Hô Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Uplusgold.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
XƯNG HÔ TRONG TIẾNG ANH
Trong giao tiếp tiếng anh thương mại, hay đặc biệt hơn là tiếng Anh nơi công sở, để đảm bảo tính chuyên nghiệp, lịch sự thì khi trò chuyện với khách hàng hay đối tác, bạn luôn phải sử dụng những từ như Miss, Mrs. Rất nhiều người nhầm lẫn hoặc không biết cách dùng các từ xưng hô như Mr, Mrs, Miss, Ms, Sir và Madam.
MR /ˈmɪstər/
Sử dụng chung cho đàn ông không phân biệt đã kết hôn hay chưa kết hôn đều được giống nhau. Đây là từ viết tắt của Mister có nghĩa là quý ông. Tuy nhiên các bạn cần để ý là từ Mr luôn viết hoa chữ M và có dấu chấm (.) đằng sau rồi mới tới tên.
Mr. + họ/họ tên/chức danh.
Ví dụ: Mr. Duc, Mr. Khanh, Mr. Bean….
MRS /ˈmɪsɪz/
Mrs xuất phát của từ “Missus” có phiên âm là /ˈmɪsɪz/ dùng cho phụ nữ đã lập gia đình. Lưu ý Mrs luôn viết hoa chữ M và phải có dấu chấm ngăn với danh từ riêng.
Mrs. + họ/ họ tên/ chức danh
Ví dụ: Mrs. Julie, Mrs. Hue, Mrs. Victoria Beckham…
MS /mɪz/ Sử dụng cho người cả phụ nữ có gia đình lẫn chưa có gia đình. Tuy nhiên Ms Thường sử dụng trong trường hợp người phụ nữ không muốn mọi người biết về tình trạng hôn nhân của mình hoặc khi chúng ta không biết, không muốn tiết lộ tình trạng hôn nhân của ai đó khi nói chuyện với 1 người thứ 3.
Ms + họ/họ tên/chức danh
Ví dụ: Ms Hoa, Ms Clinton.
Trong văn viết, nếu không biết giới tính của người nhận, thay vì viết “Dear Mr/Mrs,” hay “Dear Sir/Madam,” bạn có thể viết Dear Ms
MISS
Miss có phiên âm là /mis/ được dùng cho phụ nữ chưa có gia đình. Từ này sẽ theo sau trực tiếp là tên hoặc họ luôn, không có dấu chấm ngăn cách vì đây không phải là từ viết tắt
Miss + họ/ họ tên/ chức danh
Ví dụ: Miss Hoa, Miss Huong, Miss Ruby
* Note: Tuy nhiên cách sử dụng các từ trên chỉ được sử dụng tại Việt nam, còn quốc tế dùng thì không được chuẩn. Bởi tất cả Mr, Mrs, Ms, Miss… người nước ngoài đi kèm theo Family name chứ không phải Firstname. Tuy nhiên ngôn ngữ Việt Nam khác nên có thể biến chuyển cho phù hợp thành Ms + tên hoặc Mr + tên.
SIR /sɜːr/
Có nghĩa là ông, ngài. Dùng cho nam giới khi bạn chưa biết tên của họ để tỏ thái độ tôn trọng, lịch sự.
Ví dụ: “Good morning Sir, How can I help you?” (Chào Ngài, tôi có thể giúp gì cho Ngài?).
Lưu ý:Sir + họ/họ tên: chỉ dùng cho những người đã được nữ hoàng Anh phong tước.Ví dụ: Sir William Shakespeare.
MADAM /ˈmædəm/
Tương đương với Sir nhưng dùng cho phụ nữ để tỏ sự lễ phép, lịch sự. Từ Madam khi đọc nhanh được phát âm thành Ma’am.
Ví dụ: “Please excuse my rudeness, Madam”. (Xin quý cô tha thứ cho sự khiếm nhã của tôi).
Kiểm tra trình độ miễn phí
Trung tâm anh ngữ English Camp thành lập từ 2013, cung cấp đa dạng các khoá học phù hợp với trình độ của từng đối tượng học viên. Điểm mạnh của English Camp chính là sự chú trọng đầu tư vào giáo trình và đội ngũ giảng viên.
Sử dụng 100% giáo trình chuẩn Châu Âu từ các NXB danh tiếng Oxford, National Geographic
Lộ trình học đáp ứng mục tiêu ứng dụng thực tế và luyện thi chứng chỉ quốc tế đang được BC, IDP phát triển.
Đội ngũ giảng viên tốt nghiệp chuyên ngành Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Anh các trường Top như FTU, ULIS, HANU cùng kinh nghiệm tối thiểu 03 năm giảng dạy. Giảng viên bản địa có chứng chỉ giảng dạy quốc tế và kinh nghiệm từ 2-3 năm làm việc tại Việt Nam được cung cấp bởi các Agency uy tín.
Quy mô lớp học nhỏ 10-17 học viên.
Mọi chi tiết và hỗ trợ vui lòng liên hệ hotline 096 122 5659.
Fanpage: https://www.facebook.com/Englishcampcenter
Những Cách Xưng Hô Tên Người Yêu Trong Tiếng Anh
Bên cạnh đó, thuật ngữ rút gọn “luv” cũng được nhiều người Anh lịch thiệp khác dùng để gọi tên bất cứ ai mà họ có thể gặp trên đường. Ví dụ, khi một người phụ nữ vô tình va phải người đàn ông trên phố, anh ta có thể nói “Watch where you’re going, luv!”. Một người bồi bàn có thể hỏi thực khách khi gọi món “What are you having, luv?”. Nhìn chung, khi dùng để gọi người lạ, thuật ngữ này phổ biến hơn trong tầng lớp trung lưu thay vì thượng lưu.
Đây không phải là trường hợp duy nhất dùng một loại thực phẩm để gọi tên người yêu. Trong tiếng Tây Ban Nha cũng có một từ tương tự là “terron de azucar” có nghĩa là “cục đường”, cũng được dùng để gọi tên một nửa yêu thương.
Từ này xuất hiện khoảng thế kỷ 13. Khi đó, các bác sĩ chưa có nhiều kiến thức y học về trái tim của con người, nên khi đề cập đến tính cách của ai đó họ thường có những từ như “heavy-hearted”, “light-hearted”, và “cold-hearted”. Vì tình yêu có thể làm người ta choáng váng, tim đập nhanh hơn, nên thuật ngữ này ra đời mang nghĩa “một trái tim đập nhanh”. Dần dần, “sweetheart” dùng để chỉ những ai làm trái tim của họ phải bồi hồi.
Dear/dearie
Từ này ra đời từ rất lâu, khoảng đầu thế kỷ 14. Là thuật ngữ chỉ lời âu yếm, sự yêu thương mến mộ, “dear” được dùng để bắt đầu cho các bức thư kể từ những năm 1500. Ngày nay, thường chỉ những cặp đôi có tuổi mới dùng chúng khi gọi nhau, ví dụ trong câu “What can I get you from the menu, dear?”.
Darling
Từ âu yếm này được dùng ở mọi tầng lớp. Ở tầng lớp thượng lưu, người ta có thể nói “I love you, darling”. Ở tầng lớp thấp hơn, một người lái taxi có thể hỏi hành khách rằng “Where you goin’, darlin’?”.
Nguồn gốc của “darling” được cho là xuất phát từ từ “dear”. Trong tiếng Anh cổ, “dear” được viết thành “deorling” và dần dần trở thành “darling” như ngày nay.
Babe/baby
Không chỉ ở Anh, thuật ngữ này thông dụng trên phạm vi toàn cầu khi ai đó muốn gọi tên người yêu, nguyên nhân là từ “baby” gợi lên cảm giác yêu thương, muốn được che chở cho một nửa còn lại. Từ này rất phổ biến ở Mỹ và đang ngày càng được dùng nhiều ở Anh. Nhiều người đọc rút gọn thành “babe” với một âm tiết thay vì hai như “baby”. Thường chỉ những người yêu nhau mới gọi nhau bằng từ này, hiếm khi được dùng bởi người lạ.
Ngoài những từ phổ biến ở trên, còn có nhiều từ địa phương khác tại Anh dùng để chỉ người yêu. Ví dụ, ở thành phố Glasgow, Scotland, một cô gái từ phương xa đến có thể bị “sốc” khi được gọi là “hen” (gà mái). Tuy vậy, đây là cách phổ biến mà cánh đàn ông dùng để “gọi yêu” tất cả các phụ nữ ở quanh họ.
Còn ở miền trung nước Anh, bạn có thể nghe thấy các cặp đôi gọi nhau là “duck” hoặc “me duck”.
Người Anh có vẻ thích dùng động vật để gọi tên một nửa của mình. Bằng chứng là ngoài “gà mái” và “vịt”, người ở miền Đông Bắc còn dùng từ “pet” (vật nuôi) như một cách gọi âu yếm. Ví dụ, bạn có thể nghe ai đó nói “How you doing, pet?”.
Nếu các cô gái muốn được gọi là “công chúa”, “báu vật”, hay “xinh đẹp”, họ có thể đến vùng Bắc London. Tại đây, khi muốn bày tỏ sự thân thiện, tầng lớp lao động có thể gọi tất cả phụ nữ là “princess/treasure/beautiful”. Ví dụ, ai đó có thể nhắn tin sau cuộc nói chuyện với một cô gái là “Lovely chattin’ to ya, princess!”.
Tại đây phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp, năng động, phong cách giảng dạy lôi cuốn phù hợp cho từng đối tượng người lớn và trẻ em. IDP LANGUAGE luôn sẵn sàng hỗ trợ để bạn có thể tự tin giao tiếp bằng tiếng Anh trong thời gian siêu tốc nhất.
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ TRỰC TUYẾN IDP LANGUAGE
Thời gian làm việc 24/7
Address: 128 Phan Đăng Lưu, P.3, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM
Tel: (08) 38455957 – Hotline: 0987746045 – 0909746045
Email: idplanguage@gmail.com
Website: www.idplanguage.com
Maria Trong Tiếng Tiếng Anh
” Nó thị hiếu tốt đẹp ngày hôm nay “, Đức Maria, cảm thấy một chút ngạc nhiên khi chính bản thân ngài.
” It tastes nice today, ” said Mary, feeling a little surprised her self.
QED
Trái tim của Đức Maria bắt đầu đập và bàn tay của mình để lắc một chút trong niềm vui của mình và hứng thú.
Mary’s heart began to thump and her hands to shake a little in her delight and excitement.
QED
Trong tập 13, Maria được đưa trở lại cuộc thi.
In episode 13, Masha was brought back into the competition.
WikiMatrix
Trong “cuộc chiến Maria” với Rachel, Benigno gọi “cả hai đều ‘giết chết’ ca khúc”, cho rằng đây “hơi tầm thường nhưng thú vị”, và chấm cho tiết mục điểm “A-“, giống như Slezak và West, trong đó, người đầu tiên cho rằng nó “không mang cảm giác rõ ràng rằng Mercedes là người chiến thắng” nhưng cả hai ca sĩ đều rất “tuyệt vời”.
In her “Maria-off” with Rachel, Benigno said they “both kill it”, characterized it as “easy but fun”, and gave it an “A−”, as did Slezak and West, the latter of whom “didn’t feel that Mercedes was the clear winner” but thought both singers were “fantastic”.
WikiMatrix
Tháng 9 năm 927 Peter đặt chân đến kinh thành Constantinopolis và kết hôn với Maria (đổi tên thành Eirene, nghĩa là “Hòa bình”), con gái của trưởng nam và đồng hoàng đế Christophoros và do vậy cũng là cháu của Romanos.
In September 927 Peter arrived before Constantinople and married Maria (renamed Eirene, “Peace”), the daughter of his eldest son and co-emperor Christopher, and thus Romanos’ granddaughter.
WikiMatrix
Aguinaldo sử dụng bí danh Magdalo nhằm tôn vinh Maria Madalena.
Aguinaldo joined the organization and used the nom de guerre Magdalo, in honor of Mary Magdalene.
WikiMatrix
Maria đang tạo 1 đội quân à?
Maria was creating an army?
OpenSubtitles2018.v3
Maria đảm bảo với Giacôbê rằng những người dân sẽ được biến đổi và đức tin của họ sẽ mạnh mẽ như cột trụ mà Mẹ đang đứng trên.
Mary assured James that the people would eventually be converted and their faith would be as strong as the pillar she was standing on.
WikiMatrix
Sau sự sụp đổ của Đế chế La Mã Thần thánh năm 1806, Frankfurt rơi vào sự cai trị của Napoleon I, người đã được cấp thành phố Karl Theodor von Dalberg Anton Maria; các thành phố được gọi là các Principality của Frankfurt.
Following the collapse of the Holy Roman Empire in 1806, Frankfurt fell to the rule of Napoleon I, who granted the city to Karl Theodor Anton Maria von Dalberg; the city became known as the Principality of Frankfurt.
WikiMatrix
Sau đó ông trở về Rio de Janeiro khi được tin Maria Leopoldina qua đời vì biến chứng sau cơn sẩy thai.
He was already on his way back to Rio de Janeiro when he was told that Maria Leopoldina had died following a miscarriage.
WikiMatrix
Ông cũng đã đón Maria về chăm sóc theo như lời trối của Giêsu (John 19:25-27).
In John, Mary follows Jesus to his crucifixion, and he expresses concern over her well-being (John 19:25–27).
WikiMatrix
Dona Maria II (4 tháng 4, năm 1819 – 15 tháng 11, năm 1853), còn được biết đến là Nhà giáo dục (tiếng Bồ Đào Nha: “one Educadora”) hoặc Ngườu mẹ tốt (tiếng Bồ Đào Nha: “one Boa Mae”), là Nữ vương của Vương quốc Bồ Đào Nha và Algarves từ năm 1826 đến năm 1828, và một lần nữa trong thời gian từ năm 1834 đến năm 1853.
Dona Maria II (4 April 1819 – 15 November 1853) “the Educator” (Portuguese: “a Educadora”) or “the Good Mother” (Portuguese: “a Boa Mãe”), reigned as Queen of Portugal from 1826 to 1828, and again from 1834 to 1853.
WikiMatrix
1907 – Maria Montessori mở trường học và trung tâm giữ trẻ đầu tiên của bà dành cho giai cấp công nhân tại Roma, Ý.
1907 – Maria Montessori opens her first school and daycare center for working class children in Rome, Italy.
WikiMatrix
Sơ Maria có thể kiểm tra lại đoạn phỏng vấn…
Sister Maria can review the text…
OpenSubtitles2018.v3
Một số loài được đề xuất bao gồm Sanjuansaurus cũng từ thành hệ Ischigualasto, Argentina như Herrerasaurus, Staurikosaurus từ thành hệ Santa Maria, Nam Brazil, Chindesaurus từ Vườn quốc gia rừng hóa đá (thành hệ Chinle), Arizona, và có thể cả Caseosaurus từ thành hệ Dockum, Texas, mặc dù mối quan hệ của những loài này chưa được hiểu đầy đủ, và không phải tất cả các nhà khảo cổ đều đồng ý.
Other proposed members of the clade have included Sanjuansaurus from the Ischigualasto Formation of Argentina, Staurikosaurus from the Santa Maria Formation of southern Brazil, Chindesaurus from the Petrified Forest (Chinle Formation) of Arizona, and possibly Caseosaurus from the Dockum Formation of Texas, although the relationships of these animals are not fully understood, and not all paleontologists agree.
WikiMatrix
Maria Teresa và các con của bà bị cấm quay trở lại Brazil cho đến khi Luật ân xá năm 1979.
Maria Teresa and her children were forbidden to return to Brazil until 1979’s Amnesty law.
WikiMatrix
Tháng 12, vua Friedrich II của Phổ xâm chiến Công quốc Silesia và yêu cầu Maria Theresia cắt nhường vùng đất này cho mình, đe dọa sẽ đứng về phía những người phản đối nếu bà từ chối.
In December, Frederick II of Prussia invaded the Duchy of Silesia and requested that Maria Theresa cede it, threatening to join her enemies if she refused.
WikiMatrix
Binh lính ra trận hô to “Đức Mẹ Maria” hay “Chúa ở cùng chúng ta”
Soldiers went into battle crying either “Santa Maria” or “God is with us”
jw2019
Maria và Diana yêu thương cha mẹ mình.
Maria and Diana love their parents.
LDS
Hình ảnh vi sóng đã lộ ra một mắt và JMA đã nâng Maria lên một cơn bão vào buổi chiều.
Microwave imagery revealed an eye and the JMA upgraded Maria to a typhoon in the afternoon.
WikiMatrix
Các nguồn tin từ thế kỷ 13-14 cho thấy Boniface dựa trên tuyên bố của ông đối với Tê-sa-lô-ni-ca về tuyên bố rằng em trai ông Renier đã được ban cho Tê-sa-lô-ni-ca trong cuộc hôn nhân của ông với Maria Komnene năm 1180.
Late 13th and 14th century sources suggest that Boniface based his claim to Thessalonica on the statement that his younger brother Renier had been granted Thessalonica on his marriage to Maria Komnene in 1180.
WikiMatrix
Tuy nhiên ở vòng loại cuối cô lại thua trước Maria Elena Camerin.
In the final round of qualifying she lost to Maria Elena Camerin.
WikiMatrix
Maria Teresa và Jango có hai con: cựu nghị sĩ João Vicente và nhà sử học Deize.
Maria Teresa and Jango had two children: the former congressman João Vicente and the historian Deize.
WikiMatrix
Có một bức tượng cao 3 mét của Trinh Nữ Maria trên đỉnh cao, đến từ Ý và được dựng lên trong thời gian Indonesia chiếm đóng năm 1997.
There is a three metre high statue of the Virgin Mary on the peak, which came from Italy and was erected during Indonesian occupation in 1997.
WikiMatrix
Đối tượng để hành hương cũng là một số cổ mộ được xây dựng từ thời La Mã, trong đó các Kitô hữu đã cầu nguyện, chôn cất người chết và thực hiện lễ cúng trong thời kỳ bị đàn áp, và các nhà thờ quốc gia khác nhau (trong đó có San Luigi dei Francesi và Santa Maria dell’Anima), hoặc nhà thờ liên kết với các dòng tôn giáo cá thể, như Nhà thờ Dòng Tên của Chúa Giêsu và Sant’Ignazio.
Object of pilgrimage are also several catacombs built in the Roman age, in which Christians prayed, buried their dead and performed worship during periods of persecution, and various national churches (among them San Luigi dei francesi and Santa Maria dell’Anima), or churches associated with individual religious orders, such as the Jesuit Churches of Jesus and Sant’Ignazio.
WikiMatrix
Richard Trong Tiếng Tiếng Anh
Schweitzer đã đi xem rất nhiều vở ô-pê-ra tại Straßburg của nghệ sĩ Richard Wagner (dưới sự chỉ huy của Otto Lohse), trong năm 1896 ông gom đủ tiền để dự lễ hội âm nhạc Bayreuth và xem các vở diễn Der Ring des Nibelungen và Parsifal, ông đã cảm thấy hết sức yêu thích các vở diễn này.
Schweitzer saw many operas of Richard Wagner in Strasbourg (under Otto Lohse) and in 1896 he managed to afford a visit to the Bayreuth Festival to see Wagner’s Der Ring des Nibelungen and Parsifal, which deeply impressed him.
WikiMatrix
Để phù hợp với di nguyện của ông, tang lễ cho ông không hoàn toàn là một quốc tang, song thi thể của ông được đặt tại hành lang Thư viện Richard Nixon từ 26 tháng 4 đến sáng hôm diễn ra tang lễ.
In keeping with his wishes, his funeral was not a full state funeral, though his body did lie in repose in the Nixon Library lobby from April 26 to the morning of the funeral service.
WikiMatrix
Cô ko thể trì hoãn chuyện nói cho Richard sự thật lâu hơn nữa.
You cannot put off telling Richard the truth any longer.
OpenSubtitles2018.v3
Richard Sorge (4 tháng 10 năm 1895 – 7 tháng 11 năm 1944) là một nhân viên tình báo quân đội Liên Xô, hoạt động trong thời gian trước và trong Thế chiến II, làm việc với vỏ bọc như là một nhà báo người Đức tại Đức Quốc Xã và Đế quốc Nhật Bản.
Richard Sorge (October 4, 1895 – November 7, 1944) was a German journalist and Soviet military intelligence officer, active before and during World War II, working undercover as a German journalist in both Nazi Germany and the Empire of Japan.
WikiMatrix
Năm 1986, Richard Nixon phát biểu tại một hội nghị của những nhà xuất bản báo chí, gây ấn tượng với các khán giả bằng tour d’horizon thế giới của ông.
In 1986, Nixon addressed a convention of newspaper publishers, impressing his audience with his tour d’horizon of the world.
WikiMatrix
À, tớ đã gặp Richard.
Yeah, well, I ran into Richard.
OpenSubtitles2018.v3
Một hòa ước được ký vào tháng 1, 1169 và Richard được hứa hôn với Alys.
A peace treaty was secured in January 1169 and Richard’s betrothal to Alys was confirmed.
WikiMatrix
Describing it as a “superbly constructed drama,” Richard Kuipers of Variety wrote, “Rarely, if ever, has the topic of teenage bullying been examined in such forensic detail and delivered with such devastating emotional impact,” and that “helmer Lee Han maintains perfect tonal control and elicits fine performances from a predominantly female cast.”
WikiMatrix
Stan Ulam, Richard Feynman và John von Neumann, và sau khi chế tạo quả bom, Neumann là người đã nói rằng ông đang chế tạo 1 cỗ máy quan trọng hơn các quả bom rất nhiều: ông đang suy nghĩ về máy tính.
Stan Ulam, Richard Feynman and John von Neumann. And it was Von Neumann who said, after the bomb, he was working on something much more important than bombs: he’s thinking about computers.
QED
J. Allen Hynek presented another copy to NASA scientist Richard Haines, who then translated the copy to English on a government grant.
WikiMatrix
Nam diễn viên Richard Boone đóng vai Phó Đề đốc Perry trong bộ phim Võ sĩ đạo mang tính tiểu thuyết hóa cao năm 1981.
Actor Richard Boone played Commodore Perry in the highly fictionalized 1981 film The Bushido Blade.
WikiMatrix
Ngọn núi được đặt theo tên của nhà địa lý người Pháp Jacques Richard-Molard, người đã chết trong một vụ tai nạn tại địa điểm núi năm 1951.
The mountain is named after the French geographer Jacques Richard-Molard, who died in an accident at the mountain site in 1951.
WikiMatrix
Quân đội của Richard đang trên đường trở về.
Richard’s army is coming home.
OpenSubtitles2018.v3
Các cuộc tranh luận đầu tiên về bản chất của quá trình tiến hóa của con người nảy sinh giữa Thomas Henry Huxley và Richard Owen.
The first debates about the nature of human evolution arose between Thomas Henry Huxley and Richard Owen.
WikiMatrix
Phim do nhà làm phim Mỹ Henry Singer và đạo diễn hình ảnh Richard Numeroff thực hiện.
It was made by American filmmaker Henry Singer and filmed by Richard Numeroff, a New York-based director of photography.
WikiMatrix
Khi mọi người nhìn vào cậu, họ sẽ thấy Richard Cypher.
When others look on you, they’ll see Richard Cypher.
OpenSubtitles2018.v3
Sử gia Richard White lập luận rằng “trong khi nhiều vở kịch, tiểu thuyết, và phim sản xuất trong thập niên 1970 phê phán mãnh liệt các khía cạnh sinh hoạt của người Úc, họ bị thu hút bởi “chủ nghĩa dân tộc mới” và hoan nghênh tính chất Úc của mình.”
Historian Richard White also argues that “while many of the plays, novels and films produced in the 1970s were intensely critical of aspects of Australian life, they were absorbed by the ‘new nationalism’ and applauded for their Australianness.”
WikiMatrix
Những bộ xương đã được thu thập bởi một nhóm nhà khoa học từ Bảo tàng Quốc gia Kenya do Richard Leakey chỉ đạo.
The bones were recovered by a scientific team from the Kenya National Museums directed by Richard Leakey and others.
WikiMatrix
Nhà thiên văn Richard Miles tin rằng 2010 KQ là thuộc tên lửa Proton trong nhiệm vụ Luna 23, phóng lên vào ngày 28 tháng 10 năm 1974.
Astronomer Richard Miles believes 2010 KQ may be the 4th stage of the Russian Proton rocket from the Luna 23 mission, launched October 28, 1974.
WikiMatrix
Nó sẽ luôn quay lại, như Richard Dawkins đã phê bình từ rất lâu về trước, nó luôn luôn quay về gien.
It always comes back, as Richard Dawkins complained all that long time ago, it always comes back to genes.
ted2019
Cuốn phim đó mô tả kế hoạch cứu rỗi, do Anh Cả Richard L.
The movie’s depiction of the plan of salvation, narrated by Elder Richard L.
LDS
Sau 18 tháng trong sống trong nhà tại thành phố New York, Richard Nixon và vợ chuyến đến Saddle River, New Jersey vào năm 1981.
After eighteen months in the New York City townhouse, Nixon and his wife moved in 1981 to Saddle River, New Jersey.
WikiMatrix
Đây là bộ phim duy nhất của ông có một vai diễn do một ngôi sao người Mỹ đảm nhiệm: Richard Gere, người đóng vai trò nhỏ trong vai cháu trai của nữ anh hùng cao tuổi.
This was his only movie to include a role for an American movie star: Richard Gere, who plays a small role as the nephew of the elderly heroine.
WikiMatrix
Sự quan tâm của Jourgensen đến nhạc điện tử thiên hướng dance không hoàn toàn mờ nhạt, tuy nhiên; dự án phụ Revolting Cocks của ông cùng Richard 23 của Front 242 lại mang tính electronic body music hơn.
Jourgensen’s interest in dance-oriented electronic music did not entirely fade, however; he also formed the side-project Revolting Cocks, a more electronic body music-inflected collaboration with Richard 23 of Front 242.
WikiMatrix
Thuật toán này được xuất bản lần đầu tiên bởi Yefim (Chaim) Dinic năm 1970 và một cách độc lập bởi Jack Edmonds và Richard Karp năm 1972.
The algorithm was first published by Yefim Dinitz in 1970 and independently published by Jack Edmonds and Richard Karp in 1972.
WikiMatrix
Bạn đang xem bài viết Xưng Hô Trong Tiếng Anh trên website Uplusgold.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!