Cập nhật thông tin chi tiết về Ý Nghĩa Tên Bảo An, Người Tên Bảo An Có Ý Nghĩa Gì? mới nhất trên website Uplusgold.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Cách xem ý nghĩa tên Bảo An
Để xem ý nghĩa tên Bảo An hay bất kỳ một cái tên nào khác cũng cần phải có sự hỗ trợ từ người am hiểu phong thủy hoặc chuyên gia phong thủy bởi xem ý nghĩa tên cũng cần phải dựa trên những kiến thức phong thủy mới có thể có câu trả lời chính xác được. Trong trường hợp bạn muốn kiểm tra ý nghĩa tên của mình và người khác một cách nhanh chóng và chính xác mà không cần phải mất nhiều thời gian, hãy sử dụng công cụ xem bói tên của chúng tôi.
Để hỗ trợ bạn đọc trong việc tìm kiếm ý nghĩa tên Bảo An hay bất kỳ ý nghĩa tên nào khác, chúng tôi đã nghiên cứu và đưa ra công cụ xem ý nghĩa tên trực tuyến nhanh nhất chính xác nhất hiện nay đó chính là công cụ . Với công cụ xem bói tên này, bạn có thể xem ý nghĩa tên của bạn, bạn bè người thân hay chính người bạn mới quen của mình mà không mất nhiều thời gian và kết quả trả về sẽ cho bạn những thông tin chính xác về ý nghĩa tên, tính cách, con số may mắn, tình duyên, tài vận, tiền bạc của cái tên bạn đã kiểm tra chính xác và chi tiết. Thật tiện lợi phải không nào!
Lưu ý: để xem ý nghĩa các tên khác mời bạn tra cứu ngay tại:
2. Luận chi tiết ý nghĩa phong thủy tên Bảo An
XEM Ý NGHĨA PHONG THỦY MỘT SỐ TÊN PHỔ BIẾN
Ý Nghĩa Tên Bảo An Và Tử Vi, Vận Hạn Người Tên Bảo An
“Bảo: có nghĩa là bảo vật, “báu vật”, thứ rất quý giá
“An”: nghĩa là bình an, an lành.
Khi đặt tên “Bảo An” cho bé, bố mẹ đã thể hiện niềm hạnh phúc và yêu thương vô bờ bến với bé và mong bé sẽ có một cuộc sống bình an, hạnh phúc.
Luận giải chi tiết tên Bảo An
Thiên cách tên của bạn là Bảo có tổng số nét là 8 thuộc hành Âm Kim. Thiên cách tên bạn sẽ thuộc vào quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG (Quẻ Kiên nghị khắc kỷ): Nhẫn nại khắc kỷ, tiến thủ tu thân thành đại nghiệp, ngoài cương trong cũng cương, sợ rằng đã thực hiện thì không thể dừng lại. Ý chí kiên cường, chỉ e sợ hiểm họa của trời
Địa cách tên Nguyễn Bảo An là Bảo An, tổng số nét là 13 thuộc hành Dương Hỏa. Do đó địa cách sẽ thuộc vào quẻ Kỳ tài nghệ tinh là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG. Đây là quẻ sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là thông minh, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt.
Nhân cách tên bạn là Bảo An có số nét là 13 thuộc hành Dương Hỏa. Nhân cách thuộc vào quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG (Quẻ Kỳ tài nghệ tinh): Sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là thông minh, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của An(6) + 1 = 7. Thuộc hành Dương Kim. Quẻ này là quẻ CÁT: Quyền uy độc lập, thông minh xuất chúng, làm việc cương nghị, quả quyết nên vận cách thắng lợi. Nhưng bản thân quá cứng rắn, độc đoán, độc hành sẽ bị khuyết điểm, gãy đổ.
Là người sống có tình nghĩa, giàu lòng trác ẩn, sẵn sàng giúp đỡ mọi người xung quanh. Với bản tính kiên định, dũng cảm, họ luôn đặt ra những mục tiêu phấn đấu trong cuộc sống. Không chỉ có vậy, người mang số 6 rất năng động, thích phưu lưu, mạo hiểm và khám phá những điều mới mẻ quanh cuộc sống.
Thích kết bạn, tham gia các sự kiện quan trọng, học hỏi những kinh nghiệm bổ ích. Lòng tốt bụng của họ ở khắp mọi nơi và dành cho tất cả mọi người.
Có óc sáng tạo, rất dễ thành công trong các địa hạt nghệ thuật như: viết văn, hội họa, điêu khắc nếu không dồn hết tâm trí vào gia đình. Không bị lôi cuốn bởi tham vọng. Họ rất thích thành công nhưng không phải chỉ vì quyền hành.
Có năng khiếu lãnh đạo, quản lí công việc, dễ đạt được các vị trí quan trọng khiến mọi người kính nể. Dù vậy, họ luôn luôn khiêm tốn, kính trên nhường dưới và có trách nhiệm cao đối với công việc. Hay người mang số 6 có thể trở thành nhân viên kế toán, thủ kho, quản lý tiền bạc trung thực, thật thà, đáng tin cậy.
Tình yêu phải bắt nguồn từ sự rung động, thấu hiểu và gắn bó với nhau. Họ không mơ mộng hão huyền, viển vông mà ngược lại rất thực tế, nghiêm túc trong chuyện tình cảm. Người mang số 6 ít khi có những rung động thoáng qua với mối quan hệ mới gặp gỡ, họ cần phải có thời gian để tìm hiểu tính tình, sở thích và quan điểm sống của đối phương xem có phù hợp với mình hay không.
Như vậy bạn đã biết tên Bảo An bạn đặt là tốt hay xấu. Từ đó bạn có thể xem xét đặt tên cho con mình để con được bình an may mắn, cuộc đời được tươi sáng.
Ý Nghĩa Tên Bảo Lâm, Tên Bảo Lâm Có Ý Nghĩa Gì?
1. Xem Ý nghĩa tên Bảo Lâm ở đâu?
Để xem được ý nghĩa tên Bảo Lâm hay người tên Bảo Lâm có ý nghĩa gì trong phong thủy,… trước hết bạn cần có công cụ kiểm tra, xem bói tên chính xác. Để kiểm tra ý nghĩa tên của bạn, tránh mất tình trạng mất quá nhiều thời gian hoặc không biết xem ý nghĩa tên như nào mới chính xác, chúng tôi xin đưa ra các cách thức kiểm tra ý nghĩa tên một cách nhanh chóng và chính xác nhất: Xem bói tên trực tuyến theo các bước như sau:
2. Tên Bảo Lâm có ý nghĩa gì?
Để có thể biết được công cụ xem bói tên phía trên có chính xác hay không, chúng tôi sẽ sử dụng công cụ để kiểm tra ý nghĩa tên Bảo Lâm, tên Bảo Lâm có ý nghĩa gì ngay trong bài viết này đển bạn có những cái nhìn khách quan nhất.
Kết quả kiểm tra ý nghĩa tên Bảo Lâm, người tên Bảo Lâm có ý nghĩa gì trả về như sau:
XEM Ý NGHĨA PHONG THỦY MỘT SỐ TÊN PHỔ BIẾN
Tên Bảo Có Ý Nghĩa Gì, Tên Đệm Ghép Với Bảo Đẹp Nhất
+ Bảo có ý nghĩa trân quý. Thái độ trân trọng, lịch sự, quý mến. Sự yêu thương lẫn nhau. Là những điều quý, có giá trị, đáng được tôn trọng.
+ Bảo có ý nghĩa giữ gìn. Giữ cho nguyên vẹn, không làm mất mác, hư hỏng. Giữ gìn cẩn thận những thứ có giá trị. Là sự thận trọng trong lời nói, cử chỉ và hành động. Ý chỉ sự cẩn thận, tỉ mỉ, làm việc nghiêm túc và có kế hoạch.
+ Bảo có ý nghĩa trách nhiệm. Thái độ nghiêm túc, hoàn thành tốt phần việc được giao. Có nguyên tắc và mục tiêu hành động cụ thể, rõ ràng.
Ý nghĩa của tên Bảo trong chữ Hán
Bảo (保) có nghĩa là giữ gìn, bảo đảm.
Bảo (堡) có nghĩa là pháo đài, lô cốt, thành trì.
Bảo (宝) có nghĩa là quý giá, quý báu, quý trọng.
An Bảo
An là yên bình. An Bảo là sự bình yên quý báu, thể hiện con người hạnh đạt
Chấn Bảo
Theo nghĩa Hán – Việt, chữ “Chấn” nghĩa là hưng khởi, phấn khởi, chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. “Chấn Bảo” dùng để chỉ nnhững người có cuộc sống ấm êm luôn được mọi người yêu thương, quý trọng.
Chí Bảo
Bé sẽ luôn là người có chí lớn, kiên cường, vững vàng, điềm tĩnh, luôn xứng đáng là bảo vật của bố mẹ.
Đại Bảo
“Đại” trong tiếng Hán việt diễn tả sự to lớn, bách đại, đại gia, có thể làm chỗ dựa vững chắc cho mọi người, “Đại” còn thể hiện tinh thần quảng đại, sự rộng rãi, quang minh chính đại. Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Đặt tên này cho con thể hiện sự uy nghiêm, quyền quý, cao sang, luôn mạnh mẽ, vững chắc.
Đăng Bảo
“Đăng Bảo” là tên đẹp thường được đặt cho các bé trai. “Đăng” có nghĩa là ngọn đèn kết hợp cùng “Bảo” thường gắn liền với những vật quý như châu báu, quốc bảo. Bố mẹ chọn tên này cho con mong muốn lớn lên con sẽ tỏa sáng, giỏi giang, thành đạt. Con như ngọn đèn quý, là bảo vật mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn.
Điền Bảo
“Điền” ngoài ý chỉ ruộng lúa, nó còn có nghĩa liên tưởng là chỉ tính cách ngay thẳng thật thà, chân chất, phúc hậu …của con người. Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Vì vậy, tên “Điền Bảo” thường được đặt cho con như hàm ý con chính là bảo vật mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn. Bên cạnh, tên “Điền Bảo” là một cái tên hay đặt cho các bé trai với ý nghĩa mong con luôn làm việc thiện và có được nhiều phúc lộc, may mắn.
Diệp Bảo
Theo tiếng Hán- Việt là chữ “Diệp” chính là “lá” trong Kim Chi Ngọc Diệp. Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Vì vậy, đặt tên này cho con ngụ ý muốn nói con nhà quyền quý sang giàu, dòng dõi danh giá. Bên cạnh đó còn thể hiện mong muốn tốt đẹp của bố mẹ để con mình luôn kiêu sa, quý phái khi được đặt tên này.
Đình Bảo
“Đình” trong tiếng Hán Việt là cột là xà chống đỡ thể hiện sự mạnh mẽ, vững chắc ý chỉ con là người mọi người có thể trông cậy. Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Vì vậy, tên “Đình Bảo” thường được đặt cho con như hàm ý con chính là bảo vật mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn. Bên cạnh, còn có nghĩa là ổn thỏa, thỏa đáng thể hiện sự sắp xếp êm ấm.
Duy Bảo
Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. “Duy” nghĩa duy nhất, duy chỉ. Đặt tên này, bố mẹ ngụ ý con là đứa bé thông minh, quý báu của gia đình.
Gia Bảo
Con là vật báu của nhà mình đấy
Hiệp Bảo
“Hiệp Bảo” là một cái tên hay, với mong muốn vừa đứa trẻ mạnh mẽ vừa sống tình cảm và chân thành.
Hoa Bảo
“Hoa” là sự kết tinh đẹp đẽ của trời đất, hoa mang đến sự sinh động & tô điểm sắc màu cho cuộc sống. Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Tên “Hoa Bảo” thường được đặt cho nữ, chỉ những người con gái có dung mạo xinh đẹp, thu hút, khí tiết thanh cao được mọi người yêu quý.
Hoài Bảo
“Hoài” trong hoài niệm. Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Tên là “Hoài Bảo” có ý nghĩa cuộc sống của con sẽ mãi mãi ấm êm, cầu mong cho cuộc đời con không gặp phải chút sóng gió nào,được mọi người yêu thương, quý trọng.
Hoàng Bảo
“Hoàng Bảo” có nghĩa là sự cao quý,là báu vật của vua.
Huệ Bảo
“Huệ” ngoài tên của một loài hoa đặc biệt, nở về đêm, có khả năng tỏa hương về ban đêm với mùi hương ngào ngạt còn là trí tuệ, ý chỉ thông minh sáng suốt còn có nghĩa là lòng thương, lòng nhân ái. Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Vì vậy, tên “Huệ Bảo”đặt cho con tựa như đóa hoa huệ quý giá, tượng trưng cho sự trong sạch và thanh cao.
Hùng Bảo
“Hùng” theo tiếng Hán – Việt được dùng để chỉ những người dũng mãnh, tài giỏi, đáng ngưỡng mộ. Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Hàm ý khi đặt tên “Hùng Bảo” cho con là mong muốn con trở nên mạnh mẽ, oai vệ, tài năng kiệt xuất được mọi người tán thưởng.
Hưng Bảo
“Hưng” có nghĩa Hán – Việt là trỗi dậy theo ý tích cực, thịnh vượng & phát triển hơn.Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Nằm trong nhóm dành cho tương lai, tên “Hưng Bảo” được đặt với mong muốn một cuộc sống sung túc, hưng thịnh hơn.
Hữu Bảo
Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Vì vậy, tên “Bảo” thường được đặt cho con như hàm ý con chính là bảo vật mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn. Bố mẹ đặt tên con là “Hữu Bảo” để thể hiện con như báu vật của mình.
Huy Bảo
“Huy Bảo” là tên dùng đặt cho các bé trai mang ý nghĩa: đối với cha mẹ con là niềm vui, là điều quý giá nhất, là ánh sáng của cha mẹ.
Huynh Bảo
Theo tiếng Hán, “Bảo” nghĩa là quý giá; “Huynh” nghĩa là người bề trên; “Huynh Bảo” là cái tên được gửi gắm với ý nghĩa về một cuộc sống luôn được mọi người yêu mến quý trọng.
Kha Bảo
“Kha Bảo” là tên riêng được đặt cho con trai ở Việt Nam. Kha Bảo là cái tên lạ hiếm ở Việt Nam, nghe rất sang trọng, quý phái.
Lâm Bảo
Theo tiếng Hán – Việt, “Lâm” có nghĩa là rừng, một nguồn tài nguyên quý có giá trị to lớn với đời sống. Tựa như tính chất của rừng, tên “Lâm” dùng để chỉ những người bình dị, dễ gần như lẽ tự nhiên nhưng cũng mạnh mẽ & đầy uy lực. Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Dùng tên “Lâm Bảo” đặt cho con, bố mẹ ví con như khu vườn quý giá, hết mực được nâng niu, gìn giữ.
Long Bảo
Bé như một con rồng quý của cha mẹ, là niềm tự hào trong tương lai với thành công vang dội
Minh Bảo
“Minh” có nghĩa là trong sáng, thông minh, sáng suốt gắn liền với chữ “Bảo” mang ý như châu báu, quốc bảo. Đây là tên gọi được nhiều gia đình ưa thích dùng đặt tên cho con với mong muốn con sẽ gặp nhiều may mắn, tương lai tươi sáng.
Mỹ Bảo
“Mỹ Bảo” là một tên đẹp đặt cho con gái. “Mỹ” theo tiếng Hán nghĩa là “đẹp” thường thấy trong các từ mỹ nhân, mỹ nữ, “Bảo”thường được đặt cho con như hàm ý con chính là bảo vật mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn. Khi cha mẹ đặt tên “Mỹ Bảo” cho con, họ mong muốn sau này lớn lên con sẽ trở thành một cô gái đẹp người, đẹp nết, được mọi người yêu thương, quý trọng.
Nam Bảo
“Nam Bảo” có nghĩa đứa con trai này là bảo vật, vật quý của gia đình.
Ngọc Bảo
“Ngọc Bảo” là tên thường đặt cho con với ý nghĩa là “con là viên ngọc quý báu của bố mẹ”.
Nguyên Bảo
Nguyên” có nghĩa là tinh khôi, đẹp đẽ, gợi lên ý nghĩa dẫn đầu, sáng sủa, vững vàng, điềm đạm. Bên cạnh, tên “Bảo” còn để chỉ những người có cuộc sống ấm êm luôn được mọi người yêu thương, quý trọng. Đặt tên cho con là “Nguyên Bảo”, bố mẹ ngầm gửi gắm thông điệp rằng con chính là bảo vật mà bố mẹ luôn trân quý hàng đầu.
Nhất Bảo
“Nhất” có nghĩa là huy hoàng nhất, rực rỡ nhất, là số 1. “Nhất Bảo” là một cái tên đẹp cho các bé trai với mong muốn tương lai con sẽ đạt được nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ nhất và luôn là người đứng ở vị trí số một.
Nhật Bảo
“Nhật” trong tiếng Hán Việt có nghĩa là mặt trời “Bảo” tức những gì quý giá luôn được gìn giữ, bảo vệ. Tên “Nhật Bảo” thường dùng cho các bé trai hàm ý con sẽ luôn tỏa sáng như mặt trời, rực rỡ và quý giá. Bên cạnh đó còn ý chỉ người có dung mạo xinh đẹp, tỏa sáng như ánh mặt trời lan tỏa, một nét đẹp dù có ngắm bao lần cũng háo hức như lần đầu mới thấy.
Như Bảo
“Như” mang nghĩa tương tự, giống như, có ý so sánh. Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. “Như Bảo” có thể dùng để đặt tên cho cả bé trai lẫn gái nhằm ví von con như hòn quốc bảo châu báu mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn.
Phi Bảo
Theo nghĩa Hán – Việt thường, chữ “Bảo” thường gắn liền với những vật quý như châu báu, quốc bảo, “Phi” có nghĩa là nhanh như bay – di chuyển với tốc độ cao, ý nói đến những người nhanh nhẹn, lanh lợi. Tên “Phi Bảo” thường được đặt cho con với hàm ý con chính là bảo vật mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn, mong con sẽ thông minh, có trí tuệ và nhanh nhẹn.
Phú Bảo
“Phú” nghĩa là được cho, được ban phát. Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. “Phú Bảo” là tên thường dùng đặt cho bé trai ới ý nghĩa con chính là châu báu quý giá được trời ban cho bố mẹ.
Phúc Bảo
Theo nghĩa Hán – Việt thường, chữ “Bảo” thường gắn liền với những vật quý như châu báu, quốc bảo, “Phúc” có nghĩa là những điều tốt lành. Tên “Phúc Bảo” được đặt với ước mong của ba mẹ mong con sẽ có được một cuộc sống bình yên, hạnh phúc, mọi điều tốt lành sẽ đến với con bởi vì con chính là báu vật của ba mẹ.
Phương Bảo
“Bảo” có nghĩa là quý giá, quý phải; “Phương” là mùi hương. Tên “Phương Bảo” có ý nghĩa là mùi hương quý phái, với mong ước con sẽ là một cô gái đài các đáng yêu.
Quân Bảo
Theo nghĩa Hán – Việt, chữ “Bảo” thường gắn liền với những vật quý như châu báu, quốc bảo, “Quân” có nghĩa là Vua. Tên “Quân Bảo” được đặt với ý nghĩa con là báu vật quý giá đối với cha mẹ, mong con sẽ thông minh, tài trí, làm nên sự nghiệp.
Quốc Bảo
Tên “Quốc Bảo” hàm chứa tình cảm yêu thương tha thiết & trân trọng dành cho con cái. “Quốc Bảo” có nghĩa là con thiêng liêng & quý giá như châu báu, vật phẩm cao quý của quốc gia
Quỳnh Bảo
Tên gọi “Quỳnh Bảo” gợi lên vẻ đẹp quý phái mà dịu dàng, thuần khiết.
Sơn Bảo
Theo nghĩa Hán – Việt, “Bảo” thường gắn liền với những vật quý như châu báu, quốc bảo, “Sơn” là núi. “Sơn Bảo” ý muốn nói đến những ngọn núi hùng vĩ, cây cỏ xanh tươi hay ngọn núi quý. Đặt tên con là “Sơn Bảo “,ba mẹ mong muốn con có khí phách, mạnh mẽ, có bản lĩnh, ngay thẳng, vững vàng để đương đầu vơi mọi khó khăn.
Thái Bảo
Con là món quà quý giá mà trời ban cho bố mẹ, mong con luôn an lành
Thanh Bảo
“Thanh”dịch sát nghĩa là màu xanh, tuy nhiên thanh còn là sự thanh cao, trong sạch, thanh bạch, luôn có khí chất điềm đạm, nhẹ nhàng và cao quý. Kết hợp với “Bảo” ý chỉ sự quý giá, luôn được bảo vệ, gìn giữ. “Thanh Bảo” là tên bố mẹ chọn cho con với ý nghĩa con là một vật quý giá của của gia đình, đấy là một sự tuyệt diệu.
Thiên Bảo
Theo nghĩa Hán – Việt, “Bảo” có nghĩa là vật trân quý, quý giá, “Thiên” có nghĩa là trời. “Bảo Thiên” có nghĩa là báu vật, bảo bối của trời. Tên “Thiên Bảo” được đặt với tất cả niềm yêu thương của cha mẹ dành cho con, mong con luôn được yêu thương, nâng niu như báu vật, ngoài ra “Thiên Bảo” còn có ngụ ý chỉ người đa tài, thông minh.
Thiện Bảo
“Thiện” thường dùng để chỉ là người tốt, có tấm lòng lương thiện, thể hiện tình thương bao la bác ái, thương người. Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Vì vậy, tên “Thiện Bảo”thường được đặt cho con như hàm ý con chính là bảo vật mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn. Bên cạnh, còn để chỉ mong muốn con có cuộc sống ấm êm luôn được mọi người yêu thương, quý trọng.
Thiệu Bảo
Chữ “Thiệu” cơ bản bàn về đức tính tốt đẹp, cao thượng của con người. “Chữ Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Vì vậy, tên “Thiệ̣u Bảo” thường được đặt cho con như hàm ý con chính là bảo vật xinh đẹp mỹ miều mà bố mẹ luôn chăm sóc giữ gìn.
Thịnh Bảo
Theo nghĩa Hán – Việt, “Thịnh” có nghĩa là đầy, nhiều, hưng vượng, phồn vinh, phong phú. Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Đặt con tên “Thịnh Bảo” là mong muốn con có đủ tài năng, cuộc sống sung túc, giàu sang, ấm no, hạnh phúc.
Thu Bảo
Theo nghĩa Hán – Việt, “Bảo” có nghĩa là vật quý, châu báu, “Thu” là mùa thu, là mùa chuyển tiếp từ hạ sang đông, thời tiết dịu mát dần. Tên “Thu Bảo” dùng để nói đến người có vóc dáng kiều diễm, tâm hồn trong sáng, dịu dàng như tiết trời mùa thu, được mọi người yêu thương, quý mến.
Thúy Bảo
Theo nghĩa Hán – Việt, “Thúy” dùng để nói đến viên ngọc đẹp, ngọc quý. Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. “Thúy Bảo” là cái tên được đặt với mong muốn con sẽ luôn xinh đẹp, quyền quý, được trân trọng và nâng niu.
Tiểu Bảo
“Tiểu” theo nghĩa Hán Việt ý chỉ sự nhỏ nhắn, xinh xắn. Chữ “Bảo” thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Vì vậy, dùng tên “Tiểu Bảo” đặt cho con như hàm ý con chính là tiểu bảo bối – bảo vật nhỏ bé mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn.
Trúc Bảo
Theo nghĩa Hán – Việt, “Bảo” có hai nghĩa chính: một là che trở, bao bọc, hai là chỉ những vật có giá trị, quý hiếm. “Trúc” là cây thuộc họ tre, thân thẳng, thuộc bộ tứ quý: Tùng, Cúc, Trúc, Mai; là biểu tượng của người quân tử, sự thanh cao, ngay thẳng. “Trúc Bảo ” có nghĩa là cây trúc quý báu được chở che. Cái tên “Trúc Bảo” mang ý nghĩa mong con sẽ luôn thật thà ngay thẳng, có suy nghĩ, hành động và khí phách của người quân tử và luôn là bảo bối quý giá của bố mẹ và gia đình.
Tuấn Bảo
“Tuấn” trong tiếng Hán – Việt là chàng trai có diện mạo tuấn tú, đa tài, tạo được ấn tượng và thiện cảm với những người xung quanh. “Bảo” gắn liền với những vật quý như châu báu, quốc bảo. “Tuấn Bảo” là tên bố mẹ chọn cho con trai hàm ý con có cuộc sống tốt đẹp, luôn được mọi người yêu thương, quý trọng.
Bạn đang xem bài viết Ý Nghĩa Tên Bảo An, Người Tên Bảo An Có Ý Nghĩa Gì? trên website Uplusgold.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!